Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 14 đến 34

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nắm được

 - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

 - Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

 - Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn

 - Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản

2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm trong bài

 - Biết cách đọc bảng rút ra kết luận

 3.TĐ : Nghiêm túc, tích cực .

II. CHUẨN BỊ:

1.GV : Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau

Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3

2.HS : SGK,Vở ghi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1/ Kiểm tra bài cũ:

? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng

2/ Bài mới

 

doc45 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 14 đến 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
en yêu cầu HS quan sát
-GV giới thiệu về tranh
-Vào bài như ở SGK
HĐ 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt:
-GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1
-Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả
HĐ 3: Trả lời câu hỏi:
-GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời
-Gọi đại diện nhóm trả lời
Lớp nhận xét
GV chốt lại
HĐ 4: Rút ra kết luận:
-Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận
-GV giới thiệu “chú ý”
-Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh 
-Yêu cầu HS trả lời câu 4
-Gọi HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại
HĐ 5: Vận dụng:
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7.
-Nhận xét,chốt lại.
-HS quan sát tranh
-HS theo dõi
-HS đọc SGK, quan sát hình vẽ
-HS theo dõi
-HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV
-Đại diện trả lời
Lớp nhận xét
-HS tìm từ điền vào kết luận
-HS theo dõi
-HS quan sát, nhận xét trả lời câu 4
-Lớp nhận xét
-HS thảo kuận nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
1)Làm thí nghiệm:
2)Trả lời câu hỏi:
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích của quảb tăng khi quả cầu nóng lên
Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi
b)Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
4)Vận dụng
C5 ; Vì khi lạnh đi khâu sẽ co lại và giữ chặt lấy cán .
 3/ Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
HS đọc phần “có thể em chưa biết”
 4/ Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ
Làm các bài tập ở SBT
Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sing nắm được
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
- Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
- Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2
3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:
1 bình thuỷ tinh đáy bằng
1 ống thuỷ tinh
1 nút cao su có lỗ
1 chậu thuỷ tinh
Nước pha màu
1 phích nước nóng
1 chậu nước thường
Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu
Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình
Phích nước nóng
2.HS : SGK,vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
2/ Nội dung bài mới
HĐ 1: Tạo tình huống học tập:
Cho hai HS nêu sự tranh cãi giữa Bình và An
Vào bài như ở SGK
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không
-Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm
?Mục tiêu cảu thí nghiệm này là gì?
?Dự đoán kết quả xảy ra
-Cho HS tiến hành thí nghiêm:
Chú ý HS làm cẩn thận
Yêu cầu SH ghi kết quả thí nghiệm
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1
Gọi đại diện trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại
? Nếu đặt bìn vào chậu nước lạnh thì có hiện tượng gì ?
-Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và ghi kết quả vào phiếu 
?Vì sao mực nước hạ xuống
HĐ 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-GV tiến hành thí nghiệm như hình 19.3 cho HS quan sát và nhận xét kết quả
HĐ 4: Kết luận
-Yêu cầu HS đọc câu 4, thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống
HĐ 5: Vận dụng:
-Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7 ở SGK
- nhậ xét,chốt lại sau khi HS trả lời .
-HS đọc SGK
-HS nêu
-HS dự đoán
-HS tiến hành theo nhóm
-HS ghi kết quả
-HS thảo luận, trả lời
-HS trả lời, nhạn xét
-HS dự đoán
-HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
-Giải thích
-HS quan sát nhận xét
-HS tìm từ điền vào chỗ tróng
-
- HS trả lời các câu C5, C6, C7 theo hướng dẫn
- HS chú ý . 
1)Làm thí gnhiệm:
2)Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nước dâng lên, do nước nóng lên, nở ra
C2 : Mực nước hạ xuống,do nước lạnh đi co lại .
2)Mực nước hạ xuống do mực nước lạnh, co lại
C3: Rượu, dầu, nước nở ra vì nhiệt khác nhau
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích nước trong bình tăng khi nòng lên, giảm khi lạnh đi
b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau
4. Vận dụng :
C5 : Vì khi bị đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài.
C6 : vì sợ chất lỏng nở ra khi nóng lên và cho nắp chai bị bật ra .
3/ Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ
Đọc phần “có thể em chưa biết”
4/ Dặn dò:
Học bài theo phần ghi nhớ
Làm bài tập ở SBT
Đọc trước bài: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”
..
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được
 - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
 - Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
 - Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn
 - Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản
2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm trong bài
 - Biết cách đọc bảng rút ra kết luận
 3.TĐ : Nghiêm túc, tích cực .
II. CHUẨN BỊ:
1.GV : Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau
Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3
2.HS : SGK,Vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HĐ 1: Tạo tình huống học tập:
-GV làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp và đặt vấn đề như ở SGK.
GV:Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng phòng lên là do chất khí trong bóng bị nóng lên nở ra và đẩy vỏ phòng lên.
Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm
HĐ 2: Làm thí nghiệm kiểm tra:
-Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành
-Yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm
-GV giới thiệu dụng cụ, nêu lại cách tiến hành, cho các nhóm làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thảo luận, trả lời các câu hỏi C1, C2 ,C3, C4, C5.
-GV hướng dẫn HS trả lời từng câu
HĐ 3: Rút ra kết luận:
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu 6 
HĐ 4: Vận dụng:
-Hướng dẫn HS trả lời câu C7 SGK.
-HS theo dõi
-HS đọc SGK.
-Hs theo dõi, tiến hành theo nhóm
-HS đọc, thảo luận, trả lời.
-HS trả lời lớp cùng nhận xét
-HS điền từ
-HS đọc và trả lời các câu C7
1)Thí nghiệm:
a)Dụng cụ:
b)Tiến hành:
2)Trả lời câu hỏi:
3)Rút ra kết luận:
a)Thể tích khí trong bình tăng khi nóng lên
b)Thể tích khí trong bình giảm khi lạnh đi
c)Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
4)Vận dụng
3/ Củng cố:
- Cho 2 HS đọc ghi nhớ
4/ Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ+SGK
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập ở SBT
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT 
I- MỤC TIÊU:
1.KT : -Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn
2.KN : -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép
3.TĐ : -Giải thích được một số ứng dụng sự nở vì nhiệt
II- CHUẨN BỊ: 
1.GV : -1 băng kép, 1 giá ; 1 đèn cồn
 - Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt ; Cồn, bông ; Chậu nước, khăn ; Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5
2.HS : SGK,vở ghi , đồ dùng học tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Bài cũ:Kiểm tra 15’
Câu1 : (2đ ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
Câu2 : (4đ ) . So sánh sự nở vì nhiêt của các chất Rắn,Lỏng,Khí với nhau ?
Câu 3 : (4đ) . Có 3 chất : Đồng, Rượu , Khí Hiđrô . Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất,chất nào nở vì nhiệt ít nhất ?
Đáp án
Câu 1: (2đ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 2: (4đ) Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất Rắn,chất rắn nở vì nhiệt ít nhất .
Câu 3: (4đ) khí Hi đrô nở vì nhiệt nhiều nhất ; Đồng nở vì nhiệt ít nhất.
2)Bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV vào bài như ở SGK
HĐ 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
-GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 21.1a.
-GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS đọc, thảo luận và trả lời câu C1, C2.
-Gv thống nhất ý kiến.
-Yêu cầu HS đọc C3, dự đoán hiện tượng xảy ra.
-GV làm thí nghiệm kiểm chứng
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét
-Điều khiển HS tìm từ hoàn thành kết luận
HĐ 3: Vận dụng:
-GV treo tranh vẽ hình 21.2,3 yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6.
HĐ 4: Nghiên cứu về băng kép:
-GV giới thiệu cấu tạo của băng kép
-Hướng dẫn HS đọc SGk và lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm như ở SGK
-Hướng dẫn Hs thảo luận các câu C7, C8, C9
Hoạt động 5: Vận dụng:
GV treo tranh hình vẽ 21.5, nêu cấu tạo bàn là, chỉ ra vị trí của băng kép. Trả lời C10
-HS đọc SGK
-HS theo dõi kết quả
-Hs thảo luận trả lời
-HS quan sát
-HS rút ra nhận xét
-HS điền từ
-HS quan sát, đọc, trả lời
-Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép
-HS đọc SGK, lắp ráp và tiến hành theo hướng dẫn của GV
-Quan sát ghi lại hiện tượng
-HS thảo luận trả lời
I)Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1)Thí nhiệm:
2)Trả lời câu hỏi:
3)Rút ra kết luận:
a)Thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
b)Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn
4)Vận dụng:
II . Băng kép
 3. Củng cố:
 - Cho 2 HS đọc ghi nhớ
 - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
- Bài tập về nhà 21.2 đến 21.5
- Hướng dẫn thêm cho HS bài tập 21.5
- Đọc trước bài nhiệt kế – nhiệt giai.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I- MỤC TIÊU:
1.KT: - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sở dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
2.KN: - Biết các loại nhiệt giai Xen xiut và Farenhai. 
3.TĐ : Ngiêm túc,tích cực, trung thực.
II- CHUẨN BỊ: 
 1.GV : -3 chậu thuỷ tinh có nước;Một ít nước đá ;Phích nước nóng ;Nhiệt kế rượu, thuỷ ngân, y tế ;Hình vẽ phóng to các loại nhiệt kế ; Bảng 22.1 được kẻ ra bảng phụ.
 2.HS : Kiến thức,đồ dùng học tập .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Bài cũ:
?Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất
2)Bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV hướng dẫn HS đọc mẫu đối thoại giữa mẹ và con. Rồi vào bài như ở SGK.
HĐ 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh:
Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm:
+Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành
+Hướng dẫn HS cách pha chế các bình a,c.
+Cho HS tiến hành thí nghiệm
+Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm
?Vậy để đo chính xác nhiệt độ ta phải dùng dụng cụ nào
-GV yêu cầu đọc và trả lời C2
-GV treo tranh hình vẽ 22.5 và giới thiệu về các loại nhiệt kế
-Yêu cầu HS trả lời C3 vào bảng 22.1
GV giới thiệu:
-Yêu cầu HS quan sát trả lời câu 4.
-GV giới thiệu thêm về nhiệt kế y tế và cách sử dụng.
HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt giai:
-Yêu cầu HS tự đọc SGK phần 2, nhiệt giai.
-Treo tranh nhiệt kế dầu có 2 thang nhiệt độ và giới thiệu về nhiệt giai
?Vậy có mấy loại nhiệt giai độ nhiệt giai gì
?Trong hai loại nhiệt giai thang nhiệt độ được chia như thế nào?
-GV hướng dẫn HS xét TD SGK, đổi 200C = ?0F
HĐ 4: Vận dụng:
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT
-theo dõi
-Đọc SGK, nắm cách làm
-HS theo dõi, làm theo
-HS trả lời
-HS trả lời
-Theo ỗi
-Trả lời
-HS thảo luận, trả lời
-HS theo dõi
-HS đọc SGK
-Theo dõi
-Trả lời
-Trả lời
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV
1)Nhiệtkế:
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế
Có nhiều loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷngân, rượu, dầu, nhiệt kế y tế
2)Nhiệt giai
Có 2 loại nhiệt giai: Xentiut và Farenhai
nhiệt giai: xentiut Farenhai
tocủa nước đá 00C - 320F
tocủa nước đs 1000C - 2120F
Vậy 1000C ứng với 180F
Nên 10C = 1.80F
3)Vận dụng
3)Củng cố:
 -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
 -Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết”
4) Dặn dò:
 -Học bài theo ghi nhớ+vở ghi
 -Làm bài tập ở SBT
 -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết: 26 KIỂM TRA
I , MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng,Khí,nhiệt kế,nhiệt giai.
2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 
3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Đề bài , đáp án 
+ Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập . 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : 
2 , Giảng bài mới : Kiểm tra 
I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Cấp độ kiến thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ròng roc :1 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
2. Sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng , Khí :
3 tiết
Số câu hỏi
1
I1.C.3
1
C.1
1
 C.4
3
Số điểm
1
2
2
5 (50%)
3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt :1 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.2
1
C.2
2
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
4. Nhiệt kế - nhiệt giai 
1 tiết
Số câu hỏi
1
C.3
1
Số điểm
2
2 (20%)
TS câu hỏi
3
2
2
7
TS điểm
3,5
4
2,5
10,0 (100%)
II. ĐỀ BÀI
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM . ( 2 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ )
Câu1: ( 0,5đ ) Trong các câu sau đây câu nào là không đúng?
 A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
 B. Ròng động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
 C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
Câu2: ( 0,5đ ) Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì :
 A. Để trang trí . B. Để dễ thoát nước .
 C. Để khi co dãn vì nhiệt mái không bị hỏng. D. Để dễ lợp.
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ)
Câu 3 :
 a. Các chất rắn, lỏng khác nhau thì bị co dãn vì nhiệt .
 b. Các chất .. khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. 
 c. Khi co dãn vì nhiệt chất rắn có thể gây ra một .. rất lớn. 
 d. Các chất Rắn,Lỏng,Khí, chất.nở vì nhiệt ít nhất .
PHẦN II : TỰ LUẬN .(8điểm)
Câu 1 : ( 2đ ). Các chất Chì,Nước,Không khí nở ra và co lại khi nào ? Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất ? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất ? khi nước tăng nhiệt độ từ 00c – 400c thì thể tích của nước như thế nào ?
Câu 2: (2đ ). Tại sao rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng ? Nêu cách khắc phục hiện tượng đó ?
Câu 3 : (2đ ) Nhiệt kế rượu dùng để làm gì ?Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là bao nhiêu ? Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
Câu 4 : (2đ ) Tại sao khi đun nước người ta không đổ nước đầy ấm ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần1: Trắc nghiệm (2 điểm )
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ )
Câu1: (0,5đ ) 
ý C
Câu 2: (0,5đ ) 
ý C
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ
a , khác nhau
b , khí
c , lực
d , Rắn
Phần II. Tự Luận( 8 điểm )
Câu 1 : ( 2đ ). Mỗi ý đúng được 0,5 đ
- Các chất Chì,Nước,Không khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Chất Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
- Chất Chì nở vì nhiệt ít nhất.
- khi nước tăng nhiệt độ từ 00c – 400c thì thể tích của nước giảm .
Câu 2: (2đ ). Mỗi ý đúng được 1đ
- Tại vì thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì thành cốc bị dãn nở vì nhiệt không đều nên dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng .
 - Nêu cách khắc phục : Trước khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì phải tráng cốc bằng nước nóng trước sau đó mới rót nước vào.
Câu 3 : (2đ ) 
- Nhiệt kế rượu dùng để đo độ rượu (0,5 đ ) 
- Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 500C (1 đ )
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5 đ )
Câu 4 : (2đ ) Tại vì khi đun thì nước nóng lên và nở ra. Nếu đổ nước đầy ấm thì khi đó nước sẽ tràn ra bếp. ?
Hết
..
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 27: Thực hành: Đo nhiệt độ
I- MỤC TIÊU:
1.KN: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
 - Biết theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn, sự thay đổi nhiệt độ này
 2.KN : Có KN làm TH.
3.TĐ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ: 
 1.GV: mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế ;1 nhiệt kế thuỷ ngân ;1 đồng hồ ; Bông y tế
2.HS: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III- BÀI MỚI:
1)Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: GV giới thiệu mục đích tiết thực hành, nêu các yêu cầu đạt được và nội quy cho tiết thực hành
HĐ 2: Hướng dẫn nội dung thực hành và tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc qua SGK phần I
-Yêu cầu HS trả lời các câu C1 đến C5 vào báo cáo
-GV nêu cách tiến hành
Sau khi hướng dẫn xong mục I, GV cho các nhóm tiến hành đo
2)Yêu cầu HS đọc SGK phần II
-Trả lời các câu C6 đến C9
Vào báo cáo
-GV hướng dẫn nội dung II:
-Sau khi hướng dẫn nội dung cho các nhóm tiến hành thực hành và ghi kết quả
-GV hướng dẫn cách vẽ đồ thị:
+Yêu cầu HS đọc SGK
+GV treo tranh hình vẽ 23.2 hướng dẫn HS cách vẽ các trục và cách vẽ các điểm, nối các điểm để được đồ thị.
Hoạt động 3: Hoàn thành mẫu báo cáo:
-Yêu cầu HS làm viếc cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo của mình
Hoạt động 4: GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành, HS nộp báo cáo thu dọn dụng cụ
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-Đọc SGK
-Trả lời
-Theo dõi
I)Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
-Kiểm tra cột thuỷ ngân trong nhiệt kế
-Dùng bông lau sạch thân nhiệt kế.
-Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu vào nách trái kẹp chặt lại
-Chờ 3 phút, lấy ra đọc kết quả
+Đo nhiệt của mình và một bạn khác
Ghi kết quả vào bản báo cáo
3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4)Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị trước bài : Sự nóng chảy và sự đông đặc .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT 28 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này 
- Vận dụng được những kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. kỹ năng :
 - Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn từ đó rút ra kết luậncần thiết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: + Một giá đỡ TN ,hai kẹp vạn năng,một nhiệt kế chia độ tới 1000C,một đèn cồn 
một bảng phụ có kể ô vuông ,một kiềng và lưới đốt ,một cốc đốt ,một ống nghiệm và một que khuấyđặt bên trong , băng phiến tán nhỏ , nước khăn lau ,hình phóng to bảng 24.1.
2.HS: 1 thước kẻ ,một bút chì ,một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
III. Tổ chức hoạt động Dạy - Học 
 1.Kiểm tra : không
 2. Bài mới : 
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập :
- Gọi h/s đọc phần mở đầu SGK
ĐVĐ:Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc .Đặc điểm của hiện tượng này ntn bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này?
*HĐ2: Giới thiệu TN về sự nóng chảy.
TN về sự nóng chảy của băng phiến là 1 TN khó thực hiện được vì khó tìm được băng phiến nguyên chất . Do đó trong bài này các em không làm TN mà các em khai thác KQTN đã có sẵn .
- GV giới thiệu cách làm TN.
* HĐ3: Phân tích kết quả TN 
GV treo bảng hình 24.1 hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông
+ Cách biểu diễn giá trị trên trục .Trục thời gian bắt đầu từ 0 phút ,còn trục nhiệt độ bắt đầu từ 600
+ Cách xác định 1điểm biểu diễn trên đồ thị.
+ GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên tương ứng với các phút 0,thứ 1; 2 trên bảng.
+ Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn .
- GV gọi h/s vẽ tiếp đường biểu diễn thứ 3...
- Theo dõi & giúp đỡ h/s vẽ đường biểu diễn.
- Dựa vào đường biểu diễn vừa vẽ được hướng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi C1,C2,C3,C4?
* HĐ4: Rút ra kết luận 
- hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống .
H/s hoàn thành câu C5?
- yêu cầu h/s lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế.
* GV chốt lại kết luận ?
* Mở rộng có một số ít các chất lỏng trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh nhựa đường ...nhưng phần lớn các chất lỏng nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
HS đọc phần mở đầu SGK 
- Theo dõi cách lắp ráp TN
- Chú ý lắng nghe cách vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông .
- Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV 
- HS trả lời C1;C2;C3,C4.
C1.tăng dần; đoạn thẳng nằn nghiêng
C2. 800C ; rắn & lỏng 
C3. không; đoạn thẳng nằm ngang 
C4. tăng ; đoạn thẳng nằm nghiêng
C5. (1) 800C
 (2) Không thay đổi
I. Sự nóng ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_tiet_14_den_34.doc