Giáo án Tập đọc lớp 2
Tiết 1
1.Kiểm tra :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn đọc và đọc mẫu:
Đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm :
Đọc từng đoạn :
* Hướng dẫn ngắt giọng:
Giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc:
Đọc đồng thanh
Tiểu kết, chuyển ý
Tiết 2
3) Tìm hiểu nội dung
Luyện đọc lại truyện:
4. Củng cố dặn dò :
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”.
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý giọng người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã. Giọng Gà rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin , thân mật).
-Yêu cầu HS tiếp nối đọc mỗi em một câu đến hết bài.
-HD tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài?
- Bài này có mấy đoạn?
-Yêu cầu HS tiếp nối đọc đoạn lần 1
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên ?
-Yc đọc câu văn trên.
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang , giọng Gà rừng khiêm tốn .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh , giọng Chồn nói với Gà buồn bã lo lắng.
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn.
-Chồn bảo Gà rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”// ( giọng cảm phục , chân thành ) .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
-Yêu cầu HS đọc chú giải
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
-Yc các nhóm thi đọc cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét
-Yc đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong bài.
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
-Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào cho ta thấy điều đó ?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
-Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai
- GV nhận xét , đánh giá
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn VN xem trước bài : “Cò và Cuốc”
Tiết 2; 3 TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I . MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu bài học rút ra từ trong câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5) 3.Thái độ: HS biết khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: -Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ. III. CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 3’ 1’ 30’ 1’ 17’ 15’ 3’ Tiết 1 1.Kiểm tra : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Đọc từng câu * Hướng dẫn phát âm : Đọc từng đoạn : * Hướng dẫn ngắt giọng: Giải nghĩa từ Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc: Đọc đồng thanh Tiểu kết, chuyển ý Tiết 2 3) Tìm hiểu nội dung Luyện đọc lại truyện: 4. Củng cố dặn dò : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”. -Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý giọng người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã. Giọng Gà rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin , thân mật). -Yêu cầu HS tiếp nối đọc mỗi em một câu đến hết bài. -HD tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. -Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài? - Bài này có mấy đoạn? -Yêu cầu HS tiếp nối đọc đoạn lần 1 - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên ? -Yc đọc câu văn trên. - Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang , giọng Gà rừng khiêm tốn . - Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh , giọng Chồn nói với Gà buồn bã lo lắng. - GV đọc mẫu hai câu này . -Yc HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn. -Chồn bảo Gà rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”// ( giọng cảm phục , chân thành ) . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . -Yêu cầu HS đọc chú giải - Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm . - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . -Yc các nhóm thi đọc cá nhân. -Lắng nghe nhận xét -Yc đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong bài. - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà rừng ? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 . -Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát nạn ? - Qua chi tiết trên các em thấy được những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ? - Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào cho ta thấy điều đó ? - Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ? - Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì ? -Gọi một em đọc câu hỏi 5 -Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ? - Câu chuyện nói lên điều gì ?. -Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai - GV nhận xét , đánh giá - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn VN xem trước bài : “Cò và Cuốc” - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”. - Lớp lắng nghe đọc mẫu - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý. - HS tiếp nối đọc mỗi em một câu đến hết bài. - HS luyện đọc các từ sau - cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng thình lình, vùng chạy, biến mất . - Bài này có 4 đoạn . Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ; Đoạn 2 : Một buổi sáng ...trí khôn nào cả Đoạn 3: Đắn đo một lúc ....chạy biến vào rừng ; Đoạn 4 : Phần còn lại . - HS đọc đoạn -Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .// - HS đọc, lớp đọc đồng thanh . - HS đọc từng câu hội thoại giữa Chồn và Gà rừng . - HS luyện đọc 2 câu - Cậu có trăm trí khôn ,/ nghĩ kế gì đi .// ( giọng hơi hoảng hốt ) - Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// ( buồn bã , thất vọng ) - Lắng nghe GV đọc mẫu . - HS đọc. - Một em đọc đoạn 3 . - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em đọc một đoạn - HS đọc từ chú giải -HS luyện đọc trong nhóm . -Các nhóm thi đua đọc cá nhân -Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu. - Một em đọc đoạn 1 của bài ; Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế sao ? mình thì có hàng trăm . - Chúng gặp một người thợ săn . -Chồn sợ hãi, lúng túng nên không còn một tí trí khôn nào trong đầu . - Hai em đọc đoạn 3 , 4 - Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo điều kiện cho Chồn trốn thoát . - Gà rừng rất thông minh / Rất dũng cảm / Gà rừng biết liều mình vì bạn . - Chồn trở nên khiêm tốn hơn - Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình “ - Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà cứu được cả hai cùng thoát nạn . - Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn. - Một em đọc to câu hỏi 5 . - Tự đặt tên khác cho câu chuyện “ Chồn và Gà rừng “ “ Gà rừng thông minh “ “ Con Chồn khoác lác “ ... - Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn . - HS luyện đọc bài theo vai. -HS nhận xét -HS trả lời TiÕt 3: TËp ®äc CÒ VÀ QUỐC I . MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu ND: phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK) 3.Thái độ : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. II. ®å dïng d¹y – häc: GV: -Tranh minh họa bài tập đọc; Bảng phụ. III. c¸C HO¹T ®éng d¹y – häc: Thời gian NỘI DUNG HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 2’ 1’ 20’ 10’ 5’ 2’ 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc Đọc từng câu. * Hướng dẫn phát âm : Đọc từng đoạn trước lớp. * Hướng dẫn ngắt giọng: Giải nghĩa từ Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu nội dung Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và TLCH -Nhận xét -Trực quan:Tranh minh họa. Đọc bài Cò và Cuốc -GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ) -Yêu cầu HS tiếp nối đọc câu -Hướng dẫn HS đọc từ khó phát âm GV chia 2 đoạn : Đoạn đầu : từ đầu hở chị. Đoạn 2 : còn lại. -Hướng dẫn đọc ngắt câu -Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2 -Yêu cầu HS đọc các từ chú giải : (STV/tr 38) -Mở rộng : Em đặt câu với từ :trắng phau phau. -Nhận xét. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -GV tổ chức cho HS thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. -Yêucầu lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS đọc thầm -Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? -Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? -Cò trả lời Cuốc thế nào ? -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? -Tổ chức cho HS phân vai thi đọc truyện -Nhận xét, -Câu chuyện khuyên em điều gì ? -Giáo dục tư tưởng. - Chuẩn bị bài sau. -2 em đọc “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và TLCH. -HS quan sát tranh -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn . -HS luyện đọc câu : +Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// +Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// -2 em nhắc lại nghĩa . -Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau trông giống như dảilụa. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc -HS đọc đồng thanh. -Đọc thầm. -Cuốc hỏi : Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao -Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. -Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ? -Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn./Phải lao động mới sung sướng ấm no -3-4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc truyện. Tiết 2: HOẠT ĐỘNGTẬP THỂ LUYỆN ĐỌC BÀI: CHIM RỪNG TẬY NGUYÊN I . Y£U CÇU CÇN §¹T: 1. RÌn kü n¨ng ®äc thµnh tiÕng: - Đọc trôi chảy toàn bài. -Biết đọc nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm : rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn 2. RÌn kü n¨ng ®äc - HiĨu: -Hiểu nội dung : Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc, tiếng hót hay . 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, yêu loài vật, bảo vệ môi trường. II. ®å dïng d¹y – häc: GV: -Tranh minh họa bài tập đọc . - Bảng phụ. III. c¸C HO¹T ®éng d¹y – häc: HO¹T §éng cđa gv HO¹T §éng cđa hs 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em đọc bài “Cò và Cuốc” và TLCH -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc êm ả nhấn giọng các từ ngữ : rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn, rợp, vi vu vi vút, hòa âm, trắng muốt, đỏ chót, rướn, lanh lãnh, rộn vang) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu : -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. -Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn. -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : -Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -Kết hợp giảng thêm từ : trắng muốt : trắng đẹp, tạo cảm giác mịn màng. -Trực quan : Cho học sinh xem các loài chim có trong bài. Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : -Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì? -Tìm từ ngữ tả hình dáng, tiếng kêu, hoạt động của chim đại bàng, thiên nga, kơ púc ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt, cho điểm. 3.Củng cố - Dặn do : -Qua bài “Chim rừng Tây Nguyên” và bài “Vè chim” em có nhận xét gì về các loài chim ? -Các loài chim sống trên đất nước ta là tài sản quý của thiên nhiên, mọi người đều phải bảo vệ chúng. -Nhận xét tiết học. - Đọc bài, xem trước ảnh các loài chim -2 em đọc “Cò và Cuốc” và TLCH. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: Y-rơ-pao, ríu rít, mênh mông, vi vu vi vút, trắng muốt, lanh lảnh, quanh hồ, rộn vang. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. +Mỗi lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm/ giống như có hàng trăm chiếc đàn/ cùng hòa âm.// +Những con chim kơ púc/ mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt/ cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình/ hót lên lanh lảnh/ nghe như tiếng sáo.// -HS đọc các từ chú giải (STV/ tr 35) -Quan sát. -Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. -Nhận xét. -Đọc thầm. -Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác. -Cả lớp đọc thầm đoạn tả 3 loài chim, trả lời. -Chim đại bàng, thiên nga, kơ púc về hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động. -4-5 em thi đọc lại bài văn. Nhận xét. -Có rất nhiều loài chim, trong đó có nhiều loài chim đẹp sống ở nước ta.
File đính kèm:
- Tap_doc_Lop_2_tuan_22_Bai_Mot_tri_khon_hon_tram_tri_khon.doc