Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 77 đến tiết 79 - Đào Hương Sen

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức

 HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, phân số dương.

2. Kĩ năng

HS có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.

3. Về thái độ

HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới

 

doc20 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 77 đến tiết 79 - Đào Hương Sen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức
 HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, phân số dương.
2. Kĩ năng
HS có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm 
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
Mục tiêu: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở bài trước và đặt vấn đề để tìm hiểu bài mới
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
GV hỏi: 1 bạn có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Minh là sai không ?
Đặt vấn đề:
Ở tiểu học. các con đã được học cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Bằng cách vận dụng kiến thức so sánh hai phân số ở Tiểu học, các con đã so sánh được hai phân số và . Bây giờ, Nga và Minh muốn so sánh hai phân số nhưng chưa biết làm thế nào? Để giúp hai bạn tìm ra cách làm, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay:SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (với tử và mẫu là các số nguyên, mẫu khác 0)
1HS quản trò và hướng dẫn các bạn tham gia chơi
- 1HS trả lời miệng
- 1HS trả lời và viết bảng
- 1HS trả lời 
+Bạn Nga giải thích đúng vì đã thực hiện đúng theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 <16
 +Bạn Minh giải thích sai.
HS có thể lấy 1 vài VD chẳng hạn mặc dù 6>4 và 3>1.
- 1HS trả lời
HS lắng nghe
Trò chơi: Hộp quà bí mật
HS bốc thăm câu hỏi, trả lời và nhận phần thưởng
Câu 1: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Câu 2: Quy đồng mẫu các phân số 
Câu 3: Khi so sánh hai phân số và , hai bạn 
Nga và Minh đều đi đến kết quả là nhưng 
mỗi người giải thích một khác:
+ Nga cho rằng: vì mà nên 
+ Minh giải thích: vì 3<4 và 4<5 nên.
 Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu (15 phút)
Mục tiêu: HS so sánh thành thạo hai phân số có cùng mẫu số
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
- GV nói: Trong tình huống mở đầu ta có . Điều này có được từ đâu?
- GV: Nêu quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số với tử và mẫu là các số tự nhiên?
- GV gọi 2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu: Với hai phân số cô cũng có
Điều này có nghĩa là:Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc: 
 “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”. 
- GV mời 2HS phát biểu lại quy tắc.
GV nhấn mạnh điều kiện:“ cùng mẫu dương”
-VD: So sánh 
GV mời hai HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác ghi bài vào vở.
- GV cho học sinh làm ?1 SGK
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- GV đưa ra phản ví dụ: Khi so sánh phân số , một học sinh làm như sau: Ta có. Ý kiến của em như thế nào?
- GV đưa bài tập: So sánh các phân số sau:
- GV: Vừa rồi cả lớp đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu dương. Vậy với hai phân số không cùng mẫu chẳng hạn thì có so sánh được không? Nếu so sánh được thì làm thế nào? 
Để biết được điều đó, chúng ta vào Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu. 
- 1HS: từ quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên đã học ở tiểu học? 
- HS : Trong hai phân số có cùng mẫu(với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0)phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- HS lấy ví dụ
- 2HS phát biểu quy tắc.
- 2 HS trả lời, HS khác ghi bài vào vở
- HS trả lời miệng nhanh từng ý.
-Bạn học sinh đó làm sai vì chưa đưa hai phân số đó về cùng một mẫu dương.
- Hai học sinh trả lời.
1.So sánh hai phân số cùng mẫu
*Ta có: 
* Quy tắc:(SGK.22)
* VD1: So sánh
?1 (SGK.22)
*VD2: So sánh:
a) Ta có:
b) Ta có:
Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu ( 15 phút)
Mục tiêu: HS biết cách so sánh hai phân số không cùng mẫu
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
- GV đưa ra ví dụ: 
So sánh 
- GV hỏi: HS có nhận xét gì về hai phân số này? 
- Vậy ta phải làm thế nào để có thể so sánh hai phân số này bằng cách áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu dương?
- Để đưa hai phân số này về dạng có cùng mẫu dương ta phải thực hiện mấy bước?
- GV thực hiện thao tác theo 2 bước
- Sau bước 2, ta thu được hai phân số có cùng một mẫu dương. Thực hiện bước thứ 3 là: so sánh tử của các phân số đã quy đồng là ta biết được phân số nào lớn hơn. 
- Một HS nêu lại các bước so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- HS rút ra quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) 
b) 
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn trước khi so sánh.
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi so sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
 với 0.
- GV : qua Việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
- GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK .
- GV:
+ Hãy cho ví dụ về PS âm, PS dương.
+ Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm? 
- HS: Hai phân số này có mẫu khác nhau và phân số thứ hai có mẫu âm.
- HS: Ta phải đưa hai phân số này về dạng có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau. 
- Hai bước:
+ Bước 1: viết PS có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
+ Bước 2:Quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
- Một học sinh nêu lại 3 bước.
- Một Hs đọc quy tắc.
- Hai phân số ở phần b) này chưa tối giản.
- Một học sinh lên bảng.
- HS thực hiện yêu cầu.
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu
* VD: So sánh hai phân số: 
Ta có:
* Quy tắc: (SGK.23)
?2 (SGK.23)
MC:36
Ta có:
?3(SGK.23)
; 
* Nhận xét(SGk.23)
- Phân số dương là PS lớn hơn 0.
-Phân số âm là PS nhỏ hơn 0.
C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút) 
Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
Phương pháp : vấn đáp, hoạt động nhóm
* Củng cố: 
 - GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
- GV chốt lại kiến thức cần nhớ.
-Trò chơi: Lưới nào sẫm nhất
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Học thuộc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu..
- Hoàn thành các bài: 37,38,39,41 SGK.23+24
- HS phát biểu
- HS nhiệt tình tham gia.
- HS lắng nghe, ghi chú
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
- Học thuộc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu..
- Hoàn thành các bài: 37,38,39,41 SGK.23+2
 b.Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần và cho biết lưới nào sẫm màu nhất (có tỉ số ô đen so với tổng số ô là lớn nhất).
V. Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 78: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức
 HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, phân số dương.
2. Kĩ năng
HS có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm 
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
Mục tiêu: HS ôn tập lại kiến thức đã học ở bài trước và đặt vấn đề để tìm hiểu bài mới
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
GV hỏi: 1 bạn có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Minh là sai không ?
Đặt vấn đề:
Ở tiểu học. các con đã được học cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Bằng cách vận dụng kiến thức so sánh hai phân số ở Tiểu học, các con đã so sánh được hai phân số và . Bây giờ, Nga và Minh muốn so sánh hai phân số nhưng chưa biết làm thế nào? Để giúp hai bạn tìm ra cách làm, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay:SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (với tử và mẫu là các số nguyên, mẫu khác 0)
1HS quản trò và hướng dẫn các bạn tham gia chơi
- 1HS trả lời miệng
- 1HS trả lời và viết bảng
- 1HS trả lời 
+Bạn Nga giải thích đúng vì đã thực hiện đúng theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 <16
 +Bạn Minh giải thích sai.
HS có thể lấy 1 vài VD chẳng hạn mặc dù 6>4 và 3>1.
- 1HS trả lời
HS lắng nghe
Trò chơi: Hộp quà bí mật
HS bốc thăm câu hỏi, trả lời và nhận phần thưởng
Câu 1: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Câu 2: Quy đồng mẫu các phân số 
Câu 3: Khi so sánh hai phân số và , hai bạn 
Nga và Minh đều đi đến kết quả là nhưng 
mỗi người giải thích một khác:
+ Nga cho rằng: vì mà nên 
+ Minh giải thích: vì 3<4 và 4<5 nên.
 Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu (15 phút)
Mục tiêu: HS so sánh thành thạo hai phân số có cùng mẫu số
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
- GV nói: Trong tình huống mở đầu ta có . Điều này có được từ đâu?
- GV: Nêu quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số với tử và mẫu là các số tự nhiên?
- GV gọi 2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
- GV giới thiệu: Với hai phân số cô cũng có
Điều này có nghĩa là:Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc: 
 “Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”. 
- GV mời 2HS phát biểu lại quy tắc.
GV nhấn mạnh điều kiện:“ cùng mẫu dương”
-VD: So sánh 
GV mời hai HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác ghi bài vào vở.
- GV cho học sinh làm ?1 SGK
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- GV đưa ra phản ví dụ: Khi so sánh phân số , một học sinh làm như sau: Ta có. Ý kiến của em như thế nào?
- GV đưa bài tập: So sánh các phân số sau:
- GV: Vừa rồi cả lớp đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu dương. Vậy với hai phân số không cùng mẫu chẳng hạn thì có so sánh được không? Nếu so sánh được thì làm thế nào? 
Để biết được điều đó, chúng ta vào Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu. 
- 1HS: từ quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên đã học ở tiểu học? 
- HS : Trong hai phân số có cùng mẫu(với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0)phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- HS lấy ví dụ
- 2HS phát biểu quy tắc.
- 2 HS trả lời, HS khác ghi bài vào vở
- HS trả lời miệng nhanh từng ý.
-Bạn học sinh đó làm sai vì chưa đưa hai phân số đó về cùng một mẫu dương.
- Hai học sinh trả lời.
1.So sánh hai phân số cùng mẫu
*Ta có: 
* Quy tắc:(SGK.22)
* VD1: So sánh
?1 (SGK.22)
*VD2: So sánh:
a) Ta có:
b) Ta có:
Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu ( 15 phút)
Mục tiêu: HS biết cách so sánh hai phân số không cùng mẫu
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
- GV đưa ra ví dụ: 
So sánh 
- GV hỏi: HS có nhận xét gì về hai phân số này? 
- Vậy ta phải làm thế nào để có thể so sánh hai phân số này bằng cách áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu dương?
- Để đưa hai phân số này về dạng có cùng mẫu dương ta phải thực hiện mấy bước?
- GV thực hiện thao tác theo 2 bước
- Sau bước 2, ta thu được hai phân số có cùng một mẫu dương. Thực hiện bước thứ 3 là: so sánh tử của các phân số đã quy đồng là ta biết được phân số nào lớn hơn. 
- Một HS nêu lại các bước so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- HS rút ra quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) 
b) 
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn trước khi so sánh.
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi so sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
 với 0.
- GV : qua Việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
- GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK .
- GV:
+ Hãy cho ví dụ về PS âm, PS dương.
+ Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm? 
- HS: Hai phân số này có mẫu khác nhau và phân số thứ hai có mẫu âm.
- HS: Ta phải đưa hai phân số này về dạng có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau. 
- Hai bước:
+ Bước 1: viết PS có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
+ Bước 2:Quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
- Một học sinh nêu lại 3 bước.
- Một Hs đọc quy tắc.
- Hai phân số ở phần b) này chưa tối giản.
- Một học sinh lên bảng.
- HS thực hiện yêu cầu.
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu
* VD: So sánh hai phân số: 
Ta có:
* Quy tắc: (SGK.23)
?2 (SGK.23)
MC:36
Ta có:
?3(SGK.23)
; 
* Nhận xét(SGk.23)
- Phân số dương là PS lớn hơn 0.
-Phân số âm là PS nhỏ hơn 0.
C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút) 
Mục tiêu:
+ HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
Phương pháp : vấn đáp, hoạt động nhóm
* Củng cố: 
 - GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
- GV chốt lại kiến thức cần nhớ.
-Trò chơi: Lưới nào sẫm nhất
- HS phát biểu
- HS nhiệt tình tham gia.
- HS lắng nghe, ghi chú
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học thuộc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu..
- Hoàn thành các bài: 37,38,39,41 SGK.23+24
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 79: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Qua tiết học này, học sinh đạt được:
1. Về kiến thức
HS áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
2. Về kĩ năng
- HS thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu nhanh, đúng.
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
3. Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm 
4. Định hướng phát triển năng lực:
 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, luyện tập cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp
2. Khởi động
Nội dung kiểm tra
Đáp án
HS1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
Áp dụng : 
Quy tắc SGK.
HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
Áp dụng : 
Tìm x biết 
Quy tắc sgk
3. Đặt vấn đề vào bài mới
“Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục luyện tập và củng cố các kiến thức về phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.”
4. Làm Việc với nội dung mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
B. Luyện Tập
Hoạt động 1- Dạng 1: Phép cộng hai phân số không cùng mẫu
Mục tiêu: 
+ HS thực hiện nhanh và đúng phép cộng hai phân số không cùng mẫu.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
Bài 58.SBT.17
Cộng các phân số sau:
a) 
b) 
c) 
GV:+ Ta quy đồng đưa về cùng mẫu dương rồi thực hiện phép cộng theo phân số.
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác làm vào vở, sau đó nhận xét.
 Bài 58.SBT.17
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 2 - Dạng 2: Thực hiện phép cộng phân số sau khi rút gọn
Mục tiêu: 
HS có ý thức rút gọn phân số trước khi thực hiện phép cộng phân số
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
Bài 60.SBT.17
Cộng các phân số sau:
a) 
b) 
* GV: Trước khi cộng hai phân số ta nên làm gì?
* GV gọi hai học sinh lên bảng thực hiện
* HS: Ta rút gọn các phân số chưa tối giản trước khi thực hiện phép cộng các phân số.
 *2 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác làm, sau đó nhận xét. 
Bài 60.SBT.17
a)
b) 
Hoạt động 3 - Dạng 3: Vận dụng của phép cộng phân số
Mục tiêu: 
- HS vận dụng được phép cộng hai phân số và tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của phép cộng phân số trong bài toán công Việc (làm chung, làm riêng)
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá nhân
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán,
Bài 61b) SBT.17
Tìm x, biết
* GV: Thực hiện tính tổng của vế trái rồi áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm x.
* GV gọi một HS lên bảng thực hiện.
Bài 63.SBT.18
Hai người cùng làm một công Việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất ba giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công Việc?
* GV:
+ Mỗi giờ người thứ nhất làm được bao nhiêu phần công Việc?
+ Mỗi giờ người thứ hai làm được bao nhiêu phần công Việc?
+ Vậy, mỗi giờ cả hai người làm được bao nhiêu phần công Việc?
* GV cùng học sinh thao tác giải bài tập.
* Một HS lên bảng thực hiện. Các học sinh khác làm vào vở rồi nhận xét.
* HS quan sát, đọc đề bài.
* HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài.
Bài 61b) SBT.17
Tìm x, biết
Bài 63.SBT.18
Mỗi giờ người thứ nhất làm được số phần công Việc là: (công Việc)
Mỗi giờ người thứ hai làm được số phần công Việc là: (công Việc)
Nếu làm chung, mỗi giờ cả hai người làm được số phần công Việc là: (Công Việc)
Đáp số: công Việc
C: Củng cố - Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: + HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.
+ HS nắm vững nhiệm vụ được giao về nhà của tiết này và chuẩn bị cho tiết sau.
* Củng cố
* GV gọi một HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài học.
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài bài 65.SBT.18: viết tử của phân số thành tổng của hai số mà mỗi số cùng với mẫu số lập thành hai số nguyên tố cùng nhau. Rồi tách thành tổng của hai phân số có mẫu là 25, tử là hai số vừa tách được ở trên tử có tổng bằng 7.
BTVN: 
+ Ôn tập các tính chất của phép cộng số nguyên và đọc trước bài tính chất của phép cộng phân số.
* Một HS nêu các kiến thức trọng tâm của bài học.
* Học sinh lắng nghe, ghi chú.
BTVN: 
+ Bài 62,64, 7.5 trong SBT.
+ Ôn tập các tính chất của phép cộng số nguyên và đọc trước bài tính chất của phép cộng phân số.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_77_den_tiet_79_dao_huong_sen.doc