Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Chu vi hình chữ nhật

*GV giải thích: Chu vi HCN bao gồm 2 chiều dài bằng nahu và 2 chiều rộng bằng nhau.

-Ở lớp 2 chúng ta đã học cách tính chu vi HCN.

-GV yc 1 HS nêu lại cách tính

-HS nhận xét

-GV yc: Dựa vào cách tính chu vi HCN 1 HS nêu cho cô cách tính.

-YC HS nhìn vào phép tính (4+3)x2=14(cm) để nêu cách tính chu vi HCN.

- HS nhận xét

-GV: Đó chính là Kết luận về tính chu vi HCN SGK(T87)

-3 HS đọc lại + lớp đọc đồng thanh

-GV chốt: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Chúng ta vận dụng phần kết luận vào phần thực hành.

 

docx5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Chu vi hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Giúp HS nắm vững quy tắc tính chu vi HCN
- HS biết vận dụng quy tắc tính chu vi Hcn vào giải toán khi biết chiều dài và chiều rộng
2. Kĩ năng
Giúp HS phân biệt cách tính chu vi của năm học trước
3. Thái độ
- GDHS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: có đủ bài giảng điện tử
-HS: Có bảng, sách, vở.
III. các hoạt động dạy học
Thời gian
Nội dung và mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
2p
15p
25p
5p
5p
5p
5p
1. KIểm tra bài cũ
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Xây dựng cách tính chu vi HCN
* Mục tiêu:
Hình thành khái niệm về cách tính chu vi HCN 
3. Thực hành
Bài 1: HS làm bảng con
*mục tiêu: HS áp dụng quy tắc tính chu vi HCN để làm toán
 Bài 2: HS làm vở
*Mục tiêu: HS tiếp tục áp dụng các tính chu vi HCN vào giải toán một cách tốt hơn
Bài 3: HS làm sgk
*Mục tiêu:
4. Củng cố 
-GV hỏi: Hôm trước học bài gì?
- GV yc HS nêu về đặc điểm của hình vuông hoặc hỏi: Hình như thế nào là hình vuông?
- Gv nhận xét đánh giá
Qua bài học hôm trước cô đã giúp các con nhận biết và phân biệt về hình vuông va HCN. Bài học hôm nay cô giúp các con biết cách tính về chu vi HCN.
- GV vẽ HCN có kích thước như hình vẽ lên bảng
A
B
3cm
4cm
3cm
D
C
4cm
- Dựa vào hình vẽ GV nêu bài toán: HÌnh chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN ABCD?
-GV gọi HS nêu lại bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
+ Bài toán cho biết gì? 
+Bài toán hỏi gì?
*GV giải thích: Chu vi HCN bao gồm 2 chiều dài bằng nahu và 2 chiều rộng bằng nhau.
-Ở lớp 2 chúng ta đã học cách tính chu vi HCN. 
-GV yc 1 HS nêu lại cách tính
-HS nhận xét
-GV yc: Dựa vào cách tính chu vi HCN 1 HS nêu cho cô cách tính.
-YC HS nhìn vào phép tính (4+3)x2=14(cm) để nêu cách tính chu vi HCN.
- HS nhận xét
-GV: Đó chính là Kết luận về tính chu vi HCN SGK(T87)
-3 HS đọc lại + lớp đọc đồng thanh
-GV chốt: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Chúng ta vận dụng phần kết luận vào phần thực hành.
Bài 1: 
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
a. -bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt
CD: 10cm
CR: 5cm
Chu vi: cm?
-GV giảng: bài toán người ta cho biết chiều dài chiều rộng rồi muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
-1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét
-GV nhận xét bài trên bảng con
Tương tự phần b.
-1 HS lên bảng tóm tắt
Tóm tắt
CD: 2dm
CR: 13 cm
Chu vi:..cm?
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bảng con
*Lưu ý: đối với phần b để tính được chu vi HCN các con cần chú ý đến tên đơn vị của bài.
-Các con nhận xét gì về tên đơn vị của bài toán?
-Vậy tên đơn vị của bài toán không giống nhau trước khi tính chu vi HCN chúng ta cần làm gì?
-Vậy theo con chúng ta cần đổi tên đơn vị nào?
-GV nhận xét
-Khi đổi xong các con cần làm gì?
- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài
-Gv nhận xét
-Vậy bài toán này thuộc dạnh toán nào?
-Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
GV chốt: Qa bài 1 các con biết tính chu vi HCN khi chiều dài và chiều rộng cho trước. Để giúp các con giải toán tốt hơn cô trò mình cùng đến bài tập số 2.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Qua các câu hỏi của cô đã giúp các con hoàn thành phần tóm tắt của bài.
Tóm tắt: 
CD: 35m
CR: 20m
Chu vi:m?
- Muốn tính chu vi mảnh đất thì các con làm ntn?Vì sao?	
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét
-Gv nhận xét 5 vở 
-Gv chữa bài tập thể, đưa ra bài giải của GV
* Chốt: BT2 giúp con ghi nhớ kiến thức gì?
Qua bài 2 cô thấy các con đã làm rất tốt và biết cách tính chu vi HCN. Để giúp các con nắm chắc kiến thức hơn chúng mình cùng chuyển qua BT3 nhé.
-Gọi HS đọc đề bài
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
B
A
63cm
GV đưa ra 2 hình vẽ như SGK:
N
M
54m
31cm
D
C
Q
P
Gọi 3 HS đọc nối tiếp nội dung của bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào sách sau đó chữa tập thể.
A. Chu vi HCn ABCD lớn hơn chu vi HCN MNPQ.
B. Chu vi HCn ABCD bé hơn chu vi HCN MNPQ.
C. Chu vi HCn ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.
-Vì sao?
-Vì con tính chu vi 2 hình bằng nhau nhưng chiều dài và chiều rộng của mỗi HCN có kiachs thước khác nhau. 
-Chốt: Vậy bài 3 thuộc dạng toán gì? 
-GV nhận xét tuyên dương
-Qua bài học hôm nay giúp chúng ta ghi nhớ kiến thức gì?
-Vậy muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- HSTL: Hình vuông
-HS trả lời: Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và cso 4 góc vuông.
-Hs nhận xét
-Hs nhắc lại tên bài + lớp ghi vở tên bài
-HS lắng nghe
-2HS nêu lại bài toán
+Bài toán cho biết: chiều dài AB bằng chiều dài DC bằng 4 cm, Chiều rộng BC bằng chiều rộng AD đều 3cm.
+ bài toán yêu cầu tính chu vi HCN
- Muốn tính chu vi HCN ta tính tổng độ dài các cạnh.
- Chu vi HCN ABCD là:
4 + 3+ 4 + 3= 14 (cm)
Hoặc (4+3)x2=14(cm)
-Muốn tính chu vi HCn ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
-3HS đọc lại phần in đậm SGK(T87)
- HS lắng nghe
-1 hs đọc bài
- BT cho biết chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm
- Tính chu vi HCN đó
- Lấy CD + CR (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
-lớp làm bảng con
Bài giải
Chu vi HCN là:
(10 + 5)x 2= 30(cm)
Đáp số: 30 cm
-HS nhận xét, bổ sung
-HS giơ bảng con
-1 HS nhận xét tóm tắt
-Lớp viết phép tính và đáp số trên bảng con.
-Các đơn vị của bài toán không giống nhau.
Cần đổi để tên các đơn vị bài toán giống nhau. 
-Đổi chiều dài của bài toán.
-Khi đổi xong chúng ta đi tính chu vi HCN
Bài giải
Đổi 2dm= 20 cm
Chu vi HCN là:
(20 + 13)x2= 66 cm
Đáp số: 66 cm
-HS nhận xét
-.. tính chu vi HCN
-1 HS nêu lại cách tính chu vi HCN
-HS đọc bài toán
- BT cho biết: CD:35m, CR:20m
- Tính chu vi mảnh đất
-Hs nghe
-Muốn tính chu vi mảnh đất con dựa vào cách tính chu vi HCN. Vì mảnh đất này giống hcn.
- Lớp làm vở
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
(35 + 20)x2= 110(m)
Đáp số: 110 m
-HS nhận xét
-Bài 2 giúp con biết cách giải bài toán về hình học có liên quan tới cách tính chu vi HCN
40m
-1 hs đọc đề bài
-HS nêu tên 2 HCN trên bảng
-HCN ABCD có CD là 63cm, CR 31cm
-HCN MNPQ có CD 54m, CR 40m.
-GV quan sát HS làm bài. 
-Phần C là câu trả lời đúng nhất.
- Chu vi HCN ABCD là: 
(63+31)x2=188(m)
Chu vi HCN MNPQ là:
(54 +40)x2= 188(m)
BT thuộc dạng toán tính chu vi HCN
-Qua nội dung bài học hôm nay giúp chúng con ghi nhớ được cách tính chu vi HCN đã biết CD và CR.
-HS trả lời.
IV. Định hướng học tập tiếp theo
Học thuộc và ghi nhớ cách tính chu vi HCN
chuẩn bị bài sau: Chu vi hình vuông.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_bai_chu_vi_hinh_chu_nhat.docx