Giáo án dạy hè lớp 5 lên lớp 6 - Năm học 2016-2017

Bài 20- Một người đi từ A đến B cách nhau 84km trong 3 giờ. Lúc đầu, người đó đi xe đạp với vận tốc 12km/h, sau đó người đó đi xe máy với vận tốc gấp 5 lần khi đi xe đạp. Tính thời gian người đó đi mỗi loại xe.

Bài 21- Một ô tô phải đi từ A đến B trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 24km, ô tô đã tăng vận tốc nên đã đến B đúng thời gian quy định. Nếu đi với vận tốc mới ngay từ A thì đến B sớm được 12 phút. Còn nếu đi cả quãng đường AB với vận tốc lúc đầu thì lại chậm 18 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 22- Đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp lên dốc với vận tốc 10km/h và xuống dốc với vận tốc 15km/h. Biết rằng người đó đi từ A đến B rồi lại đi từ B về A mất tất cả 3 giờ. Tính quãng đường AB.

Bài 23- Một ô tô đi từ A đến B. Người lái xe thấy rằng nếu xe đi với vận tốc 45km/h thì đến B sau giờ hẹn 10 phút, còn nếu đi với vận tốc 55km/h thì đến B trước giờ hẹn là 6 phút. Tính quãng đường AB.

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy hè lớp 5 lên lớp 6 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V - Chuyển động của vật có chiều dài đáng kể
Bài 1- Một xe lửa đi hết một cái cầu dài 12m hết 12 giây và đi hết cái cầu dài 148m hết 20 giây. Tính chiều dài và vận tốc của xe lửa.
Bài 2- Một xe lửa đi vượt qua một cột điện trong 16 giây và đi hết một cái cầu dài 210m trong 30 giây. Tính vận tốc của xe lửa và chiều dài của xe lửa.
Bài 3- Một xe lửa đi vượt qua một người đi xe đạp cùng chiều trong 16 giây. Tính chiều dài của xe lửa biết vận tốc của người đi xe đạp là 18km/h và vận tốc xe lửa là 54km/h.
Bài 4- Một người đi bộ với vận tốc 1m/s đi ngược chiều với xe lửa và gặp xe lửa trong 10 giây. Tính vận tốc của xe lửa biết rằng nó dài 170m.
Bài 5- Một xe lửa dài 110m đi qua một cái cầu dài 160m hết 18 giây và vượt qua một người đi xe đạp cùng chiều hết 10 giây. Tính vận tốc của người đi xe đạp.
Bài 6- Một xe lửa chạy với vận tốc 45km/h. Xe lửa chui vào một đường hầm có chiều dài gấp 9 lần chiều dài của xe lửa và cần 2 phút để xe lửa vào và ra khỏi đường hầm. Tính chiều dài của xe lửa.
Bài 7- Anh Thắng đi xe máy với vận tốc 36km/h. Anh gặp một xe lửa dài 75m đi cùng chiều chậy song song bên cạnh mình trong 15 giây. Tính vận tốc của xe lửa với đơn vị m/s.
VI- Vận tốc trung bình
Bài 1- Một người đi xe đạp từ A đến B, đi từ A với vận tốc 10km/h, nhưng đi từ chính giữa đường đến B với vận tốc 15km/h. Tính xem trên cả quãng đường đó người đó đi với vận tốc trung bình là bao nhiêu.
Bài 2- Một ô tô đi nửa đầu của quãng đường AB với vận tốc 30km/h và đi nửa sau với vận tốc 60km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Bài 3- Một người đi từ A đến B. Người đó đi quãng đường với vận tốc 20km/h rồi đi phần còn lại với vận tốc 10km/h. Hỏi trung bình trên cả quãng đường AB, người đó đi với vận tốc bao nhiêu.
IV- Chuyển động có dòng nước
Bài 1- Một ca nô chạy xuôi khúc sông AB hết 6 giờ và chạy ngược khúc sông ấy hết 9 giờ. Hỏi một phao trôi theo dòng nước từ A đến B trong bao lâu?
Bài 2- Một ca nô xuôi khúc sông từ A đến B hết 2 giờ và ngược khúc sông đó hết 3 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h, tính quãng sông AB.
Bài 3- Anh Hòa bơi xuôi dòng nước từ A đến B hết 6 phút còn bơi ngược từ B về A hết 10 phút. Hỏi một cụm bèo trôi theo dòng nước từ A đến B trong bao lâu?
Bài 4- Một ca nô xuôi một khúc sông từ A đến B hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 4,5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc xuôi, vận tốc ngược và chiều dài khúc sông.
Bài tập vận dụng
Bài 1- Đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp lên dốc với vận tốc 10km/h và xuống dốc với vận tốc 15km/h. Biết rằng người đó đi từ A đến B rồi lại đi từ B về A mất tất cả 3 giờ. Tính quãng đường AB. 
Bài 2- Một người đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Đi được nửa đường người đó dừng lại chữa xe trong 30 phút. Nên để đến B đúng hẹn người đó đi tiếp với vận tốc 50km/h. Tính quãng đường AB.
Bài 3- Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về sau khi đi được quãng đường với vận tốc cũ, xe dừng lại nghỉ 40 phút, do đó muốn thời gian về bằng thời gian đi, ô tô phải đi với vận tốc 36km/h. Tính quãng đường AB.
Bài 4- Một người đi quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc, một đoạn xuống dốc. Thời gian tổng cộng cả đi lẫn về là 7 giờ. Biết rằng cứ lên dốc thì người đó đi với vận tốc 18km/h, cứ xuống dốc thì người đó đi với vận tốc 24km/h. Tính quãng đường AB.
Bài 5- Trên quãng đường AC dài 200km có một địa điểm B cách A 10km. Lúc 7 giờ, một ô tô đi từ A, một ô tô khác đi từ B, cả hai cùng đi tới C với vận tốc thứ tự bằng 50km/h và 40km/h. Hỏi lúc mấy giờ thì khoảng cách đến C của xe thứ hai gấp đôi khoảng cách đến C của xe thứ nhất.
Bài 6- Lúc 8 giờ một người đi từ A dến B với vận tốc 25 km/h. Khi còn cách B 20km người ấy tăng vận tốc lên 30 km/h. Sau khi làm việc ở B trong 30 phút, rồi quay trở về A với vận tốc không đổi 30 km/h và đến A lúc 12 giờ 2 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 7- Lóc 8 giê, mét ng­êi ®i xe ®¹p tõ A ®Õn B víi vËn tèc 12km/h. L¸t sau ng­êi thø 2 còng ®i tõ A ®Õn B víi vËn tèc 20km/h. TÝnh ra hai ng­êi sÏ gÆp nhau t¹i B. Ng­êi thø 2 ®i ®­îc nöa qu·ng ®­êng AB th× t¨ng vËn tèc lªn thµnh 24km/h. V× vËy 2 ng­êi gÆp nhau c¸ch B 4 km. Hái 2 ng­êi gÆp nhau lóc mÊy giê?
Bài 8- Lúc 7 giờ, một người đi xe đạp và một người đi xe máy cùng rời A để đến B, vận tốc theo thứ tự là 12km/h và 28km/h. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi với vận tốc 35km/h cũng rời A để đến B. Hỏi ô tô ở chính giữa hai người kia vào lúc mấy giờ.
Bài 9- Một người đi từ A đến B cách nhau 84km trong 3 giờ. Lúc đầu, người đó đi xe đạp với vận tốc 12km/h, sau đó người đó đi xe máy với vận tốc gấp 5 lần khi đi xe đạp. Tính thời gian người đó đi mỗi loại xe.
Bài 10- Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/h, rồi đi tiếp từ B đến C với vận tốc 20km/h. Biết rằng quãng đường BC dài hơn quãng đường AB là 30km và thời gian đi trên quãng đường BC nhiều hơn thời gian đi quãng đường AB là 2 giờ. Tính quãng đường AB, BC.
 Bài 11- Một ô tô đi từ A đến B. Người lái xe thấy rằng nếu xe đi với vận tốc 45km/h thì đến B sau giờ hẹn 10 phút, còn nếu đi với vận tốc 55km/h thì đến B trước giờ hẹn là 6 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 12- Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau đó một thời gian, xe thứ hai cũng rời A với vận tốc 60km/h và sẽ gặp xe thứ nhất tại một điểm còn cách B 10km. Nhưng khi đi được quãng đường, xe thứ nhất giảm vận tốc xuống còn 45km/h nên xe thứ hai đã gặp xe thứ nhất tại chỗ còn cách B là 30km. Tính quãng đường AB.
Bài 13- Ba người đi bộ khởi hành cùng một lúc từ ba địa điểm A, B, C (B nằm giữa A và C) nằm trên một đường thẳng đi theo chiều AC. Khoảng cách AB là 800m, BC là 200m. Vận tốc của ba người theo thứ tự là 80m/ph; 50m/ph và 70m/ph. Hỏi sau bao lâu người khởi hành từ A sẽ cách đều hai người khởi hành từ B và C. 
Bài tập tương tự:
Dạng 1: Các bài toán có một chuyển động tham gia
Bài 1 . Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một người đi xe đạp từ nhà lên huyện với vận tốc 14 km/ giờ. Đến huyện , người ấy vào chợ mua hàng trong 2 giờ, sau đó đạp xe về nhà.Do ngược gió lúc về chỉ đi được 10 km/ giờ nên thời gian trở về lâu hơn lúc đi nửa tiếng.
Tính quãng đường từ nhà lên huyện.
Người ấy về nhà lúc mấy giờ?
Bài 2 . Hàng ngày bác Hải đi xe đạp đến cơ quan làm việc với vận tốc 12 km/giờ. Sáng nay do có việc bận, bác xuất phát chậm 4 phút. Bác Hải nhẩm tính, để đến cơ quan kịp giờ làm việc bác phải đi với vận tốc 15 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà bác đến cơ quan.
Bài 3.Lúc 8 giờ 30 phút, một ô tô khởi hành từ A với vận tốc 60 km/giờ và phải tới B lúc 13 giờ. Đến 11 giờ xe phải dừng lại sửa chữa mất 20 phút. Hỏi để đến B đúng giờ quy định thì đoạn đường còn lại xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 4.Một người đi xe máy từ A đến B mất 3 giờ. Lúc trở về do đường ngược gió mỗi giờ người ấy đi chậm hơn 10 km so với lúc đi cho nên thời gian lúc về lâu hơn 1 giờ. Tính quãng đường từ A đến B.
Bài 5.Mỗi sáng chú Tuấn đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến cơ quan lúc 8 giờ kém 5 phút. Sáng nay, chú phải đưa con đến trường học rồi mới quay về nhà và đến cơ quan. Vì thế, chú tới cơ quan lúc 8 giờ 10 phút. Tính quãng đường từ nhà chú tới cơ quan và vận tốc hàng ngàychú đi làm việc, biết rằng nhà chú cách trường học 2400m.
Bài 6.Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Nếu chạy mỗi giờ 60 km thì ô tô sẽ đến B lúc 15 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 40 km thì ô tô đến B lúc 17 giờ.
Hãy tính xem hai tỉnh A và B cách nhau bao nhiêu km.
Hãy tính xem trung bình mỗi giờ ô tô phải chạy bao nhiêu km để đến B lúc 16 giờ .
Bài 7. Một người đi xe máy từ tỉnh này sang tỉnh khác. Nếu chạy với vận tốc25 km/ giờ thì sẽ muộn mất 2 giờ. Nếu chạy với vận tốc 30 km/ giờ và giữa đường nghỉ 1 giờ thì cũng muộn mất 2 giờ. Để đến nơi đúng giờ mà dọc đường không nghỉ thì xe phải chạy mỗi giờ bao nhiêu km ?
Dạng 2: Các bài toán về 2 chuyển động cùng chiều
Bài 8. Quãng đường từ nhà lên huyện dàI 30 km. Một người đi xe đạp với vận tốc12 km/ giờ từ nhà lên huyện. Sau đó 1 giờ 30 phút, một người đi xe máy đuổi theo với vận tốc 36 km/ giờ. Hỏi khi người đi xe máy đuôi kịp người đi xe đạp thì hai người cách huyện bao nhiêu km?
Dạng 3: Các bài toán về hai chuyển động ngược chiều
Bài 10. Hai bến tàu thuỷ cách nhau 18 km. Lúc 6 giờ hàng ngày, một tàu khởi hành từ A đi về phía B, một tàu khởi hành từ B đi về phía A và chúng gặp nhau lúc 6 giờ 24 phút. Sáng nay tàu khởi hành từ B chậm 27 phút cho nên hai tàu gặp nhau lúc 6 giờ 39 phút. Tìm vận tốc của mỗi tàu.
Dạng 4 : Vật chuyển động trên dòng nước
Bài 11. Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất 32 phút, cũng trên dòng sông đó một cụm bèo trôi từ A đến B mất 3 giờ 12 phút, Hỏi chiếc thuyền dó đi ngược dòng từ B đến A hết bao lâu ?
Bài 12. Lúc 10 giờ một chiếc tàu chở khách xuất phát từ A ngược dòng đến B nghỉ lại 1 giờ 30 phút để trả và nhận khách. Sau đó lại xuôi dòng về đến A lúc 5 giờ chiều cùng ngày. Tìm khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc xuôi dòng bằng1,2 vận tốc ngược dòng và vận tốc của dòng nước là50 m/ phút.
Dạng 5: Vật chuyển động có chiều dài đáng kể
Bài 13. Một đoàn tàu đi qua cầu dài 450 m mất 45 giây và đi qua một cột điện hết 15 giây.Tính chiều dài và vận tốc của đoàn tàu.
Bài 14. Trên một đoạn đường quốc lộ chạy song song với đường tàu,một hành khách ngồi trên ô tô nhìn thấy đầu tàu đang chạy ngược chiều còn cách ô tô 300m và sau 12 giây thì đoàn tàu vượt qua mình .Hãy tính chiều dài của đoàn tàu,biết rằng vận tốc của ô tô là 42km/gìơ và vận tốc đoàn tàu là 60 km/giờ
Bài 15. Từ vị trí A trên đường quốc lộ chạy song song với đường tàu , một ô tô chạy với vận tốc 36km/giờ và một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ đi về hai phía ngược chiều nhau. Từ một vị trí cách A 100m một đoàn tàu dài 60 m chạy cùng chiều người đi xe đạp .Đoàn tàu vượt qua ô tô trong 6 giây. Tính vận tốc của đoàn tàu và sau bao lâu thì đoàn tàu vượt qua người đi xe đạp?
Bài tập làm thêm
Bài 16:Một người đi từ A đến B với vận tốc 4km/giờ và dự định đến B lúc 11 giờ 45 phút.Đi được quãng đường AB thì người đó đi tiếp đến B với vận tốc 3km/giờ nên đến B lúc 12 giờ cùng ngày.Tính quãng đường AB
Bài 17:Quãng đường AB gồm hai đoạn đường: Một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc.Một người đi từ Ađến B hết 2 giờ, đi từ B đến A hết 2 giờ 10 phút. Biết rằng vận tốc người đó đi lên dốc là 4 km/giờ và khi xuống dốc là 6km/giờ.Tính quãng đường AB
Bài 18: Một ô tô dự định chạy từ A đến B hết 3 giờ. Nhưng trên thực tế ,ô tô đó chỉ chạy từ A đến B hết 2 giờ rưỡi , vì trung bình mỗi giờ xe chạy nhiều hơn 6km .Tính vận tốc của ô tô chạy từ A đến B
Bài 19: Sau khi đã đi được một nửa quãng đường AB ,một ô tô đã tăng vận tốc thêm 0.25vận tốc cũ nên đã đến sớm hơn thời gian dự định là 0.5giờ.Tính thời gian ô tô đi từ A đến B .
Bài 20- Một người đi từ A đến B cách nhau 84km trong 3 giờ. Lúc đầu, người đó đi xe đạp với vận tốc 12km/h, sau đó người đó đi xe máy với vận tốc gấp 5 lần khi đi xe đạp. Tính thời gian người đó đi mỗi loại xe.
Bài 21- Một ô tô phải đi từ A đến B trong một thời gian đã định. Sau khi đi được 24km, ô tô đã tăng vận tốc nên đã đến B đúng thời gian quy định. Nếu đi với vận tốc mới ngay từ A thì đến B sớm được 12 phút. Còn nếu đi cả quãng đường AB với vận tốc lúc đầu thì lại chậm 18 phút. Tính quãng đường AB. 
Bài 22- Đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp lên dốc với vận tốc 10km/h và xuống dốc với vận tốc 15km/h. Biết rằng người đó đi từ A đến B rồi lại đi từ B về A mất tất cả 3 giờ. Tính quãng đường AB. 
Bài 23- Một ô tô đi từ A đến B. Người lái xe thấy rằng nếu xe đi với vận tốc 45km/h thì đến B sau giờ hẹn 10 phút, còn nếu đi với vận tốc 55km/h thì đến B trước giờ hẹn là 6 phút. Tính quãng đường AB.
Buổi 3 - BÀI TẬP VỀ PHÂN SỐ
A- Kiến thức cơ bản:
+ Khái niệm phân số - Tính chất cơ bản của phân số
+ Ba bài toán cơ bản về phân số
B- Bài tập
* Tìm phân số theo điều kiện cho trước
Bài 1- Tìm phân số , biết x lớn hơn y là 8 đơn vị và 
Bài 2- Tìm phân số , biết tổng của a và b bằng 15 và 
Bài 3- Tìm phân số có mẫu bằng 11, biết rằng khi cộng tử với 4 và nhân mẫu với 3 thì giá trị của phân số không thay đổi.
Bài 4- Tìm phân số tối giản, biết rằng khi cộng thêm 8 vào tử số và cộng thêm 10 vào mẫu số thì được phân số mới bằng .
Bài 5- Hãy viết năm phân số khác nhau, sao cho mỗi phân số lớn hơn và bé hơn .
*Thêm (bớt) ở tử và mẫu của phân số cùng một số tự nhiên 
Bài 1- Cho phân số . Cộng thêm vào cả tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng . Tìm số tự nhiên đó.
Bài 2- Khi cộng thêm vào cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng . Tìm số tự nhiên đó.
Bài 3- Khi bớt cả tử và mẫu số của phân số đi cùng một số tự nhiên ta nhận được một phân số bằng . Tìm số tự nhiên đó.
Bài 4- Khi bớt cả tử số và mẫu số của phân số đi cùng một số tự nhiên ta nhận được một phân số bằng . Tìm số tự nhiên đó.
Bài 5- Khi cộng thêm vào tử số đồng thời bớt đi ở mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên ta nhận được một phân số bằng . Tìm số tự nhiên đó.
*Tìm một phân số bằng phân số đã cho
 Bài 1- Tìm một phân số bằng sao cho mẫu số của nó lớn hơn tử số 114 đơn vị.
*Rút gọn phân số
Bài 1- Rút gọn phân số sau:
a) (100 chữ số 9 ở tử và 100 chữ số 9 ở mẫu)	b) 
c) 	d) 
Bài 10- So sánh C = 1. 3. 5. 7  99 với D = 
*Bài toán về phân số:
Bài 1- Một nông trại nuôi một đàn gia súc gồm ba loại: trâu, bò và dê. Số trâu bằng số gia súc, số bò là 52 con và số dê bằng số trâu và bò. Hỏi đàn gia súc có bao nhiêu con.
Bài 2- Trong một khu vườn người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm ba loại cam, chanh và xoài. Biết số cây cam bằng tổng số cây chanh và cây xoài, số cây xoài bằng tổng số cây cam và chanh. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây.
Bài 3- Một cửa hàng bán vải buổi sáng bán được tấm vải, buổi chiều bán được số vải còn lại và tấm vải còn 20 mét. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét.
Bài 4- Ba bao gạo cân nặng tổng cộng 127 kg. Người ta lấy ra số gạo bao thứ nhất; số gạo bao thứ hai và số gạo bao thứ ba thì số gạo còn lại của ba bao bằng nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kilôgam gạo?
Bài 5- Một trang trại chăn nuôi có một đàn heo. Sau khi bán đi đàn heo, trại chăn nuôi lại mua thêm 46 con heo nên tổng số heo lúc sau bằng số heo lúc chưa bán. Hỏi lúc chưa bán trang trại nuôi có ban nhiêu con heo.
Bài 6- Tổng số gà và vịt là 50 con, biết rằng nếu số gà cộng với số vịt thì được 27 con. Hỏi có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt?
Bài 7- Một trang trại có tất cả số gà và heo là 600 con. Sau khi bán đi 33 con gà và 7 con heo thì số heo còn lại bằng số gà còn lại. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà.
Buổi 4 - BÀI TẬP VỀ CHU VI, DIỆN TÍCH TAM GIÁC
A- Kiến thức cơ bản
Tam giác ABC có: Ba đỉnh: A, B, C
Ba cạnh: AB, AC, BC
Nếu AH BC thì AH là đường cao, BC là cạnh đáy
Chu vi tam giác: P = AB + BC + AC
Diện tích tam giác: 
Nếu BC = a, AH = h thì ; 
B- Bài tập: 
Bài 1: Cho tam giác ABC, có đáy BC dài 28m, nếu kéo dài đáy BC về phía C thêm một đoạn CD=7m thì diện tích tăng thêm 35m2. Tính diện tích tam giác ABC ? 
Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích là 336m2 và có đáy BC dài 28m. Nay người ta mở rộng thêm bằng cách kéo đài đáy BC về phía C một đoạn CD nên diện tích tăng thêm 84m2. Tính độ dài đoạn CD ?
Bài 3: Cho tam giác ABC có diện tích là 150cm2. Nếu kéo đài đáy BC (về phía B) 5cm thì diện tích sẽ tăng thêm 37,5cm2. Tính độ dài đoạn BC?
Bài 4: Cho tam giác ABC có diện tích là 600m2, lấy điểm M trên BC sao cho BM=MC 3. Tính diện tích tam giác ABM ?
D
C
A
B
E
M
Bài 5: Cho tam giác ABC có diện tích 90cm2. Kéo dài đáy BC, lấy điểm D sao cho BD gấp rưỡi BC. Tính diện tích tam giác ABD? 
Bài 6: Trong hình vẽ bên cho biết:
AM = ME = ED,
BD = DC; diện tích hình tam giác BED là 4cm2.
Tính diện tích tam giác DEC; ABC? 
Bài 7: Cho tam giác ABC, điểm M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC; diện tích hình tam giác AMN là 3m2. Hãy tính diện tích tứ giác MNCB ?
Bài 8: Cho tam giác ABC có diện tích 84cm2, điểm M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Hãy tính diện tích tứ giác MNCB ?
Bài 9: Cho tam giác ABC có cạnh BC=36cm, chiều cao xuất phát từ đỉnh A dài 26cm. Trên cạnh AB lấy đoạn AM=AB, trên cạnh AC lấy đoạn AN=AC.
Tính diện tích tam giác NBC ?
Tính diện tích tứ giác MNCB ?
Bài 10: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho BM bằng cạnh AB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho CN bằng cạnh AC. Nối C với M, B với N, hai đoạn thẳng BN và CM cắt nhau tại O. Hãy so sánh diện tích hai tam giác OMB và ONC ?
A
B
C
E
H
K
Bài 11: Trên hình vẽ bên, cho KA=KC; 
KH vuông góc với BC, KE vuông góc với AB;
 KH=3cm, KE= 4cm.
So sánh độ dài đoạn AB và BC
Tính diện tích tam giác ABC biết:
 AB + BC = 21,7cm
Bài 12:Cho tam giác ABC có diện tích 198 cm2, chiều cao AH chia cạnh đáy BC thành hai đoạn BH và HC với BH=18cm; HC=15cm. kéo dài AH về phía A một đoạn AM=4cm. Tìm diện tích tam giác MBH và MAB.
Bài 13: Tam giác ABC vuông ở A. Biết AB=40cm, AC= 30cm và BC 50cm.
Tính chiều cao AH
Biết tỉ số . Tính diện tích tam giác ABH và ACH. 
Bài 14: Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho MC=BC, đường thẳng song song với cạnh AB vẽ từ M cắt cạnh AC tại N. Đoạn AM cắt BN tại O.
Hãy tìm các cặp tam giác cố diện tích bằng nhau?
Cho diện tích tam giác ABC bằng 18cm2. Tính diện tích hình tứ giác ANMB ?
Bài 15: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC, trên AC lấy điểm N sao cho AN=AC. Nối M với N, kéo dài MN và AB cắt nhau tại P. Nối P với C. Diện tích tam giác APN là 10cm2.
Tính diện tích tam giác PNC ? 	
Tính diện tích tam giác ABC ?
Bài 16: Cho tam giác ABC vuông ở B, AB dài 30cm, độ dài cạnh BC=AB. Điểm N, M lần lượt là điểm chính giữa các cạnh AB và AC, đoạn BM cắt CN tại O.
Tính diện tích tam giác ABC
So sánh diện tích tam giác BOC và diện tích tứ giác ANOM
Bài 17: Cho tam giác ABC vuông ở A, cạnh AB dài 24 cm,
cạnh AC dài 32cm, điểm M nằm trên cạnh AC.
Từ M kẻ đường song song với AB cắt BC tại N.
Đoạn MN dài 16cm. Tính độ dài đoạn MA?
A
C
B
M
P
N
Bài 18: Cho tam giác ABC vuông ở A, cạnh AB là 28m, cạnh AC dài 36m, điểm M nằm trên cạnh AC và cách A là 9m. Từ M kẻ đường song song với AB cắt BC tại N. Tính độ dài đoạn MN ?
Bài 19: Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. Các điểm M,N, P lần lượt là điểm chính giữa của các cạnh AC; AB; BC. Nối MN, NP, PM. Tính diện tích tam giác AMN; NBP; MNP; MPC.
Bài 20: Cho tam giác ABC có diện tích 400cm2. Trên cạnh AB lấy điểm N, trên cạnh AC lấy điểm M sao cho BN =AB và AM =MC. Nối BM và CN cắt nhau tại O. Tính diện tích tam giác BON, BOC ?
Bài 21- Cho tam giác ABC có diện tích 12cm2. Cạnh AB = 8cm, cạnh AC = 6cm. Kéo dài thêm AB đến M và AC đến N sao cho BM = CN = 2cm. Tính diện tích tam giác AMN.
Bài 22- Cho tam giác ABC có góc A là góc vuông, AB = 30cm, AC = 45cm. M là một điểm trên cạnh AB sao cho AM = 20cm. Từ M kẻ đường thẳng song song với cạnh BC và cắt cạnh AC tại điểm N.
a) Tính diện tích tam giác BMC.
b) Tính diện tích tam giác BNC.
c) Tính diện tích tam giác AMN.
Bài 23: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM bằng AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN bằng AC. Nối B với N, nối C với M; BN cắt CM tại I.
a) So sánh diện tích tam giác ABN với diện tích tam giác ACM.
b) So sánh diện tích tam giác BMI với diện tích tam giác CNI.
c) Tính diện tích tam giác ABC, biết diện tích tứ giác AMIN bằng 90cm2.
Bài 24- Tam giác ABC có cạnh AB bằng cạnh AC, kẻ đường cao BH và CK lần lượt xuống hai đáy AC và AB.
	a) So sánh BH và CK.
	b) Trên cạnh AC kéo dài về phía C lấy điểm D, trên cạnh AB lấy điểm E sao cho CD bằng BE. So sánh diện tích tam giác CBE và diện tích tam giác BCD.
	c) Nối E với D cắt BC ở I. Biết diện tích tam giác BIE là 12cm2. Tính diện tích tam giác BID.
Bài 25- Cho tam giác ABC có diện tích là 12cm2. Cạnh AB = 8cm và AC = 5cm. Kéo dài thêm AB đến M và AC đến N sao cho BM = CN = 2cm. Tính diện tích tam giác AMN.
Bài 26- Cho tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 7,5cm. Kéo dài cạnh AB thêm 1cm, hỏi sau đó phải rút ngắn cạnh AC bao nhiêu cm để được một tam giác mới có diện tích bằng diện tích tam giác ban đầu.
Bài 27- Cho tam giác ABC, An giảm cạnh AB đi của 

File đính kèm:

  • docGiao_an_day_he_lop_5_len_lop_6_Nam_hoc_2016_2017.doc
Giáo án liên quan