Bài giảng Lớp 2 - Môn toán - Tuần 33 - Tiết 3 - Ôn tập về các số trong phạm vi 1000

Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập

II Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2067 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn toán - Tuần 33 - Tiết 3 - Ôn tập về các số trong phạm vi 1000, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lại bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào phiếu.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
a) Điền x hoặc s vào chỗ trống :
ngôi ...ao	lao ......ao	quả ......ấu	tính ......ấu	
say ......ưa	ngày ......ưa	nước ......ôi ...ôi đỗ
b) Chọn từ cho trong ngoặc để điền vào chỗ trống :
– Trong đầm gì đẹp bằng .... Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
– Cây ngô được trồng ..... với cây đậu tương.
– Phải học bài ... mới được đi chơi.
– Hai đường thẳng song ................ với nhau.
(xong, song, xen, sen) 
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố về cách viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. 
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Viết vào ô trống cho thích hợp :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Viết (theo mẫu) :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập và nêu kết quả. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3 > ; < ; =
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 4
- Cho HS làm bài
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài vào phiếu
Viết số
Cách đọc số
613
bốn trăm hai mươi
307
tám trăm ba mươi tư
Viết số
Cách đọc số
325
sáu trăm
bảy trăm tám mươi mốt
114
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài theo nhóm 2
 Mẫu : 
376 = 300 + 70 + 6 200 + 30 + 4 = 234
428 =  300 + 10 + 6 = ...
503 =  40 + 70= 
786 =  900 + 9= 
820 =  500 + 70 + 4= 
 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
415 .. 399	 842 .. 800 + 40 + 2
567 .. 600	 376 .. 300 + 70 + 7
784 .. 748 1000 .. 900 + 90 + 9
Viết các số 387 ; 345 ; 378 ; 391 theo thứ tự :
a) Từ bé đến lớn : 
b) Từ lớn đến bé : .........
- HS nghe ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 30 - 04 - 2012 
 Ngày giảng: T4, 02 - 05 – 2012
TIẾT 1 TOÁN (163)
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục tròn trăm, biết cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số, giải toán 
bằng một phép tính cộng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm các số tròn chục tròn trăm, biết cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số, giải toán bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, bảng nhóm
- HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 169 tiết trước
- GV nhận xét - cho điểm. 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài
- Cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập bản con 
 - GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3, 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét- chữa bài
4 Củng cố 
459 - 234 = ...
Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 532 B. 225 C. 252
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nhẩm và tiếp nối nhau nêu kết quả.
30 + 50 = 80 70 – 50 = 20
20 + 50 = 70 40 + 40 = 80
90 – 30 = 60 60 – 10 = 50
80 – 70 = 20 50 + 40 = 90
* HS khá giỏi làm thêm cột 2 và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp làm vào bảng con.
 * HS khá giỏi làm thêm cột 3 và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào vở
 Bài giải
Số HS trường tiểu học là
 265 + 234 = 499 (học sinh)
 Đáp số: 499 học sinh
*Bài 4 Bài giải
Số lít nước trong bể thứ 2 là:
865 – 200 = 665 (lít)
 Đ/S: 665 lít
* HS khá giỏi làm thêm bài 4 và nêu kết quả. 
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (33)
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, 2), nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3). Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3, 4
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về nghề nghiệp
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS làm miệng BT1 học ở tiết LTVC trước.
- GV nhận xét ghi điểm 
3 Bài mới
3.1 G.T bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1
- GV cho HS quan sát lần lượt 6 tranh minh hoạ và trao đổi theo cặp.
- GV mời một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- GV HD HS làm bài
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày trình bày bài
- GV nhận xét chữa bài:
Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài cá nhân
- GV mời vài HS lên bảng viết các từ nói lên phẩm chất của ND
- GV nhận xét chữa bài:
Bài tập 4
- HS nêu y/c của bài
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- GV mời HS trình bày bài làm của mình
- GV nhận xét
4 Củng cố 
- Từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân ta 
A. Rực rỡ B. Gan dạ C. Vui mừng 
Đáp án : B.
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau : 
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
 - HS thảo luận theo cặp
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Lời giải:
+ Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, lái xe, người bán hàng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe.
- Các nhóm làm bài
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
VD: Thợ may, thợ nề, thợ làm bánh, đầu bếp, hải quân, giáo viên 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
+VD : Anh hïng, th«ng minh, gan d¹, cÇn cï, ®oµn kÕt , anh dòng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
+ Trần Quốc Toản là một thanh niên anh hùng.
+ Bạn Nam rất thông minh.
+ Hương là một HS rất cần cù
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (33)
 MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Khái quát được hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs và phân tích. 
3. Thái độ: HS ham thích học môn TNXH.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Hình vẽ trong SGK, giấy vẽ bút màu.
- HS: Giấy vẽ bút màu.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Hãy nói về các phương chính ?
- GV nhận xét đánh giá
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu.
3.2 Phát triển bài
a) Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao.
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao.
- GV theo dõi HD
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
- GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về Mặt Trăng:
+ Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy ?
+ Theo em mặt trăng có hình gì ?
+ Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn?
+ Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ?
+ ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời? 
- GV kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa Trái Đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
c) Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao
- GV cho HS thảo luận theo cặp
- Từ các bức tranh vẽ các em cho biết:
+ Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy ?
+ Theo các em ngôi sao hình gì ?
+ Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ?
+ Những ngôi sao có toả sáng không?
- Mời một số cặp trình bày
- GV Kết luận: Các vì sao là những “ Quả bóng lửa” khổng lồ giống như mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lơn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên chúng ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
4 Củng cố. 
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Giao nhiệm vụ về nhà 
- Vài HS nêu
- HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao
- HS nghe, quan sát
- HS phát biểu 
- HS theo dõi
- Các cặp thảo luận
- Các HS khác nhận xét bổ xung
- HS nghe
- HS nghe, ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (33)
CHỮ HOA V
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa V kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ dòng cỡ nhỏ Việt Nam thân yêu (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Mẫu chữ V kiểu 2, bảng phụ.
- HS: Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Quân dân một lòng y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài 
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ V
- GV HD HS cách viết
- GV viết mẫu lên bảng
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- GV viết mẫu tiếng Việt vµ HD HS c¸ch viÕt
- HD viÕt b¶ng con
- GV nhËn xÐt ch÷a lçi
- HD HS viÕt c©u øng dông
- GV viÕt mÉu lªn b¶ng
c) HD HS viÕt vµo vë TV
- GV nªu y/c viÕt
- Cho HS viÕt bµi vµo vë
- GV theo dâi uèn n¾n
- GV thu chÊm 5 ®Õn 7 bµi
- GV nhËn xÐt 
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa A, M, N, Q (kiểu 2)
- Cả lớp viết bảng con: Quân
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
--------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 01 - 05 - 2012 
 Ngày giảng: T5, 03 - 05 - 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
-------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3 TOÁN (164)
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục tròn trăm, biết cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số, giải toán về ít hơn. Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm các số tròn chục tròn trăm, biết cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số, giải toán về ít hơn.
3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng đặt tình rồi tính 451 + 238
- GV nhận xét- cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài 
3.3 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- GV cho HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài.
- GV chữa bài
Bài 3, 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài.
- GV chữa bài
4 Củng cố 
 231 + x = 457
A. x = 226 B. x = 326 C. X = 426
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nhẩm và nêu kết quả
500 + 300 = 800 400 – 200 = 600
800 – 500 = 300 600 – 400 = 200
800 – 300 = 500 600 – 200 = 400
700 + 100 = 800 
800 – 700 = 100 
800 – 100 = 700
* HS khá giỏi làm thêm cột 2 và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài vào phiếu
 65 100 345 517 
 + - - +
 29 72 422 360
 94 28 767 877
* HS khá giỏi làm cột 2 và nêu kết quả 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài:
 Bài giải
Chiều cao của em là:
 165 – 33 = 132 (cm)
 Đáp số: 132 cm
* HS khá giỏi làm bài 4 và nêu kết quả
 Bài giải
Sè c©y ®éi Hai trång ®­îc lµ:
 530 + 140 = 670 (c©y)
 §/S: 670 c©y
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài bảng con
a) x – 32 = 45 b) x + 45 = 79
 x = 45 + 32	 x = 79 – 32
 x = 77 	 x = 47
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (nghe viết) (66)
 LƯỢM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ 4 chữ. Làm được BT 2a / b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lên bảng viết các tiếng: Chúm chím, hiền dịu, dễ thương. 
- GV NX ghi điểm 
3 Bài mới
3.1 GT Bài
3.2 Phát triển bài
a) HD HS nghe viết chính tả
- GV đọc bài CT: 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : 
- GV HD học sinh NX: Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK quan sát cách trình bày bài và các chữ cần phải viết hoa.
+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.
- Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : Loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô.
- GV nhận xét chữa lỗi
- HDHS viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lại bài 
- Thu một số vở chấm nhận xét 
b) HDHS làm bài tập chính tả. 
Bài 2a, b
- Nêu yc bài tập
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài.
- Mời các nhóm trình bày
- Chữa bài, nhận xét, khen ngợi
4 Củng cố 
 Từ nào viết đúng ?
A. lịch sử B. cư sử C. xay sưa
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. 
- Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu: 
- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS viết bài
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài tập theo nhóm 2
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Lời giải:
a) Hoa sen, xen kẽ. ngày xưa, say sưa. cư xử, lịch sử.
b) Con kiến, kín mít. cơm chín, chiến đấu. kim tiêm, trái tim
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
--------------------------------------------------------------------
Chiều ngày 03 tháng 05 năm 2012
TIẾT 5 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. phép cộng , phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Đặt tính rồi tính :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Cho HS làm bài vào bảng con
- GV cho HS nhận xét bài.
- Gv chữa bài
Bài 3 Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
- HS nhẩm nêu kết quả
50 + 20 = 600 + 200 = 400 + 300 = 
40 + 50 = 800 - 200 = 700 - 300 = 
80 - 30 = 800 - 600 = 700 - 400 =
- 1 HS đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính :
74 + 28 100 - 68 205 + 720 867 - 564
- 1HS đọc yêu cầu
a) x + 34 = 65	 b) x - 52 = 77	
c) x : 4 = 24	 d) 3 ´ x = 18
- 1HS đọc yêu cầu
Bài Toán : Trường tiểu học Thăng Long có 714 học sinh, trường tiểu học Ba Kim có nhiều hơn trường tiểu học Thăng Long 251 học sinh. Hỏi trường tiểu học Ba Kim có bao nhiêu học sinh ?
- HS nghe, ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Luyện đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ : sứ thần, thuyền rồng, lăm le giả vờ, vây, tuốt gươm (MN). 
2, Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
3, Thái độ : Biết yêu quý các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu.
3.2. Phát triển bài
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
1. Đọc những câu sau, chú ý ngắt hơi đúng chỗ có dấu / 
2. Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
3. Khanh tròn các chữ cái trước những dòng dưới đây cho thấy Quốc Toản nóng lòng gặp Vua.
.
4. Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- HS nghe
 – Giặc Nguyên cho sứ thần sang / giả vờ mượn đường / để xâm chiếm nước ta.
– Sáng nay, / biết Vua họp bàn việc nước / ở dưới thuyền rồng, / Quốc Toản quyết đợi gặp Vua / để nói hai tiếng / "xin đánh".
a – Để xin Vua cho đi đánh giặc.
b – Để nói với Vua cần phải đánh đuổi bọn giặc.
c – Để xin chịu tội .
a – Quyết đợi gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
b – Liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến gặp Vua.
c – Khi Vua nghỉ họp, vội chạy đến trước mặt Vua, quỳ tâu : “Xin Bệ hạ cho đánh !”.
d – Nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi nghĩ đến quân giặc đang đè đầu cưỡi cổ dân mình
 a – Vì Quốc Toản tức giận cho rằng Vua coi mình là trẻ con.
b – Vì Quốc Toản không thích ăn cam.
c – Vì Quốc Toản đã bóp chặt tay thể hiện lòng căm thù quân giặc
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 7 LUYỆN VIẾT
 TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp từ (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa, dùng dấu chấm, dấu phẩy.
3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi 2 

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc