Giáo án Số học 6 tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (t2)

Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ

- Mục tiờu: + Vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.

 + Định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

- Thời gian: 30'

- ĐDDH:

- Cỏch tiến hành:

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 92: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (t2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/04/2013
Ngày giảng: 09/04/2013
Tiết 92: luyện tập các phép tính về
phân số và số thập phân (T2)
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2) Kĩ năng: 
Vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
Định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
Rèn khả năng quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.
3) Thỏi độ:
Nghiờm tỳc, cẩn thận.
Yêu thích môn học.
II- Đồ dựng dạy học:
1) GV: Phấn màu, bảng phụ.
2) HS: Xem trước bài.
III- Phương phỏp:
- Vấn đỏp.
- Hoạt động nhúm.
- Thuyết trỡnh.
- Luyện tập.
IV- Tổ chức giờ học: 
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: 
3- Bài mới: 
 Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh
- Mục tiờu: Nhớ lại kiến thức về số nghịch đảo. 
- Thời gian: 10'
- ĐDDH: Bảng phụ. 
- Cỏch tiến hành: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
Khoanh tròn vào kết quả đúng.
Số nghịch đảo của -3 là:
3; 
Cho HS lên bảng khoanh vào bảng phụ.
+ Gv cùng HS nhận xét, sửa sai.
- Chữa bài 111 tr 49
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
+ GV chuẩn xác, ghi bảng.
- HS đọc đề bài.
Suy nghĩ giải bài tập.
- 1 HS lên bảng điền.
- Nhận xét, sửa sai.
- Làm bài 111 tr 49 và trả lời.
- HS ghi vở.
Bài 1:
 ĐS: 
Vì -3.= 1
Bài 111 (SGK/ 49)
Số nghịch đảo của và .
Số nghịch đảo của 6 ( hay ) là 
Số nghịch đảo của là -12.
Số nghịch đảo của 0,31 ( hay ) là 
Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ
- Mục tiờu: + Vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
 + Định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
- Thời gian: 30' 
- ĐDDH: 
- Cỏch tiến hành:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
- Cho HS làm bài 112 tr 49 SGK
Cho HS HĐN làm bài theo yêu cầu sau:
+ Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống.
+ Giải thích từng câu một ( mỗi nhóm cử 1 HS trình bày)
- Sau khi các nhóm trình bày, GV cho HS nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét và đánh giá điểm các nhóm.
- Cho HS tiếp tục làm bài 113 tr 50 SGK.
? Em có nhận xét gì về dạng bài tập này ? 
+ Gọi 3 HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào ô trống và giải thích ?
+ GV chuẩn xác, sửa sai.
- Cho HS làm bài 114 tr 50
? Em có nhận xét gì về bài tập trên ?
Em hãy nêu cách giải ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn.
- GV khắc sâu:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Rút gọn psố ( nếu có) về dạng psố tối giản trước khi thực hiện phép cộng ( trừ) psố.
+ Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh ( nếu được).
? Tại sao trong bài 114 không đổi các psố ra số thập phân ?
- GV chốt: Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải toán là một điều rất quan trọng khi làm bài. 
- HS đọc kĩ đề.
- Thảo luận nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HĐCN làm bài 113 ttr 50 SGk.
- Tương tự bài 112.
+ 3 HS lên bảng trình bày.
- HS nghe.
- Đọc nội dung bài 114
- Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, psố và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc.
- Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nhận xét.
- HS ghi nhớ.
- Vì trong dãy tính có 2 và 3 khi đổi ra số thập phân cho ta kết quả gần đúng. Vì vậy không sử dụng cách này.
Bài 112 (SGK/ 49).
* (36,05 + 2678,2) + 126 =
= 36,05 + (2678,2 + 126) =
= 36,05 + 2804,2 (theo câu a) = 2840,25 (Theo cầu c)
* (126 + 36,05) + 13,214 = 
= 126 + (36,05 + 13,214) = 
126 + 49,264 ( theo câu b)
= 175,264 ( theo câu d)
* (678,27+ 14,02) + 2819,1 =(678,27 + 2819,1) + 14,02 =3497,37 + 14,02 (theo câu e) = 3511,39 ( theo g)
*3497,37– 678,27 = 2819,1 (theo e)
Bài 113 (SGK/ 50)
* (3,1 . 47) . 39 = 3,1 .(47.39) = 
= 3,1 . 1833 (theo a) = 5682,3 (theo c)
* (15,6 . 5,2) . 7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2 = 
= 109,512 . 5,2 ( theo b)
= 569,4624 (theo d)
* 5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47
= 1833 : 47 (theo cầo c) = 39 (theo a)
Bài 114 (SGK/ 50)
(-3,2) . = = 
 = 
4- Tổng kết – Hướng dẫn về nhà: (4p')
- GV chốt lại kiến thức đã chữa.
* Hướng dẫn học ở nhà:
+ Xem lại các BT đã chữa.
+ Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương.
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docT92.doc
Giáo án liên quan