Giáo án môn học lớp 3 - Tuần học 21 năm 2013

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh

- Trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số

- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc28 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần học 21 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đặt tính rồi tính
 5482 8695
 1956 2772 
 3526 5923
- Gọi HS đọc y/c
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc chữa bài
- Cho HS khá giỏi làm Toán mở rộng
- Cho HS yếu luyện làm Toán
- Học sinh báo cáo kết quả tự học .
+ GV bao quát – giúp đỡ HS 
- GV chấm. bài cho HS 
- GVNX tiết học
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài sau : Ngày mai cú những tiết học nào? Con cần chuẩn bị sỏch vở gỡ?
- HS TL
- HS TL
- HS đọc y/c
- HS làm bài
- Đọc chữa
- HS luyện làm bài
- HS làm bài
- HS báo cáo
 Chính tả(Nghe –viết)
Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện "Ông tổ nghề thêu"
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn tr/ch.
3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học, chăm rèn chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Bảng phụ chép BT. 
 HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5p 
30p 
2p 
20p 
8p
3p
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết chính tả:
- Viết bài
c. Luyện tập:
* Bài 2(a)
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV đọc: xao xuyến, xăng dầu, - GV nhận xét
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - ghi bảng
- GV đọc đoạn chính tả
+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Tìm những chữ dễ viết sai?
- GV đọc cho học sinh viết
Nhận xét sửa sai
- đọc bài
- GV đọc lại bài 2 lần
- GV chấm 5 bài. Nhận xét
- GV yêu cầu học sinh làm vào vở
- GV mời 2HS lên bảng thi làm nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp nhận xét - GV giúp học sinh phân biệt:
+ chăm (chăm chỉ, chăm học) trăm (một trăm, hàng trăm) 
+ chở (chở hàng Trở (trở thành, trở nên) 
+ chí (ý chí, có chí) ; trí (trí khôn, trí thức) 
+ chuyền (dây chuyền, bóng chuyền) truyền (truyền thống, tuyên truyền)
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- 2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS ghi bài
- 1HS đọc lại
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm 
- Trần Quốc Khái, kéo vó, nhà Lê
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS viết bài
- HS đổi vở soát lỗi
- Học sinh mở sách
- 1HS đọc yêu cầu
- Làm bài thi
- Nhận xét
+ chăm: chăm chỉ, chăm học
 trăm:một trăm, hàng trăm 
+ chở chở hàng 
Trở:trở thành, trở nên 
+ chí (ý chí, có chí) ; trí (trí khôn, trí thức) 
+ chuyền (dây chuyền, bóng chuyền) truyền (truyền
Thể dục 
Gv chuyên dạy 
.
đạo đức 
Đ/c Trọng dạy
..
	Tiết 7 Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu
+ Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài
+ Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
+ Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệtmàu da, quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục)
- Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
III. Đồ dùng dạy học:
	GV:- Tranh ảnh phục vụ HĐ1. 
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2p 
30p 
3p
1. Khởi động:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm
c. Hoạt động 2:
Phân tích truyện
d. Hoạt động 3:
Nhận xét hành vi
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS hát 1 bài
- GV nêu, ghi bảng
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài 
- GV kết luận: Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài
- GV đọc truyện: "Cậu bé tốt bụng"
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ?
+ Theo con, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
- GV kết luận
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh, y/c HS quan sát tranh ở BT3, thảoluận và NX việc làm của các bạn trong tình huống 1, 2, 3.
- GV kết luận
TH1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là điều không nên
TH2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- HS ghi bài
- Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác NX bổ sung ý kiến
- Dẫn ông đến đúng địa chỉ
- Tôn trọng lòng mến khách
- Yêu mến
- Bạn đã thể hiện người Việt Nam hiếu khách
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày - NX - bổ sung
- Nghe
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
	- Đọc đúng các từ có l/n.
	- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới: phô
+ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Ông tổ nghề thêu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng đoạn 
c. Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại và Học thuộc lòng
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV kiểm tra 3HS: Mỗi em kể 1, 2 đoạn
+Câu chuyện ca ngợi ai?Về cái gì? 
+ Giọng kể đoạn 3 như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu - ghi bảng
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- GV yêu cầu 5HS đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ
* Đọc khổ thơ 1
+ Câu cảm. "Chiếc thuyền xinh quá!" Con đọc như thế nào ?
* Đọc khổ 2
+ Con hiểu từ phô như thế nào ?
Đặt câu
* Đọc khổ 3
+Tìm từ gần nghĩa với từ dập dềnh?
* Đọc khổ 4
- Con hiểu mầu nhiệm là như thế nào? Đặt câu
* Đọc khổ 5
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 2
- Đọc đồng thanh cả bài
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?
+ Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em HS. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên 1 quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh
- GV đọc lại bài thơ
HD: Giọng ngạc nhiên, khâm phục khổ 1, 3
Giọng chậm lại, thán phục khổ 5
- GV hướng dẫn học sinh HTL
- Bình chọn người đọc hay và thuộc nhất
- GV tổng kết
- NX giờ học
- HS kể +TLCH
- Ông Trần Quốc Khái - ông tổ nghề thêu 
- Chậm rãi, khoan thai
- HS ghi bài
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- 5HS đọc
- 1HS đọc
- Chậm, đầy sức thán phục
- 1HS đọc câu cảm
- 1HS đọc
- Bày ra, để lộ ra
- 1 HS đọc
- Bập bềnh
- 1HS đọc
- Có phép lạ tài tình
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài
- Thuyền, mặt trời, mặt nước, sóng nước 
- 1 chiếc thuyền trắng rất xinh
- HS nói theo ý mình
-> Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ
- 2HS đọc lại bài thơ
- 5HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ
- 3HS thi đọc thuộc lòng cả bài
Bổ sung
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1: Bài cũ:
9996 - 6669
2340 - 512
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính, tính
- GV nhận xét - Ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài
- NX
2. Bài mới: 
HĐ1: GTB
- GT - Ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- GV viết lên bảngphép tính:
8000 - 5000 =?
- Y/c HS tính nhẩm
+ Nêu cách nhẩm?
- GV nêu cách nhẩm đúng (SGK)
- HS theo dõi
- Nhẩm - nêu kq
- HSTL
- HS theo dõi, nhắc lại
Bài 2:
- GV viết bảng:
5700 - 200 = ?
- Y/c HS nhẩm
+ Nêu cách nhẩm?
- GV nêu cách nhẩm đúng (SGK)
- Y/c HS tự làm
- HS theo dõi
- HS nhẩm - Nêu kq
- Nêu cách nhẩm
- Nghe
- HS làm bài - Chữa miệng
Bài 3:
 7284 9061
 3528 4503
 3756 4558
- Y/c HS làm bài
+ nêu cách tính?
- NX - Chữa bài
- 2 HS lên bảng làm
- Nêu
- NX
Bài 4: 
 Có: 4720 kg
Chuyển lần1: 2000kg
Chuyển lần2: 1700kg
Còn lại: ?kg
- Gọi 1 HS đọc y/c
+ Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Y/c HS làm bài
+ Có mấy cách giải?
+ Nêu cách giải?
- Gọi HSNX
- GVNX – sửa cho HS
- Đọc
- HS nêu
- Làm bài, lên bảng giải
- 2 cách
- HS nêu
3. Củng cố - Dặn dò:
- NX giờ học
- CBBS
Luyện từ và câu
Nhân hoá .Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hoá: nắm được 3 cách nhân hoá
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ
- Bảng lớp kẻ bảng như BT1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 20
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu 1HS tìm từ cùng nghĩa với từ TQ
- HS2 làm bài tập điền dấu phẩy đoạn văn 
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV nêu MĐ, yêu cầu tiết học
- GV đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời bật lửa
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm để tìm những sự vật được nhân hoá, các sự vật được nhân hoá bằng những cách nào ?
- GV dán 2 phiếu to lên bảng
- Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm làm bài tốt nhất. - Qua bài tập trên con thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
* 3 cách
C1: Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người
C2: Tả sự vật bằng những từ dùng để tả con người
C3: Nói với sự vật thân mật như nói với con người
- GV yêu cầu HS chữa miệng. Nhận xét - Vì sao con không tìm BP Trần Quốc Khái ?
- GV yêu cầu HS dựa vào bài "ở lại với chiến khu" trả lời miệng từng câu hỏi
- GV chấm 5 - 7 bài. Nhận xét
- Nhân hoá là gì ?
- Có mấy cách nhân hoá ? Đó là những cách nào ?
- GV tổng kết
- NX giờ học
- Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn
- 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK
- 1HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi theo nhóm
- 2 nhóm lên thi tiếp sức
- HSTL
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- Vì BP đó trả lời câu hỏi Ai ?
- 1HS đọc yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
Bổ sung
Tự nhiên xã hội
Thân cây (T1)
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận dạng và kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo
- Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo)
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
- Tìm kiếm, phân tích , tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm
Tên cây
Cây nhãn
Cây bí đỏ
Cây dưa chuột
Cây rau muống
Cây lúa
Cây su hào
Cây gỗ trong rừng
c. Hoạt động 2:
Chơi trò chơi 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu cả lớp hát 1 bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* B1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?
* B2: Y/c HS trình bày kết quả thảo luận
- Đáp án
Đứng
Bò
Leo
X
X
X
X
X
X
X
Cách mọc
- GV hỏi tiếp:
+ Cây su hào có gì đặc biệt ?
- GV kết luận
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- GV gắn lên bảng 2 bảng câm theo mẫu
Cách mọc Thân gỗ Thân thảo
Đứng
Bò
Leo
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên 1 cây
- GV phổ biến cách chơi
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- Thảo luận nhóm đôi theo y/c
- 1 số học sinh trình bày kết quả làm việc
Cấu tạo
Thân gỗ
Thân thảo
X
X
X
X
X
X
X
- Thân phình to - củ
- HS chơi
Bổ sung
 Hướng dẫn học
`I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh tự hoàn thành bài buổi sáng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bồi dưỡng kiến thức cho học sinh khá ,giỏi , yếu.
- HDHS chuẩn bị bài hụm sau
II. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- ổn định tổ chức:
2- Hướng dẫn học sinh tự học :
3. Bồi dưỡng HS khá giỏi:
4. Bồi dưỡng HS yếu:
5- Nhận xét giờ học :
 - Học sinh hát.
 - Học sinh hoàn thành bài
+ Sáng nay con học những tiết học gì?
+ H: Còn những phần nào con chưa học?
- GV cho HS hoàn thành kiến thức buổi sáng
- GV NX biểu dương
- Bài 1 : Tính nhẩm
a, 8600 + 200 = 8800 – 200 =
b, 9000 + 1000 = 10000 – 9000 =
 10000 – 1000=
- Bài 5: 
- Y/c HS lấy 8 hình tam giác để ra mặt bàn qs hình (SGK) và xếp
- Gọi 1 số HS xếp trên bảng lớp
- Gọi HS đọc y/c
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc chữa bài
- Cho HS khá giỏi làm Toán mở rộng
- Cho HS yếu luyện làm Toán
- Học sinh báo cáo kết quả tự học .
+ GV bao quát – giúp đỡ HS 
- GV chấm. bài cho HS 
- GVNX tiết học
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài sau : Ngày mai cú những tiết học nào? Con cần chuẩn bị sỏch vở gỡ?
- HS TL
- HS TL
- HS đọc y/c
- HS làm bài
- Đọc chữa
- HS luyện làm bài
- HS làm bài
- HS báo cáo
 Tự nhiên xã hội
Thân cây (Tiếp)
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết
- Nêu được chức năng của thân cây
- Kể ra những ích lợi của 1 số thân cây
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
- Tìm kiếm, phân tích , tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
4. Củng cố - Dặn dò:
- HD hát 1 bài theo yêu cầu của giáo viên
+ Kể tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò mà con biết ?
- Con biết cây có thân gỗ, thân thảo nào ?
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 - SGK và trả lời câu hỏi:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ?
- GV kết luận: Nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây
+ Nêu các chức năng khác của thân cây ?
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H4, 5, 6, 7, 8 - SGK
- Kể tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người, động vật
- Kể tên 1 số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ.
- Kể tên 1 số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn
- GV kết luận
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- HS hát
- HSTL - NX
- HS quan sát - trả lời
- Rạch thử vào thân cây, bấm 1 ngọn cây
- Ngắt 1 ngọn cây, tuy chưa bị lìa khỏi thân cây nhưng vẫn bị héo
- HS nghe
- Nâng đỡ, mang lá, hoa quả
- Cần, muống
- Thông
Bổ sung
 Tập viết
Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
- củng cố cách viết chữ hoa Ô, L, Q thông qua bài tập ớng dụng
- Viết đúng, đẹp từ, câu ứng dụng
II. ĐDDH:
- Một chữ viết hoa Ô, L, Q, tên riêng
- Câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
III. Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.KTBC:
Nguyễn, Nhiễu
- GV đọc
- NX, đánh giá
- 2HS lên bảng viết
- NX
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
- GT - ghi bảng
HĐ2: HD cách viết chữ hoa
B1: Quan sát - NX
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Gắn chữ Ô, L, Q .y/c HS nhắc lại cấu tạo và qui trình viết
- GV viết lại chữ Ô, L, Q và nhắc lại qui trình viết
( chữ Ô, L, Q, B, H )
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát
B2: Viết bảng
- y/c HS viết Ô, L, Q
- Uốn nắn, sửa sai
- HS viết
- NX
HĐ3: HD viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- HS đọc
B1: Giới thiệu từ ứng dụng
- Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là 1 lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê.
- HS nghe
B2: Quan sát - NX
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
+ K/c giữa các chữ ntn? 
- HSTL
B3: Viết bảng
- y/c HS viết : Lãn Ông
- NX, chỉnh sửa cho HS
- HS viết bảng
HĐ4: HD viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
B1: Giới thiệu
- Giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh của thủ đô Hà Nội
- Nội dung câu ca dao ca ngợi những sản vật quí nổi tiếng ở Hà Nội, HN có ổi Quảng Bá (làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người.
- HS đọc
- Nghe
B2: QS và NX
+ Trong câu ứng dụng các chữ nào phải viết hoa?
- HSTL
B3: Viết bảng
- y/c: Ôỉ, Quảng, Tây
- NX, chỉnh sửa
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
HĐ5: HD viết vở TV
- y/c HS viết bài
- Chấm 1 số bài
- HS viết
3. Củng cố - DD
- NX tiết học
- Về nhà ôn bài
Bổ sung
Thủ công
Đan nong mốt (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách đan nong mốt
- Đan được nong mốt đúng quy trình KT
- Yêu thích các sản phẩm đan nong
- Rèn tính cẩn thận và giữ VS chung
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tấm đan nong mốt
- Tranh quy trình
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới:
HĐ1: GTB
- GT - Ghi bảng
- HS ghi bài
HĐ2: HD HS quan sát.
- Cho HS q/s tấm đan nong mốt (H1)
- Quan sát
+ Em có NX gì về tấm đan nong mốt?
- HV với 3 màu khác nhau
+ Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng nào trong gia đình?
- rổ, giá.
+ Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào?
- Mây, tre, giang, nứa, lá dừa
HĐ3: HD mẫu
* B1: kẻ, cắt các nan đan, kẻ các dòng kẻ dọc, dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô
- Cắt các nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9 ô, cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 (H2)
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan (1ô x 9ô) (cắt nan ngang, nan dọc, nan dán nẹp xung quanh khác nhau về màu) (H3)
* B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa (H4)
- Cách đan: Nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền nhau.
- Trình tự đan: 
+ Đan nan ngang 1: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía đưới.
Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ 1 vào
-HS theo dõi , làm theo
- GVHD cách đan từng nan ngang một
* B3: Dán nẹp xung quanh
- Gọi HS nhắc lại cách đan nong mốt
- HS nêu
HĐ4: Thực hành
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt nan đan bằng bìa
- GV bao quát. giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Cho HS nx sản phẩm của bạn.
- GVNX – khen SP HS làm tốt.
-Thực hành kẻ, cắt
3. Củng cố - Dặn dò:
- NX giờ học
- VNCB giờ sau học tiếp
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013
 Tập làm văn
Nói về trí thức - Nghe kể: "Nâng niu từng hạt giống"
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói
1. Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm
2. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng
II. Đồ dùng dạy học:
- Mấy hạt thóc
- Tranh minh hoạ
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 20
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV mời 2HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua
- GV nhận xét, chấm điểm 
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- GV ghi bài
- GV yêu cầu 1 học sinh làm mẫu: Nói nội dung tranh 1
- GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu cầu nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng 1 vài câu GV chốt lại, bổ sung
Tranh 1: Thầy thuốc như mẹ hiền
Tranh 3: Cô giáo là những kĩ sư tâm hồn
- GV kể chuyện. Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống
- Kể xong lần 1, GV hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- GV kể lần 2
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- GV yêu cầu HS nói về nghề lao động trí óc mà các em vừa biết
- NX giờ học
- Dặn HS đọc bài về Ê-đi-xơn
- 2HS đọc
- Ghi bài
- HS mở sách
- 1HS đọc yêu cầu
- HS quan sát 4 tranh, tra

File đính kèm:

  • docGa_3_tuan_21.doc
Giáo án liên quan