Bài ôn tập số 7 môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2

Em hãy đọc bài “Mùa Xuân đến’ trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 17 rồi trả lời câu hỏi:

Câu 5: Đoan văn miêu tả mùa nào trong năm?

A, Mùa Thu B. Mùa Đông C, Mùa Xuân D, Mùa Hạ

Câu 6: Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu mùa xuân đến là gì?

A, Hương Cốm mới B, Hoa cúc chớm nở C, Hoa mận vừa tàn D, Gió thu se lạnh

Câu 7: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Nhưng trong trí nhớ ngây dại của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh trắng, biết mở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.

A, Hoa mận B. Hoa lan C, Hoa xoan D, Hoa bưởi

Câu 8: Nội dung của bài Mùa Xuân đến là gì?

A, Sự phát triển của các loài cây và chim chóc B, Những dấu hiệu chuển từ hạ sang thu

C, Những thay đổi của đất trời khi cuối đông D, Sự thay đổi của đất trời, mọi vật khi xuân đến

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập số 7 môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI ÔN TIỀNG VIỆT 7
. Đọc thầm và làm bài tập 
Tủ sách của bạn Sắc
	Sắc rất mê sách. Những món tiền cậu dành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh. Khi kéo rèm lên, tôi thấy ba hàng sách hiện ra rất có thứ tự. Sách gồm nhiều loại: truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ...
	Sắc rất chăm đọc sách. Có nhìn cậu giở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng, mới thấy cậu yêu sách như thế nào.
 ( Theo Tiếng Việt 2)
	* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
 1) Sắc thường dùng tiền của mình để làm gì?
A. Mua quần áo B. ăn sáng C. Mua sách 
 2) Giá sách của bạn Sắc gồm những loại sách gì?
A. truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ.	B. truyện khoa học, thơ, báo tuổi trẻ.
C. Truyện thiếu nhi, thơ, tạp chí gia đình.
Em hãy nối các từ và nghĩa cho phù hợp : 
 Từ Nghĩa của từ 
 Mải miết Nói nhẹ nhàng 
 Ước mong Nơi gia đã sống nhiều đời 
 Ôn tồn Chăm chút làm việc , không nghỉ 
 Quê quán Muốn một điều tốt đẹp 
Câu4 : Tìm từ chỉ người , vật , con vật trong câu sau : 
Con trâu bạc của bác Chính đang kéo cày trên ruộng nước.
Từ chỉ người :....................................................................................................
Từ chỉ đồ vật :.........................................................................................................
Từ chỉ con vật :..................................................................................................
Em hãy đọc bài “Ông Mạnh Thắng Thần Gió” trong sách TV tập 2 trang 13 rồi trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
A, Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.	B. Trần Gió xô ông trôi ra biển khơi
C, Thần Gió làm mất mùa, cây cối đổ rạp	D. Thần Gió đem mây mưa đến nhà ông
Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió:
A. Mời ông Thần Gió vào nhà chơi
B. Ông vào rừng đẵn cây gỗ lớn để dựng căn nhà thật vững chai
C. Ông hô hào mọi người xây đê đắp lũy ngăn mưa lũ, gió bão 
D. Ông trở về sống trong hang núi
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ ông Thần Gió phải bó tay trước cân nhà kiên cố của ông Mạnh?
A. Thần Gió ghé thăm ngôi nhà, mang theo không khí từ biển cả và hương thơm các loài hoa.
B. Thần Gió đêm qua đã giận dữ, gào thét và không thể xô đổ ngôi nhà
C. Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quau và cười nhạo nhễ rồi bỏ đi
D. Trần Gió bỏ đi.
Câu 4: Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn mình?
A. Tìm lời an ủi và thỉnh thoảng mời Thần đi chơi B. Chỉ cho Thần Gió chỗ khác để hoành hành
C. Cho Thần Gió thường xuyên càn quét, tàn phá căn nhà D. Ông bảo Thần hãy đi thật xa.
Em hãy đọc bài “Mùa Xuân đến’ trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 17 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 5: Đoan văn miêu tả mùa nào trong năm?
A, Mùa Thu	B. Mùa Đông	C, Mùa Xuân	D, Mùa Hạ
Câu 6: Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu mùa xuân đến là gì?
A, Hương Cốm mới	B, Hoa cúc chớm nở	 C, Hoa mận vừa tàn	 D, Gió thu se lạnh
Câu 7: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Nhưng trong trí nhớ ngây dại của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh trắng, biết mở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
A, Hoa mận	B. Hoa lan	C, Hoa xoan	D, Hoa bưởi
Câu 8: Nội dung của bài Mùa Xuân đến là gì?
A, Sự phát triển của các loài cây và chim chóc B, Những dấu hiệu chuển từ hạ sang thu
C, Những thay đổi của đất trời khi cuối đông D, Sự thay đổi của đất trời, mọi vật khi xuân đến
BÀI ÔN TOÁN 7
1. Trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thự hiện đúng theo yêu cầu
Câu 1. Tích của 2 và 4 là:
A.6	B. 7	C.8	D.9
Câu 2. Cho 25 + 17 + 7 = .? Số cần điền vào chỗ chấm là:
A.39	B.38	C.49	D. 59
Câu 3: 2dm x 3 =cm?
A. 6dm	B. 6cm	C. 60cm	D. 60
Câu 4: Trong phép nhân: 3 x 5 = 15, 5 được gọi là:
A. Tổng	B. Thừa số	C. Số hạng	D. Tích
Câu 5: Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 6 bàn có tất cả bao nhiêu bạn?
Đáp số của bài toán là:
A. 12 bạn	B. 8 bạn	C. 4 bạn	 D. 10 bạn 
II. Tự luận:
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân:
a) 2 + 2 + 2 = 
b) 3 + 3 + 3 + 3 = 
c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ..
Bài 2. Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau:
a) 5 x 4 = 
b) 6 x 7 = 
c) 7 x 5 = 
d) 3 x 2 = 
e) a x 4 = 
Bài 3: Viết các tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích:
a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 +3 = ...........
b) 8 +8 + 8 + 8 = . .
c) 6 + 6 + 6+ 6+ 6 = ..
d) 17 + 17 + 17 = .
Bài 4: Tính.
a) 7cm x 2 = 	b) 4l x 4 = ..
c) 2 kg x 3 = ..	d) 3cm x 5= 
e) 2 giờ x 5 = 	g) 3 giờ x 4 = 
Bài 5: >, <, = ?
45 – 24 ... 17 + 10 ; 	32 + 16 ... 20 + 28
24 + 35 ... 56 – 36 ; 	37 – 17 ... 56 – 36
 6 + 4 .... 7 + 2 ; 	 10 - 2 ... 10 – 1
Bài 6: a) Liền trước số 100 là ... c) Liền sau số 78 là ...
 b) Liền sau số 39 là ... d) Liền trước số 41 là ...
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
16 + 38 	 90 – 73 	65 + 23 	 96 + 4 	72 + 9 	57 – 51 	38 – 8
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 8: Mỗi xe đạp có 2 bánh. Hỏi 6 xe đạp có bao nhiêu bánh xe?
Bài giải
Bài 9: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?
Bài giải

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_so_7_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc
Giáo án liên quan