Giáo án theo chủ đề môn Vật lý Lớp 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất - Năm học 2015-2016
Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh, lắng nghe giới thiệu và đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
- HS đưa ra dự đoán.
I. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
1- Thí nghiệm
- HS nghe GV mô tả thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra.
2- Trả lời câu hỏi
- HS trả lời C1, C2. Trình bày trước lớp khi GV yêu cầu.
- Thảo luận và thống nhất câu trả lời:
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
3- Kết luận
- HS làm việc cá nhân, điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3.
- Thảo luận để thống nhất phần kết luận.
C3: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài gọi là sự nở dài có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
- HS đọc các số liệu trong bảng (SGK/59) và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau (C4).
- Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ngày soạn: 16/1/2016 CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT (Thời lượng: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tìm được ví dụ trong thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 2. Kĩ năng - Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết. - Quan sát thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. - Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực sử dụng kiến thức - Năng lực về phương pháp - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá thể. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực cần đạt Năng lực thành phần Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt Năng lực sử dụng kiến thức K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo Mô tả được thí nghiệm hay hiện tượng chứng tỏ: - Các chất nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất khi nở vì nhiệt có thể gây ra lực rất lớn. K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí Khi các chất có sự thay về nhiệt càng lớn nếu bị ngăn cản các chất có thể gây ra lực càng lớn. K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp,) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn - Dùng kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất để giải thích một số hiện tượng thực tế có lien quan. - Đưa ra được các giải pháp nhằm giảm tác hại của sự nở vì nhiệt. - Biết vận dụng sự nở vì nhiệt vào đời sống. Năng lực về phương pháp P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí Tại sao tháp Epphen ở Pháp chiều cao ở hai thời điểm lại khác nhau? P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó Tháp Epphen có chiều cao khác nhau là do sự nở vị nhiệt của chất rắn: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí Ứng dụng: Trong xây dựng, Công nghiệp. P4: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí. P5: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí Các chất khi đem so sánh sự nở vì nhiệt phải được đặt trong cùng điều kiện như nhau. Năng lực trao đổi thông tin X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí Sử dụng thuật ngữ: Nở ra, Co lại.. X2: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm). Ghi lại kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất X3: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí Trình bày các kiến thức trên. Năng lực cá thể C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng thái độ của cá nhân trong học tập vật lí Kiến thức về sự nở vì nhiệt. Xác định được các chất nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi và giải thích được hiện tượng thực tế và các bài tập. Thái độ học tập tích cực. C2: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí - các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường Các giải pháp trong thực tế đã dùng đổi với sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống kỹ thuật. C3: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử Trong thực tế trước đây đã dùng sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống kỹ thuật. III. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP CỤ THỂ HÓA CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) Nội dung 1: Sự nở vì nhiệt của các chất CHĐT CH1,CH2, CH3, CH4 CH1: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất rắn? CH2: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? CH3: Vì sao tháp Epphen chiều cao ở 2 mùa lại khác nhau? CH4: Tại sao người thợ rèn phải nung khâu rồi mới tra vào cán? CH ĐT CH5,CH6, CH7, CH8 CH5: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? CH6: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau? CH7: Tại sao khi đun nước người ta không đổ nước thật đầy ấm? CH8: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? CHĐT CH9, CH10, CH11, CH12 CH9: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất khí? CH10: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau? CH11: Tại sao quả bong bàn bị bẹp cho vào nước nóng lại phồng lên? CH12: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới: a) Giới thiệu bài học b) Dạy học bài mới HĐ1: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tổ chức tình huống học tập - GV hướng dẫn HS xem ảnh tháp Epphen và giới thiệu một số điều về tháp: cao 320m, xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari (làm trung tâm phát thanh truyền hình). - ĐVĐ: Tại sao trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm? (SGK). Ngoài tháp làm bằng kim koại thì các chất rắn, lòng khí khác có hiện tượng đó không? Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn - GV mô tả thí nghiệm, yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1, C2. - Điều khiển cả lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời. Rút ra kết luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3. - Điều khiển lớp thảo luận để thống nhất phần kết luận. CH1: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất rắn? - GV thông báo nội dụng cần chú ý. So sánh sự giãn nở vì nhệt của các chất rắn khác nhau - GV hướng dẫn HS đọc số liệu bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. CH2: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? - HS quan sát tranh, lắng nghe giới thiệu và đọc phần đặt vấn đề trong SGK. - HS đưa ra dự đoán. I. Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1- Thí nghiệm - HS nghe GV mô tả thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời C1, C2. Trình bày trước lớp khi GV yêu cầu. - Thảo luận và thống nhất câu trả lời: C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. 3- Kết luận - HS làm việc cá nhân, điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C3: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài gọi là sự nở dài có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật. - HS đọc các số liệu trong bảng (SGK/59) và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau (C4). - Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. HĐ 2: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV mô tả thí nghiệm - Yêu cầu HS trả lời các câu C1, C2. - Với C2, yêu cầu HS trình bày dự đoán sau đó rút ra nhận xét. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. CH5: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chứng minh các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau - GV yêu cầu HS quan sát H19.3 để trả lời C3. - Tại sao phải dùng các bình giống nhau và cùng để vào một chậu nươc nóng? - Yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm trong H19.3 và rút ra nhận xét. CH6: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau? Rút ra kết luận - GV yêu cầu HS trả lời C4. Gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV chốt lại kết luận chung. II. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - HS đọc phần đối thoại trong SGK - HS đưa ra dự đoán. 1- Thí nghiệm - HS nghe GV mô tả TN, HS nghe, quan sát hình và trả lời câu hỏi 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời và thảo luận trả lời C1. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra. - HS đọc C2, quan sát để so sánh kết quả với dự đoán. C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại. - Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - HS thảo luận đề ra phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C4. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. HĐ 3: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS quan sát H20.1 và H20.2 - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK C1, C2, C3, C4. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. - Điều khiển việc đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các câu C1, C2, C3, C4. CH9: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất khí? - Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng 20.1 để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. CH10: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau? - Yêu cầu HS chọn từ trong khung để hoàn thiện câu C6. - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận. III. Sự nở vì nhiệt của chất khí 1- Thí nghiệm - HS quan sát H20.1 và H20.2 nêu hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - Cá nhân HS trả lời trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4. - Thảo luận nhóm về các câu trả lời C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Từ bảng 20.1 HS rút ra được nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C6. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C6: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. c. Luyện tập - Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK). - Hướng dẫn hs về nhà đọc và làm bài tập phần vận dụng 4. Hoạt động nối tiếp - Học bài, làm các câu hỏi trong bài 18, 19, 20 và các BT ở SBT - Đọc trước bài: "Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt" 5. Dự kiến kiểm tra, đánh giá - Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của các chất. - So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. Ngày 21/4/2020 Đã soạn hết T22 Nguyễn T Quỳnh Nga
File đính kèm:
- giao_an_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_6_chu_de_su_no_vi_nhiet_c.doc