Giáo án Số học 6 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Huỳnh Thị Hồng Tuyết
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu kiến thức về biểu đồ, cách vẽ các dạng biểu đồ
-Kỹ năng: Rèn thành thạo kỹ năng vẽ các dạng biểu đồ, tính thành thạo các tỉ số phần trăm
-Thái độ: Rèn tính tính xác khi tính các tỉ số phần trăm, cẩn thận khi vẽ biểu đồ, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi
-HS: Học bài, chuẩn bị bài tập
III/ Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
5p +HĐ 1: KTBC:
-Nêu ý nghĩa của biểu đồ phần trăm.
-Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng nào?
-KT vở bài tập
1 hs lên bảng
10p +HĐ 2: Giải BT 149/61
-Ghi lại các số liệu của ?/61
Số hs đi bộ là:
40 – ( 6 + 15 ) = 19 ( bạn )
Số hs đi xe buýt chiểm:
6:40 = 0,15 = 15%
Số hs đi xe đạp chiểm:
15:40 = 0,375 = 37,5%
Số hs đi bộ chiểm:
100% - ( 15%+37,5%) = 47,5%
-Ghi lại các số liệu của ?/61
-Dựng biểu đồ dạng ô vuông BT149/61:
8p +HĐ 2: Giải BT 150/51
-Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi
-Số bài điểm 6 chiếm bao nhiêu %?
-Vậy tổng số bài KT là bao nhiêu?
-Cả lớp giải
-1 hs lên bảng giải
-Lớp nhận xét BT 150/61:
Giải:
a/ Có 8% số bài đạt điểm 10
b/ Loại điểm 7 nhiều nhất, chiếm 40%
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d/ Tổng số bài KT là:
16 : 32% - 50 ( bài )
TUẦN 33 – Tiết 102 – Ngày soạn: 21-4-2011 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Hiểu được biểu đồ là gì? Nắm được cấu tạo và cách vẽ các dạng biểu đồ -Kỹ năng: Tính thành thạo các số liệu trước khi vẽ biểu đồ, biết cách vẽ các dạng biểu đồ -Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán, tính chính xác, thẩm mỹ khi vẽ biểu đồ, có ý thức liên hệ thực tế qua biểu đồ II/ Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi -HS: Học bài, xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 6p +HĐ 1: KTBC: -Tỉ số của hai số a và b (b0) là gì? -Tìm tỉ số % của 35 và 50 Kết quả: 70% 4p +HĐ 2: Nêu các dạng biểu đồ phần trăm -Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt -Tìm hiểu các dạng biểu đồ phần trăm 1/ Biểu đồ phần trăm: sgk/60 9p 9p *HĐ 3: Vẽ biểu đố +Số hs đạt hạnh kiểm trung bình là bao nhiêu? a/ Biểu đồ dạng cột -Vẽ hệ trục vuông góc -Trục nằm ngang biểu diễn các loại HK -Trục dọc ghi các số liệu % -Mỗi loại HK được biểu diễn bởi một cột hình chức nhật cao tương ứng với số % của nó b/ Biểu đồ dạng ô vuông: -Chia một hình vuông thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau -Mỗi hình vuông nhỏ ứng với 1% - Mỗi loại HK chiếm số ô vuông nhỏ bằng nhau tương ứng -Tính số hs đạt hạnh kiểm trung bình -Vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột -Chú thích bên cạnh biểu đồ -Vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông -Chú thích bên cạnh biểu đồ 2/ Ví dụ: sgk/60 Số hs đạt hạnh kiểm trung bình là: 100%-(60%+35%) = 5% (số học sinh toàn trường) a/Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột: b/ Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông: 9p c/ Biểu đồ hình quạt: -Chia hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau -Mỗi hình quạt ứng với 1% -Cung hình quạt có số đo 3,6o -Hình quạt biểu diễn mỗi loại HK có số đo cung bằng số % tương ứng nhân với 3,6o -VD: HK trung bình được biểu bởi hình quạt có số đo cung bằng 5.3,6o = 18o -Tính số đo cung hình quạt ứng với mỗi loại HK -Vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt -Dùng thước đo góc để đo góc ở tâm của hình tròn -Chú thích bên cạnh biểu đồ c/ Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt: 6p HĐ 4: Cũng cố: -Cho hs giải ?/61/sgk -Goij 1 hs lên bảng tính -Sửa sai nếu có -Giải ?/61 -Lên bảng giải -Lớp nhận xét ?/61/sgk: Số hs đi bộ là: 40 – ( 6 + 15 ) = 19 ( bạn ) Số hs đi xe buýt chiểm: 6:40 = 0,15 = 15% Số hs đi xe đạp chiểm: 15:40 = 0,375 = 37,5% Số hs đi bộ chiểm: 100% - ( 15%+37,5%) = 47,5% 2p +HĐ 5: -Học bài, nắm vững cách vẽ biểu đồ -Chuẩn bị các bài tập: 149; 150; 151; 152/61/sgk IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết 103 – Ngày soạn: 22-4-2011 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Cũng cố, khắc sâu kiến thức về biểu đồ, cách vẽ các dạng biểu đồ -Kỹ năng: Rèn thành thạo kỹ năng vẽ các dạng biểu đồ, tính thành thạo các tỉ số phần trăm -Thái độ: Rèn tính tính xác khi tính các tỉ số phần trăm, cẩn thận khi vẽ biểu đồ, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập II/ Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi -HS: Học bài, chuẩn bị bài tập III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 5p +HĐ 1: KTBC: -Nêu ý nghĩa của biểu đồ phần trăm. -Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng nào? -KT vở bài tập 1 hs lên bảng 10p +HĐ 2: Giải BT 149/61 -Ghi lại các số liệu của ?/61 Số hs đi bộ là: 40 – ( 6 + 15 ) = 19 ( bạn ) Số hs đi xe buýt chiểm: 6:40 = 0,15 = 15% Số hs đi xe đạp chiểm: 15:40 = 0,375 = 37,5% Số hs đi bộ chiểm: 100% - ( 15%+37,5%) = 47,5% -Ghi lại các số liệu của ?/61 -Dựng biểu đồ dạng ô vuông BT149/61: 8p +HĐ 2: Giải BT 150/51 -Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi -Số bài điểm 6 chiếm bao nhiêu %? -Vậy tổng số bài KT là bao nhiêu? -Cả lớp giải -1 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 150/61: Giải: a/ Có 8% số bài đạt điểm 10 b/ Loại điểm 7 nhiều nhất, chiếm 40% c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d/ Tổng số bài KT là: 16 : 32% - 50 ( bài ) 8p +HĐ 3: Giải BT 151/61: Câu a: -Khối lượng bê tông là bao nhiêu? -Mỗi thành phần xi măng, cát, và sỏi chiếm bao nhiêu %? Câu b: -Yêu cầu hs tự dựng biểu đồ ô vuông -Tính lượng bê tong -Tính tỉ số % của từng thành phần trong bê tong -Dựng biểu đồ ô vuông BT 151/61: Giải: a/ Khối lượng bê tong: 1 + 2 + 6 = 9 ( tạ ) Xi măng chiếm: 1 : 7 = 0,143 = 14,3% Cát chiểm: 2 : 7 = 0,286 = 28,6% Sỏi chiếm: 100% - ( 14,3% + 28,6% ) = 57,1% b/ Hs tự dựng biểu đồ ô vuông 12p +HĐ 4: Giải BT152/61: -Tổng số trường trong cả nước là bao nhiêu? -Mỗi loại trường chiếm bao nhiêu % tổng số trường trong cả nước? -Hãy dựng biểu đồ cột -Tìm tổng số trường trong cả nước -Tính tỉ số % của mỗi loại trường trong tổng số trường -Dựng biểu đồ cột BT152/61: Giải: Tổng số trường trong cả nước: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 ( Tr ) Số trường tiểu học chiểm: 13076 : 23300 = 0,56 = 56% Số trường THCS chiểm: 8583 : 23300 = 0,37 = 37% Số trường THPT chiểm: 100% - ( 56% + 37% ) = 7% *HS tự dựng biểu đồ cột 2p *HĐ 5: HDVN: +Giải BT 153/62 +Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III: -Soạn hệ thống câu hỏi ở sgk/tr62 -Chuẩn bị các bài tập 154,155,156,157/64/sgk IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết 104 – Ngày soạn: 23-4-2011 ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương III, chuẩn bị kiến thức cho bài KTHK2 -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải các dạng toán về phân số, ba dạng toán cơ bản của phân số, vẽ thành thạo biểu đồ -Thái độ: Rèn tính tích cực trong quá trình ôn tập, tính chính xác trong luyện tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. -HS: Ôn kiến thức chương III, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 5p *HĐ 1: Ôn lý thuyết -Yêu cầu hs ôn hai nội dung cơ bản theo các bảng tóm tắt ở sgk/63 -Ôn các nội dung cơ bản của chương theo sgk/63 A/ Lý thuyết: sgk/ 63 1/ Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số: sgk/63 2/ Ba bài toán cơ bản về phân số: sgk/63 7p *HĐ 2: Luyện tập BT154/64: -Yêu cầu hs tìm các giá trị thích hợp của x ở mỗi câu theo nhóm -Gọi hs đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời -Sửa sai nếu có -HĐ nhóm để tìm giá trị thích hợp của x ở mỗi câu -Đại diện các nhóm đứng tại chỗ trả lời -Lớp nhận xét B/ Luyện tập: BT 154/64: Giải: a/ b/ c/ d/ 5p + BT 154/64: -Số thích hợp điền vào các ô vuông là những số nào? -Gọi 1 hs lên bảng giải -Sửa sai nếu có -Tìm số thích hợp để điền vào các ô -1 hs lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 155/64: Giải: 8p + BT 156/64: -Biến đổi tử và mẫu câu a thành tích ntn? -Hãy rút gọn -Yêu cầu hs tự giải câu b -Gọi 1 hs lên bảng giải -Sửa sai nếu có -Biến đổi tử và mẫu câu a thành tích -Hãy rút gọn -Giải câu b -Lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 156/64: Giải: 6p +BT 157/64: -1 giờ bằng bao nhiêu phút? -Vậy 15 phút bằng bao nhiêu giờ -Thực hiện đổi ra giờ -Lên bảng ghi kết quả BT 157/64: Giải: 15 phút = 45 phút = 78 phút = 150 phút = 7p +BT 158/64: -Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu dương ta làm ntn? -Làm thế nào để so sánh -Có cách so sánh nào khác không? -Nhắc lại QT so sánh phân số -So sánh -Tìm cách khác: so sánh 0 BT 158/64: Giải: a/ *Cách khác: 5p + BT 15964: -Quy đồng mẫu 3 phân số đầu ta được 3 phân số nao? -Phân số thứ tư là phân số nào? -Hãy viết lại dãy số -Quy đồng mẫu 3 phân số đầu -Tìm phân số thứ tư -Vết lại dãy số BT 159/64: Giải: a/ Quy luật: 2p +HĐ 3: HDVN: -Giải các BT 158b;159bcd -Chuẩn bị các BT 160 đến 166, tiết sau ôn tập tiếp theo IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết 105– Ngày soạn: 24-4-2011 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( tt ) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương III, chuẩn bị kiến thức cho bài KTHK2 -Kỹ năng Rèn kỹ năng giải các dạng toán về phân số, ba dạng toán cơ bản của phân số, vẽ thành thạo biểu đồ -Thái độ: Rèn tính tích cực trong quá trình ôn tập, tính chính xác trong luyện tập, tìm nhiều cách giải bài tập hay II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. -HS: Ôn kiến thức chương III, MTBT III/ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 5p +HĐ 1: KTBC: So sánh: 1 hs lên bảng Kết quả: 5p *HĐ 2: Luyện tập: + BT 160/64: -Rút gọn ta được phân số nào? - ƯCLN (a,b) = 13, vậy là phân số nào? -Rút gọn -Tìm theo yêu cầu của đề bài BT 160/64: Giải: Vì .nên Vì ƯCLN (a,b) = 13 nên: 5p + BT 161/64: -Thực hiện phép tính ở đâu trước? -Goi 1 hs lên bảng giải -Nêu thứ tự thực hiện phép tính -Giải rồi lên bảng giải BT 161/64: Tính giá trị: Giải: 6p + BT 162/65: -Hướng dẫn các bước thực hiện -Cho cả lớp giải -Gọi 1 hs lên bảng giải -Nêu thứ tự thực hiện phép tính -Giải rồi I hs lên bảng giải -Lớp nhận xét BT 162/65: Tìm x: Giải: 7p + BT 163/65: -Hướng dẫn vẽ sơ đồ -Theo sơ đồ thì số vải trắng chiểm bao nhiêu số vái bán được? -Vậy số vải mỗi loại là bao nhiêu? -Vẽ sơ đồ -Tìm số phần vải trắng chiếm -Tìm số vải mỗi loại BT 163/65: Giải: Số vải trắng chiểm: 100%+78,25% = 178,25% = 1,7825 Số vải trắng là: 356,5 : 1,7825 = 200 ( m ) Số vải hoa: 356,5 – 200 = 156,5 ( m ) 5p +BT 164/66: -Theo đè thì quyển sách giá bao nhiêu? -Vì sao? -Tìm 1 số biết 10% của nó bằng 1200 -Nêu kết quả BT 164/66: Giải: Giá tiền quyển sách là: 1200 : 10% = 12000 ( đồng ) 10p + BT 166/66: -Yêu cầu hs giải theo nhóm -Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng giải -Sửa sai nếu có -Hoạt động nhóm để giải -Đại diện 1 nhóm lên bảng giải --Lớp nhận xét BT 166/66: Giải: 8 học sinh giỏi tăng thêm chiếm: ( số hs còn lại ) Số học sinh còn lại là: ( học sinh ) Số học sinh giỏi học kì một là: ( học sinh ) Số học sinh cả lớp: 21 + 6 + 8 = 35 ( học sinh ) 2p +HĐ 3: HDVN: -Xem lại các BT đẫ giải -Giải các BT 161b;162b,165;167/164;165/sgk -Soạn đề cương ôn tập học kì 2, tiết sau ôn tập học kì 2 IV/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 33.doc