Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 28

TIẾT 136

Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I . Mục đích yêu cầu:

Giúp HS

 Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000

II . Chuẩn bị

Bảng phụ

III .Tiến trình ln lớp:

1 . Ổn định

2 . Kiểm tra : Luyện tập 100.000

1HS lên bảng làm Bài 4/146

GV nhận xét

3 . Bài mới

Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề

 Hoạt động 1:Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000

 a/ GV viết bảng 999. . 1012rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu < > = )

HS dựa vào cách so sánh các số trong phạm vi 10000 để so sánh.

HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012

 b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này

c/GV cho HS làm tiếp

 3772. . .3605 4597. . .5974

 8513. . .8502 655. . .1032

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các số sau :74203, 100000, 54307, 90241
Bài 4 :
-Hướng dẫn HS cách thực hiện
-HS làm vào vở câu a, câu b trả lời miệng.
Số thứ tự từ bé đến lớn là : 8 258, 16 999, 30 620, 31855
Số thứ tự từ lớn đến bé :76 253, 65 372, 56 372, 56 327
Củng cố –Dặn dò:
 -Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Cách chơi :đại diện 2 dãy sẽ lên bảng điền dấu cho thích hợp:
12 305 ...12 570 90 730 ... 90 730 11 321 ...10 321
-Chuẩn bị bài sau Luyện tập
.......................................................
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015
TIẾT 55
 - Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ 
 	 - Trị chơi: “Hồng Anh, Hồng Yến”
I . Mục đích yêu cầu:
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
- Trị chơi “Hồng Anh, Hồng yến”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi. 
II . Chuẩn bị 
	- Địa điểm: Sân trường sạch và mát, đảm bảo an tồn 
	- Phương tiện: Cịi, cờ, vạch trị chơi. 
III .Tiến trình lên lớp:
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hơm nay các em sẽ ơn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Trị chơi:“Hồng Anh, Hồng Yến”.
* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nĩng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập.
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập lại kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 Ơn luyện các kĩ thuật động tác:
* Ơn luyện 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn 
* Ơn tiếp 4 động tác cịn lại: bụng, tồn thân, nhảy, điều hịa.
- Tồn lớp ơn 4 động tác thể dục. (vươn thở, tay, chân, lườn)
- Tồn lớp ơn tiếp 4 động tác thể dục. (bụng, tồn thân, nhảy, điều hịa).
- Từng hàng tập lại bài thể dục theo nhĩm. 
- Cho HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác đã được ơn.
II- Trị chơi: “Hồng Anh, Hồng Yến”
Hướng dẫn kĩ thuật trị chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trị chơi
C- Kết thúc:
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục
 - Củng cố: 
Hơm nay các em ơn lại nội dung gì? (Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ).
Nhận xét và dặn dị
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần
Chính tả
 Tiết: 55 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
 - Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
 - Giáo dục HS viết đúng, chính xác.
II . Chuẩn bị 
 Bảng phụ.
III .Tiến trình lên lớp:
 Hoạt động 1: : Hướng dẫn HS viết chính tả:
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị.
 . GV đọc 1 lần đoạn CT. 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
 . GV hỏi: 
 + Đoạn văn trên có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
 . HS đọc thầm lại bài, viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài.
 - GV đọc cho HS viết.
 - GV nx, chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả. 
 Bài tập (2): Điền vào chỗ trống l hay n? 
. GV chọn BT cho HS lớp mình.
. HS đọc thầm yêu cầu BT, tự làm bài.
. Lưu ý: từ “thiếu niên” thời trước có nghĩa là “thanh niên”.
. Hai HS lên bảng thi làm bài.
. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
. Một số HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các chữ cái và dấu thanh.
. Cả lớp viết bài vào vở.
Hoạt động nối tiếp :
 - Về sửa lại lỗi sai. 
 - Chuẩn bị: Cùng vui chơi.
Tốn
 Tiết: 137 LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS:
 - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
 - Biết so sánh các số .
 - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
- Yêu thích môn toán.
- Giáo dục HS tính nhanh,chính xác.
II . Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ.
III .Tiến trình lên lớp:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Số. 
 - GV chép bài dãy đầu tiên lên bảng, nêu yêu cầu đề bài. 
- HS nhận xét và rút ra qui luật viết các số tiếp theo.
- HS tự viết vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Điền dấu (câu a). 
 - HS nêu đề bài. 
- Gọi một HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 3: Tính nhẩm.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS tự tính nhẩm và viết ngay kết quả. 
 - Yêu cầu HS nêu kết quả.
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 4: Tìm số.
 - HS nêu yêu cầu. 
 - GV cho HS nêu kết quả và giải thích.
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 5: Đặt tính rồi tính.
 - HS nêu yêu cầu. 
 - HS tự làm bài.
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động nối tiếp:
- Xem lại bài. 
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
Tự nhiên xã hội
	TIẾT 57	THÚ
I . Mục đích yêu cầu:
Sau bài học, HS biết 
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các lòai thú nhà được quan sát.
Nêu ích lợi của các loài thú nhà 
Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích 
II . Chuẩn bị 
Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà 
III .Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : Chim 
 GV Nhận xét
3 . Bài mới 
 Giớo thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, 
ghi tựa
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGKvà các hình đã sươu tầm được .
GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình vẽ nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của các con vật đó .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : 
 Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
Hoạt động 2 : Thảo luận 
-GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận 
-Kết luận :Lợn là loài vật chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng 
+Trâu bò được dùng để kéo cày, phân trâu bò được dùng đẻ bón ruộng. Bò còn nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm sữa bò như bơ, pho mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thê con người.
 Củng cố – Dặn dò :
Càn bảo vệ và chăm sóc các loài thú nhà vì nó giúp ích nhiều cho gia đình.
 Sưu tầm tiếp tranh ảnh về thú để tiết sau
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
TIẾT 84
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I . Mục đích yêu cầu:
 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Chú ý các từ ngữ : trải, xanh xanh, vòng quanh, khỏe người.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
3.Học thuộc lòng bài thơ 
II . Chuẩn bị 
Tranh minh họa nội dung bài học 
III .Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ
-Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (mỗi em kể 2 đoạn)
 - GV Nhận xét
3 . Bài mới 
Giới thiệu :Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
Hoạt động 1:Luyện đọc
a.Đọc mẫu
 	GV đọc bài thơ
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng dòng thơ 
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
HS đọc theo nhóm bàn
4HS thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*HS đọc thầm bài thơ và TLCH
+ Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?
Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
...quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát .
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?
 Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
GV tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Hướng dẫn HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
-Cả lớp thi HTL 
4 . Củng cố – Dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ
-GV nhận xét giờ học
.......................................................
TIẾT 138
Toán
LUYỆN TẬP (tiếp)
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS 
Luyện đọc, viết số
Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000
Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính 
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III .Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra : Luyện tập
HS lên bảng làm bài tập 5/148
GV nhận xét
3 . Bài mới 
 Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1:Số?
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi , báo cáo :
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902, 
b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 700, 24 701
c/99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000
-Tổ chức trò chơi : Tìm số liền sau:
 HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ số bất kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp tục như thế. 
Bài 2 :Tìm x
HS đọc yêu cầu , nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
HS làm bảng con.
 a/ x +1536 = 6924 b/ x-636=5618
 x = 6924 -1536 x = 5618 + 636 
 x =5388 x = 6254
 c/ X x 2=2826 d/ X :3 =1628
 X = 2826:2 X = 1628 x 3
 X =1413 X = 4884
Bài 3 :-HS đọc đề bài 
-HS phân tích đề, xác định dạng toán: bài toán giải bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị.
-HS tự giải vào vở, 1HS lên bảng.
Bài giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là: 
315 : 3 =105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là : 
105 x 8 =840 (m)
 Đáp số : 840 mét 
4 . Củng cố –Dặn dò :
Thi làm nhanh: Số lớn nhất cĩ năm chữ số là số nào?
 Số bé nhất cĩ năm chữ số là số nào?
- Xem bài sau Diện tích của một hình.
-Nhận xét giờ học.
.......................................................
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015
TIẾT 56
Chính tả
Nhớ –viết : CÙNG VUI CHƠI
I . Mục đích yêu cầu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả :
 1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi 
 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : dấu hỏi/ dấu ngã .
II . Chuẩn bị 
Bảng phụ
III .Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 -2 HS viết bảng lớp ,cả lớp ghi vào nháp các từ ngữ : ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp, hùng dũng. hiệp sĩ . . .	Nhận xét
3 . Bài mới 
 Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết chính tả 
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- GV đọc 3 khổ thơ, tóm tắt nội dung.
-Giúp HS nhận xét về cách thức trình bày bài viết.
-HS tìm từ khó viết, viết bảng con.
-HS viết bài vào vở.
-NX một số vở.
Hoạt động 2: Luyện tập
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm đôi, nêu trước lớp:
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông 
b /bóng rổ – nhảy cao- võ thuật
Củng cố –Dặn dò :
-1 HS đọc lại bài thơ Cùng vui chơi 
-Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
-Chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao .
.....................................................
TIẾT 139
Toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS 
Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình .
Biết được : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.
II . Chuẩn bị 
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
III .Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định 
2 . Kiểm tra Luyện tập ( tiếp)
HS giải bài tập 1/149
a/ 3897. 3698. 3899,3 900, 3901, 3902
b/ 24686, 24687, 24688, 24689, 24700, 24701
c/ 99995, 99996, 99997, 99998, 99999, 100.000
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát miếng bìa có dạng hình chữ nhật, giới thiệu toàn bộ phần bề mặt được giới hạn bởi 4 cạnh của hình chữ nhật được gọi là diện tích của hình chữ nhật.
Tương tự với mẩu vật hình tròn
GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1:Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trong hình tròn.
 Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (Gv chỉ vào phần mặt miếng bìa trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ)
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A, B ( là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau )
-GV kết luận: diện tích hình A bằng diện tích hình B
-3HS nhắc lại
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên, cho HS tự rút ra nhận xét:
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N 
(có thể thấy hình Pgồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình 4 gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông )
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài1 :- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào bảng con, lần lượt từng câu:- Câu b đúng , câu a,c sai 
Bài 2: HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? (11 ô vuông)
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?(10 ô vuông )
b/ So sánh diện ích hình P với diện tích hình Q 
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
Hs đọc yêu cầu + giải vào vở
- 1 HS đọc bài làm. HS, GV nhận xét-kết luận
 Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. 
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau ( đều bằng 9 ô vuông ).
Củng cố- Dặn dò :
- GV hệ thống lại nội dung bài học
- Xem bài Đơn vị đo diện tích. Xăng – ti –mét vuông.
-GV nhận xét giờ học
.....................................................
TIẾT 28
Tập viết
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
I . Mục đích yêu cầu:
 Củng cố cách viết chữ hoa T, Th thông qua bài tập ứng dụng 
Viết tên riêng Thăng Long 
Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ chữ nhỏ.
II . Chuẩn bị 
Mẫu chữ T viết hoa 
III .Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra 
Kiểm tra bài viết ở nhà 
2 . Bài mới 
 Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con 
a) Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài:T, Th, L
- GV gắn chữ mẫu , nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con 
b) Luyện viết từ ứng dụng :Hs đọc từ Thăng Long 
- GV gắn từ viết mẫu 
-Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long.
- HS viết bảng con 
 c/ Luyện viết câu ứng dụng :HS đọc câu ứng dụng 
-Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uốùng rất nhiều thuốc bổ .
-Viết bảng con : Thể dục 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
--GV nêu yêu cầu viết.
-HS viết bài.GV theo dõi, uốn nắn HS.
Củng cố – Dặn dò : 
 - Thu vở – chấm điểm , nhận xét chung.
 -Về luyện viết phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau
-GV nhận xét giờ học
.....................................................
TIẾT 28
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
 I . Mục đích yêu cầu:
Sau bài học , HS biết 
Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất 
Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời và biết tự sử dụng ánh sáng của Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.
II . Chuẩn bị 
 - Các hình trong SGK
III .Tiến trình lên lớp:
1 . Kiểm tra 
 + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng .
 Nhận xét , đánh giá
2 . Bài mới :Giới thiệu 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Bước 1 :HS làm việc theo nhóm
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 :Trình bày
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời 
Bước 1 : 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau :
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất?
Bước 2 :Trình bày
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
*GV lưu ý Hs về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như :cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô . . . .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh .
 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
Bước 1 :HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời.
Bước2:-1 số HS trả lời trước lớp :
+Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước .
GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? 
Hoạt động 4 :
Bước 1 :HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. 
Bước 2: - Đại diện nhóm kể trước lớp.
 - Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương 
4 . Củng cố –Dặn dò 
-Hỏi lại bài 
-GV nhân xét giơ học
....................................................
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015
TIẾT 56
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI“HOÀNG ANH HOÀNG YẾN
I . Mục đích yêu cầu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thực hiện được tương đối các động tác chính xác .
Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến .
II . Chuẩn bị 
 sân bãi
III .Tiến trình lên lớp:
1 .Phần mở đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê
2 . Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung 
 +GV cho lớp triển khai đội hình đồng diễn .Sau đó tập bài thể dục phát triển chung 2-3 lần, mỗi động tác 3 x 8 nhịp 
+GV theo dõi, uốn nắn.
- Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến
Chơi khoảng 3-5 lần, những em bị bắt 2 lần sẽ phải nhảy lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
3 . Phần kết thúc 
- GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập .
TIẾT 28
Tập làm văn
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . Mục đích yêu cầu:
 1/ Rèn kĩ năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .giúp người nghe hình dung được trận đấu.
 2/ Rèn kĩ năng viết : Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II . Chuẩn bị 
Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
III .Tiến trình lên 

File đính kèm:

  • docTUAN 28.doc
Giáo án liên quan