Giáo án Thực tập Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ:

- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).

- GV nhận xét, ghi điểm.

2.Dạy bài mới:

-Giới thiệu bài:

Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học các cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy các em học cách liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn.

HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét:

Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài.

- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài,

- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.

(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.

- Nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.

- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:

+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có

để tìm nguyên nhân.

+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.

Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi hs tả lời.

- GV nhận xét, kết luận.

- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.

Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài.

- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.

- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài.

 

doc12 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thực tập Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Nêu nội dung bài đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng. 
 - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng- bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng , nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn bài đọc. 
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. 
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
- GV kể thêm : đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội ngườn dân tộc. 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- GV : Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn. 
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố 
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.
4. Dặn dò : 
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. 
- Về nhà soạn bài : Vì muôn dân 
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
- Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. 
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. 
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. 
- HS thảo luận, nêu:
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
- 3 em thi đọc.
Tiết 2:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục đích – yêu cầu: 
 Giúp HS :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới: 
-Giới thiệu bài:
Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học các cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy các em học cách liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn.
HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét:
Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài.
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, 
- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước.
(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế:
+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có 
để tìm nguyên nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc chùa, trường, lớp.
Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs tả lời.
- GV nhận xét, kết luận. 
- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.
Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài.
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1- mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài. 
Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài.
- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.
3. Củng cố 
- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài học.
4. Dặn dò.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa  đã, vừa .. .đã, càngcàng.
Bài tập 2 : càngcàng, mới đã (vừađã, chưađã), bao nhiêubấy nhiêu.
Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước ?
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trong câu in nghiêng - Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăpk lại bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn bó với nhau không ?
- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
- HS đọc các câu được thay thử.
Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ?
-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. 
-Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
- 2 hs đọc.
Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1-mỗi em đọc một câu.
- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại lời giải đúng
+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
 + Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau:
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong vở BT.
- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
... Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang...
 Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì ... Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, ...
--------------------------------------------------------------
Tiết 2:	TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu: 
Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II. Các hoạt động dạy- học :
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét.
	+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút
84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút
	- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.
	2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: Tiết Toán hôm nay chúng ta học cách thực hiện phép cộng số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán đơn giản.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
	* Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng).
- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính và tính:
Ví dụ 2 :
- GV nêu bái toán, sau đó cho HS nêu phép tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh laømbài luyện tập.
Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi 4 em lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố 
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian và làm bài trong vở BT Toán.
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
+
	 3 giờ 15 phút 
 2 giờ 35 phút
 5 giờ 50 phút 
Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ 50phút .
Ví dụ 2 :
+
 22phút 58giây
 23phút 25giây 
 45phút 83giây
 (83 giây = 1phút 23giây)
 Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây
* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1. Tính:
a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
+
 7 năm 9tháng 
 5 năm 6tháng
 12 năm 15tháng
(15 tháng = 1năm 3 tháng)
Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
= 13 năm 3 tháng)
3giờ 5phút + 6giờ 32phút
+
 3giờ 5phút 
 6giờ 32phút
 9giờ 37phút
Vậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút
= 9 giờ 37 phút
 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
+
 12giờ 18phút 
 8giờ 12phút
 20giờ 30phút
Vậy 12giờ 18phút + 8giờ 12phút
= 20giờ 30phút.
4giờ 35phút + 8giờ 42phút 
+
 4giờ 35phút 
 8giờ 42phút 
 12giờ 77phút
(77phút = 1giờ 17phút)
Vậy : 4giờ 35phút + 8giờ 42phút 
= 13giờ 17phút.
Bài 2. 
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn làm trên bảng:
Tóm tắt.
Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phút
Sau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết: 2 giờ 20 phút.
Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử :  phút ?
Bài giải:
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
 Đáp số : 2giờ 55phút 
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu
- Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- BT3:HSKG
II. Đồ dùng dạy -học:
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.
III. Các hoạt động dạy học :
	1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b trong sgk.
3ngày 20giờ + 4ngày 15giờ ; 4phút 13giây + 5phút 15giây
+
+
 3ngày 20giờ 4phút 13giây 
 4ngày 15giờ 5phút 15giây
 7ngày 35giờ 9phút 28giây
(35giờ = 1ngày 11giờ) 
8phút 45giây + 6phút 15giây ; 12phút 43giây + 5phút 37giây
+
+
 8 phút 45 giây 12phút 43giây 
 6 phút 15 giây 5phút 37giây
 14 phút 60 giây 17phút 80giây
 ( 60 giây = 1 phút) (80 giây = 1 phút 20 giây)
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
	2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Trong tiết học toán trước, các em đã thực hiện phép cộng hai số đo thời gian, trong tiết học toán này chúng ta sẽ thực hiện phép tính ngược lại, đó là phép trừ số đo thời gian.
 GV
 HS
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
* Ví dụ 1: 
- Gv dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi HS:
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? 	
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? 	
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 	
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- GV hỏi: 
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2: 
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: 
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.	
- GV hỏi: 
+ Em có thực hiện được phép trừ ngay không?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép tính.
- GV hỏi: 
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?
- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm. 	
- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm.
-
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : (HSKG)GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? 
+ Người đó đến B lúc mấy giờ? 	
+ Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? 	
+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS
3. Củng cố
- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.
- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
- Vào lúc 13 giờ 10 phút
- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
-
 15giờ 55phút
 13giờ 10phút
 2giờ 45phút
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS đọc ví dụ 2
Tóm tắt:
Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hoà :  giây ?
- HS nêu.
- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
- HS đặt tính vào giấy nháp.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 giây “không trừ được” 45 giây.
- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp.
-
-
 3phút 20giây 2phút 80giây
 2phút 45giây 2phút 45giây
 0phút 35giây
Bài giải
Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
 Đáp số: 35 giây.
- Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.
Bài 1. Tính.
- Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau.
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
-
 23phút 25giây
 15phút 12giây
 8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
-
-
 54phút 21giây 53phút 8giây
 21phút 34giây 21phút 34giây
 32phút 47giây
c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
-
-
 22giờ 15phút 21giờ 75phút
 12giờ 35phút 12giờ 35phút
 9giờ 40phút
Bài 2. Tính.
23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
 23ngày 12giờ 
 3ngày 8giờ
 20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
-
-
 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
 10ngày 22giờ
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
-
-
 13năm 2tháng 12năm 14tháng 
 8năm 6tháng 8năm 6tháng
 4tháng 8tháng
Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
- Lúc 6 giờ 45 phút
- Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút
- đã nghỉ 15 phút
- Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ.
 Bài giải:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là:
8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ 45phút 
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là:
1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút
 Đáp số : 1giờ 30phút
------------------------------------------------------
Tiết 2:	
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 25.
- Triển khai công việc trong tuần 26.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 25
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.	
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
- Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập.
+ Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu : kuen, Kan, Đúc, Chiến
+ Các hoạt động khác :
- Có ý

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_thuc_tap_tuan_25.doc