Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 7

- Học sinh vẽ đoạn thẳng AB = 2cm

- Học sinh trao đổi vẽ đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

- HStrao đổi nêu cách tìm độ đoạn CD.

 2 x 3 = 6 (cm) - Cho HSgiải bài vào vở.

- Đoạn thẳng CD dài là :

 2 x 3 = 6 (cm) Đ.S : 6 (cm)

- . lấy 2cm x 3.

-. lấy số đó nhân với số lần (vài HS nhắc).

- Học sinh đọc đề toán.

- 6 tuổi.

- Gấp 2 lần tuổi em.

- Hỏi chị bao nhiêu tuổi ?

- Gấp một số lên nhiều lần.

- Học sinh tự giải.

 

doc17 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc toàn bài
-	Học sinh theo dõi.
b. Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa 
-	Hướng dẫn luyện đọc câu, giáo viên sửa từ học sinh đọc sai.
-	Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần)
-	Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
-	Học sinh đọc 3 đoạn nối tiếp (2 lần
-	Đoạn 3 ngắt câu : Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng.../ Ông ơi...// cụ ơi...!//
-	Giải nghĩa từ phần chú giải.
-	Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm.
-	Học sinh luyện đọc nhóm
-	Luyện đọc nhóm 3, mỗi HS 1 đoạn.
-	Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-	Đọc đồng thanh nhóm nối tiếp.
-	1 học sinh đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài :
-	Học sinh đọc thầm đoạn 1
-	Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
-	... dưới lòng đường.
-	Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
-	... bạn Long xuýt đâm phải xe máy... loạn.
-	1 học sinh đọc đoạn 2
-	Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ?
-	Quả bóng đập đầu cụ già...
-	Tìm chi tiết thấy Quang ân hận trước tai nạn do mình gây ra ?
-	1 học sinh đọc đoạn 3
-	Cậu tái xanh người, nhìn cái lưng còng... lỗi ông cụ.
-	Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Liên hệ.
-	Học sinh phát biểu ý kiến của mình
4. Luyện đọc lại :
-	Luyện đọc đoạn 3, giáo viên đọc 
-	Học sinh theo dõi
-	Hướng dẫn đọc đoạn 3
-	HS hoạt động nhóm đôi luyện đọc.
-	2 nhóm đọc đoạn 3 nối tiếp.
-	Bài này có mấy vai ?
-	4 vai. 
-	Luyện đọc nhóm 4 phân vai.
-	2 nhóm đọc phân vai.
-	2 nhóm khác nhận xét.
-	Luyện đọc bài
-	3 học sinh đọc nối tiếp.
-	Lớp nhận xét chọn bạn đọc tốt.
* KỂ CHUYỆN 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
-	Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện. Kể một đoạn.
-	1 HS đọc yêu cầu tiết Kể chuyện.
-	Câu chuyện kể theo lời ai ?
-	Người dẫn chuyện.
-	Có thể kể lại từng đoạn theo lời nhân vật nào ?
-	Đoạn 1 : Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
-	Đoạn 2 : Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
-	Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bức đứng tuổi, bác xích lô.
2. Học sinh kể mẫu, theo nhóm
-	Học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai một nhân vật từ đầu đến cuối.
-	Nhất quán xưng hô tôi, em, mình
-	1 học sinh kể mẫu 1 đoạn.
	(Kể theo lời kể nhân vật là cách kể sáng tạo không giống trình tự truyện)
-	Học sinh kể từng cặp.
-	4 học sinh thi kể trước lớp.
-	Lớp bình chọn người kể hay.
3. Củng cố dặn dò :
-	Em nhận xét gì về nhân vật Quang ?
-	Học sinh tự phát biểu ý kiến.
-	Nhận xét tiết học.
-	Về tự kể câu chuyện cho người thân 
TOÁN BẢNG NHÂN 7	
I.MỤC TIÊU : 
-Bước đầu thuộc bảng nhân 7 .Vận dụng phép nhân bảy trong giải toán 
II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ : 	- 2 học sinh giải bài 2.
	- 1 học sinh giải bài 3.
	3. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7 :
-	Hướng dẫn tương tự bảng nhân 6.
-	Tổ chức học sinh học thuộc bảng nhân 7
-	Vài học sinh đọc bảng nhân 7
-	Tổ chức thi học thuộc lòng bảng nhân 7
-	Tự học thuộc lòng. 
-	Đọc bảng nhân 7
b. Thực hành :
+ Bài 1 :
-	Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-	Yêu cầu học sinh làm vào vở. Chấm chéo.
-	Học sinh tự làm miệng - Làm vở - Sửa bài.
+ Bài 2 :
-	1 học sinh đọc đề
-	Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
-	Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-	Học sinh tự đọc đề và giải vào vở
-	1 học sinh lên bảng giải :
	Số ngày của 4 tuần là : 
	7 x 4 = 28 (ngày)
	Đ.S : 28 (ngày)
* Bài 3 : Dán bảng phụ
-	Học sinh nêu yêu cầu bài.
-	Học sinh tự điền số.
-	Học sinh chữa bài
-	Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-	Học sinh nêu yêu cầu.
-	Học sinh đếm thêm 7 và điền số thích hợp vào ô trống.
4. Củng cố dặn dò :
-	Vài học sinh đọc bảng nhân 7.
-	Nhận xét tiết học.
 Thứ 3 ngày 7 tháng 10 năm 2014
TOÁN LUYỆN TẬP 	
I. MỤC TIÊU : 
-Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức ,trong giải toán 
-	Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định.
	2. Kiểm tra bài cũ : 	- Một học sinh giải bài 1. Một học sinh giải bài 2. 
	- Một số học sinh đọc bảng nhân 7.
	3. Bài mới :
THẦY
TRÒ
* Bài 1a : Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	Học sinh tự làm. Sửa bài.
-	Hỏi củng cố bảng nhân đã học.
* Phần 1b : Tương tự phần 1a
-	Học sinh tự làm - Chữa bài.
-	Nhận xét đặc điểm của phép nhân trong một cột ?
-	Đều cùng tổng số - Thay đổi thứ tự ® Kết quả không đổi.
	2 x 7 = 7 x 2
* Bài 2 : Cho học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	1 học sinh lên bảng làm. 
-	Lớp làm ở vở bài tập.
	7 x 5 + 15 = 35 + 15 
* Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 = 50
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	Học sinh tự làm vào vở.
-	Một học sinh lên bảng làm.
-	Chữa bài.
-	Tóm tắt : 	1 lọ : 7 bông
	5 lọ : ... bông ?
	Số bông hoa cắm trong 5 lọ là :
	7 x 5 = 35 (bông hoa)
	Đ.S : 35 (bông hoa)
-	Nhận xét, sửa bài.
* Bài 4 : Bài tập yêu cầu ta làm gì ? 
-	Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	HS làm vào vở : 7 x 4 = 4 x 7
-	Học sinh nhận xét.
* Bài 5 :HSG
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề.
-	Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
-	Trò chơi : Thi giải nối tiếp.
-	2 nhóm giải nối tiếp trên bảng lớp.
-	Nhận xét, chữa bài.
	4. Củng cố, dặn dò :	Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG 
I. MỤC TIÊU: 
-	Chép lại chính xác một đoạn trong truyện "Trận bóng dưới lòng đường".
-	Làm các bài tập chính tả phân biệt vần iên/iêng.
-	Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng. -	Thuộc lòng tên 11 chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :-	Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
-	2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con : nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, 
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh tập chép :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
-	Giáo viên đọc đoạn chép bảng.
-	2 học sinh nhìn bảng đọc lại.
-	Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?
-	Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
-	Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì ?
-	Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-	Học sinh nêu từ khó ?
-	HS viết : xích lô, quá quắt, bỗng...
b. Học sinh chép bài vào vở
-	Chép bài SGK,soát lỗi -Đổi vở 
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài chính tả
a. Bài tập 2b :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-	HSđọc thầm bài tập, làm bài vào vở.
-	2 HSlên bảng, từng HSđọc kết quả.
-	Chỉnh sửa và chốt lại lời giải đúng.
-	Lớp nhận xét.
b. Bài tập 3 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-	1 học sinh đọc yêu cầu.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	HS làm vào vở.
-	Yêu cầu học sinh khác bổ sung.
-	3 học sinh đọc
-	Chốt lời giải đúng.
-	GV hướng dẫn học sinh học thuộc, xóa dần cột chữ, tên chữ trên bảng.
-	Học sinh đọc thuộc 11 chữ cái.
-	Lớp chữa bài vào vở bài tập.
	4. Củng cố dặn dò :
	- Nhận xét tiết học - Về học thuộc theo thứ tự 38 tên chữ cái.
 Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2014
LTVC ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,TRẠNG THÁI ,SO SÁNH 
I. MỤC TIÊU : 
1.	Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người.
2.	 Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-	4 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh lên bảng viết dấu phẩy 3 câu.
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. 
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1 :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề
-	1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp.
-	1 HS đọc nội dung câu thơ
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài.
-	Lớp làm bài vào vở.
-	Giáo viên chốt lời giải đúng :
-	4 HSlên bảng làm bài. -	Lớp nhận xét.
	a. Trẻ em như búp trên cành
	b. Ngôi nhà như trẻ con
	c.	 Cây pơ-mu im như người lính canh
	d. Bà như quả ngọt chín rồi.
-	GVnhận xét,so sánh giữa sự vật với con người.
-	Lớp chữa bài.
b. Bài tập 2 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
-	1 học sinh đọc yêu cầu
-	Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ?
-	Đoạn 1 và gần hết đoạn.
-	Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ?
-	Cuối đoạn 2, đoạn 3
-	Học sinh trao đổi nhóm đôi.
-	4 học sinh lên bảng viết kết quả.
-	Giáo viên chốt ý đúng.
-	Học sinh làm vở bài tập
c. Bài tập 3 :Dành cho học sinh giỏi
-	Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc lại đề TLV tuần 6.
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
-	1 HS đọc yêu cầu bài TLV tuần 6
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	HS làm bài cá nhân ở vở nháp.
-	1 học sinh đọc bài viết của mình.
-	Yêu cầu học sinh viết lại từ chỉ hoạt động trạng thái lên bảng.
-	3 học sinh lên bảng viết từ chỉ hoạt động trạng thái có trong từng câu văn.
-	Cả lớp và giáo viên đối chiếu với bài làm của bạn đó.
-	Giáo viên chốt lời giải đúng.
-	3 HS đọc từng câu bài viết của mình. Đọc đến đâu nêu từ chỉ hoạt động, chỉ trạng thái trong câu đó. Lớp làm ở vở.
	3. Củng cố dặn dò :	- Học sinh nhắc lại nội dung vừa học.
TOÁN GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN 	
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- 	Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
-	Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số sơ đồ vẽ sẵn ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/32., bài 3/32.	
2. Bài mới :
THẦY
TRÒ
-	Giáo viên nêu bài toán
-	Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán sơ đồ :
	2cm
	A	B
	C	D
	... cm ?
-	Học sinh vẽ đoạn thẳng AB = 2cm
-	Học sinh trao đổi vẽ đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
-	HStrao đổi nêu cách tìm độ đoạn CD.
-	Khi tìm đoạn thẳng CD, học sinh có thể tính 2 + 2 + 2 = 6(cm). Tuy nhiên 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành 2 x 3.
	2 x 3 = 6 (cm) -	Cho HSgiải bài vào vở.
-	Đoạn thẳng CD dài là : 
	2 x 3 = 6 (cm) Đ.S : 6 (cm)	
®	Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế nào ?
-	... lấy 2cm x 3.
-	Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế ?
-... lấy số đó nhân với số lần (vài HS nhắc).
+ Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-	Học sinh đọc đề toán.
-	Năm nay em mấy tuổi ?
-	6 tuổi.
-	Tuổi chị như thế nào so với tuổi em ?
-	Gấp 2 lần tuổi em.
-	Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-	Hỏi chị bao nhiêu tuổi ?
-	Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-	Gấp một số lên nhiều lần.
-	Học sinh tự giải.
+ Bài 2 : 
-	Yêu cầu học sinh đọc đề và tự tóm tắt đề sau 
-	Học sinh tự đọc đề.
	7 quả
	Con hái	
	Mẹ hái 	
	... quả ?
	Số cam mẹ hái được là :
	7 x 5 = 35 (quả)
	Đ.S : 35 (quả)
-	Chữa bài
+ Bài 3 :Dòng 2
-	Học sinh giải thích bài mẫu.
-	Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-	Tổ chức trò chơi (2 nhóm giải tiếp sức)
	Trò chơi tiếp sức của toán.
-	Sửa bài.
4. Củng cố dặn dò : - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? 
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU : Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán 
-Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : 	- 1 học sinh giải bài 1, 1 học sinh giải bài 2.
2. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
-	Học sinh đọc đề
b. Bài tập 
* Bài 1 :Cột 1,2
-	Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
-	Học sinh đọc đề, giải thích bài mẫu.
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	Học sinh làm theo mẫu phần còn lại vào vở.
-	Đổi vở chấm chéo.
-	Chữa bài
* Bài 2 :Cột 1,2,3
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài
-	Yêu cầu đổi vở chấm
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	4 học sinh lên bảng làm.
-	Học sinh tự làm vào vở, chữa bài.
* Bài 3 :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề 
-	1 học sinh đọc đề. Học sinh làm bài
-	Yêu cầu học sinh xác định dạng toán
	Tóm tắt 
-	Học sinh tự vẽ sơ đồ - Giải.
	6 bạn
	Nam	
	Nữ 	
	... bạn ?
	Số bạn nữ tập múa là :
	6 x 3 + 18 (bạn nữ)
	Đ.S : 18 (bạn nữ)
* Bài 4 : a,b
-	Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB : 6cm
-	Học sinh làm vở, đổi vở chấm chéo
-	Tương tự học sinh làm tiếp phần b, c
-	Sửa bài
	4. Củng cố dặn dò :
	- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
	- Luyện thêm gấp một số lên nhiều lần.
 Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC BẬN 
I. MỤC TIÊU : 
-	Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật
-	Hiểu nội dung : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
GDKNS: Tự nhận thức, lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh minh họa bài Tập đọc.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ : -2 HSđọc truyện "Trận bóng dưới lòng đường"
-	Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì ?
B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
	2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
-	Học sinh theo dõi.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ 
-	HS đọc dòng thơ, mỗi em 2 dòng 
-	Đọc ngắt dòng thơ: Bận / tập khóc cười
	Bận / nhìn ánh sáng //	
-	Học sinh đọc nối tiếp khổ thơ (2 lần)
-	Hiểu từ ngữ :sông Hồng, vào mùa, đánh thù	-	
-	Học sinh đọc từ chú giải.
-	Tổ chức thi đọc các nhóm 
-	3 nhóm nối tiếp-	Lớp đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-	Học sinh đọc thầm khổ 1, 2
-	Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?
-.. Trời thu - bận xanh,sông Hôngf
	Xe - bận chạy...
-	Bé bận những việc gì ?
-	Bé bận bú, bận ngủ..1 HS đọc khổ 3.
-	Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
-	Học sinh phát biểu.
® Giáo viên chốt ý bài.
-	Liên hệ : Em có bận rộn không ?
-	Học sinh trả lời.
-	Em thường bận công việc gì ? Em thấy bận mà vui ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
-	1 học sinh đọc lại.
-	Yêu cầu học sinh tự học thuộc bài thơ
-	Tuyên dương HS học thuộc lòng tốt.
-	HS học thuộc từng đoạn xóa dần bảng.
5. Củng cố :Em đã làm được việc gìđể góp vào niềm vui chung của cuộcsống ? 
TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA E-Ê	
I. MỤCTIÊU: 
-	Viết đúng các chữ viết hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng.
-	Viết tên riêng : Ê-đê bằng cỡ chữ nhỏ 1 dòng câu ứng dụng 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 	Mẫu chữ viết hoa E, Ê Từ và câu ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết, lớp viết ở bảng con : K im Đồng, Dao
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
THẦY
TRÒ
a. Luyện chữ viết hoa :
-	Tìm các chữ hoa có trong bài ?
	E	Ê
-	Treo mẫu chữ viết hoa E, Ê
-	Giáo viên viết chữ E, Ê mẫu, vừa nhắc lại quy trình.
-	Học sinh nhắc lại quy trình viết.
-	Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
-	1 HS viết bảng lớn Lớp viết bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
-	Học sinh đọc từ : Ê-đê
-	GVgiới thiệu : Ê-đê là một dân tộc thiểu số...
-	Viết có dấu gạch nối ở giữa.
-	Giáo viên viết từ ứng dụng.
-	Học sinh tập viết bảng con đúng chiều cao, đúng khoảng cách.
c. Học sinh viết câu ứng dụng :
-	Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
-	Học sinh đọc câu ứng dụng
-	GV giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
-	HS tập viết bảng con : Ê-đê, Em
3. Hướng dẫn HS viết vở bài tập
-	Giáo viên nêu yêu cầu
-	Học sinh viết vở Tập viết
-	Giáo viên theo dõi, sửa lỗi cho HS.
-	1 dòng chữ E Êcỡ nhỏ 
-	1 dòng chữ Ê-đê cỡ nhỏ 
-	1 lần câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
4. Chấm chữa bài :
-	Giáo viên thu 7 vở để chấm.
5. Củng cố, dặn dò :
-	GV nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh.
-	Về viết vở Tập viết. 
-	Học thuộc câu ứng dụng.
CHÍNH TẢ BẬN 
I. MỤC TIÊU : 
-	Nghe, viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ "Bận".
-	Ôn luyện vần khó : oen/en. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần iên/iêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-	Bảng lớp viết bài tập 2.- 	Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
-	2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên.
-	1 học sinh đọc thuộc lòng 11 chữ cuối bảng chữ.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ghi đề
	2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :
-	Giáo viên đọc khổ 2, 3
-	Hai học sinh đọc lại
-	Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
-	Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
-	Những chữ nào cần viết hoa ?
-	Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
-	Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
-	Học sinh trả lời : lùi 4 ô vở.
-	HS viết từ khó : thổi nấu, ánh sáng.
b. Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở 
-	Học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài : -	GV chấm 5-7 HS.
-	HS soát lỗi, đổi vở chấm chéo.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
a. Bài tập 2 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-	Lớp đọc thầm yêu cầu của bài, rồi làm bài.
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	2 HS thi giải bài tập trên bảng
-	Giáo viên chốt lời giải đúng.
-	Lớp nhận xét. -	Lớp làm vở bài tập.
b. Bài tập 3 : Lựa chọn làm bài 3b
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
-	Đọc yêu cầu SGK
-	Hoạt động nhóm 4
-	Học sinh tự làm trong nhóm.
-	4nhóm trình bày. Lớp bổ sung.
-	Giáo viên chốt lời giải đúng.
-	Cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
-	2 HS đọc kết quả đúng. -Lớp nhận xét
	4. Củng cố dặn dò :
	- Giáo viên nhận xét tiết học. - Về đọc lại các bài tập. Sửa từ viết sai.
Toán 
 BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 
-Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra : 2 học sinh giải bài 2, 3 / 34.
2. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 7 (tương tự lập bảng chia 6)
-	HS sử dụng Đ D học tập lập bảng chia 7.
-	HS đồng thanh học thuộc bảng chia 7
-	Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ.
b. Thực hành 
* Bài 1 : 
-	Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-	Tính nhẩm
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm vào vở.
-	HS làm vào vở, đổi vở chấm chéo.
-	Cho 12 học sinh đọc nối tiếp từng phép tính. Lớp nhận xét.
* Bài 2 : -	Xác định yêu cầu bài.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	4 HS lên bảng làm. -	Lớp làm vào vở.
-	Học sinh làm theo từng cột. - 	Sửa 
-	Yêu cầu nhận xét và hỏi HS phát hiện mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
-	Tích chia cho thừa số này và cũng chia cho thừa số kia được.
* Bài 3, 4 :
-	Gọi HS đọc đề và làm từng bài một.
-	Bài cho biết gì ?
-	1 học sinh đọc đề.
-	Học sinh làm từng bài, chữa từng bài
-	Bài hỏi gì ?
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
Bài 3 : Số học sinh mỗi hàng là 
	56 : 7 = 8 (học sinh)
	Đ.S : 8 (học sinh)
Bài 4 : Số hàng có là :
	56 : 7 = 8 (hàng)
	Đ.S : 8 (hàng)
® giúp học sinh nhận ra và phân biệt chia thành 7 phần bằng nhau và chia thành nhóm 7.
4. Củng cố dặn dò : - 2 học sinh đọc bảng chia 7.
 Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2014
TLV Nghe kể : KHÔNG NỞ NHÌN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Rèn kỹ năng nghe và nói : Nghe kể câu chuyện "Không nỡ nhìn", nhớ nội dung chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
2. Rèn kĩ năng viết đoạn văn nói về một loài cây ăn quả mà em biết
II. ĐDD H :-	Tranh minh họa truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh đọc bài viết "Kể lại buổi đầu đi học"
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2 học sinh đọc lại đề bài.
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài 1 : 
-	1 HS đọc yêu cầu bài 1. Lớp q sát tranh
-	Giáo viên kể chuyện lần 1
-	Đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý.
-	Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
-	Anh ngồi 2 tay ôm lấy mặt.
-	Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
-Cháu nhức đầu à?Có cần dầu xoa không ?
-	Anh trả lời thế nào ?
-	Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
-	Giáo viên kể lần 2.
-	1 HS kể lại -	Từng cặpHS tập kể.
-	3 học sinh thi kể lại chuyện
-	Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
-	Học sinh phát biểu ý kiến 
® GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện.
-	Lớp bình chọn học sinh kể hay
b. Bài tập 2 :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn văn nói về một loài cây ăn quả mà em biết
-	1HS đọc yêu cầu bài. -	Lớp đọc thầm.
-	Yêu cầu học sinh xác định trọng tâm để?
-	1 HSTL
- Hãy kể tên một số loại cây ăn quả mà em biết?
- HS kể
- Lưu ý: Khi kể cần nêu được đặc điểm chính của loài cây đó và nêu được ích lợi của cây.
- HS làm bài
.-GV chấm một số bài nhận xét
-	Cả lớp nhận xét
	3. Củng cố dặn dò : -	Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.	
 TUẦN 7
 Cách ngôn: Có công mài sắt có ngày nên kim 
THỨ
 MÔN
 ĐẦU BÀI
 HAI
 6/10
Đạo đức
Tập đọc- 
Kể chuyện 
Toán
CC
Trận bóng dưới lòng đường
Bảng nhân 7
 BA
 7-10
TD
AN
MT
Toán
Chính tả
Luyện tập
T

File đính kèm:

  • docGATuan7lop3Hoa.doc