Giáo án Toán hình học lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 17

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

- HS phân biệt được các quan hệ giữa điểm và đường thẳng

2. Kỹ năng:

Học sinh đạt được kĩ năng cơ bản sau:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

- Nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

 

docx67 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 6 - Tiết 1 đến Tiết 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động nhóm
- Dùng bảng phụ viết yêu cầu bài 33 sgk. Cho hs quat sát
- Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS đưa kết quả bảng nhóm lên bảng.
- Cho HS nhận xét và giải thích.
- Nhận xét thống nhất kết quả bài toán.
- HS đọc sgk
- HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả vào bảng nhóm 
- HS trình bày lời giải 
- HS kết quả bảng nhóm lên bảng 
- Hs ghi nhận và sửa bài
Bài tập: 33 sgk
Giải
a/ Hình gồm hai điểm R, s và tất cả những điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng R,S.
b/ đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P,Q và tất cả những điểm nằm giữa P,Q 
D. Hoạt động vận dụng(5 phút)
Mục đích: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 34 sgk
- Yêu cầu một hs lên bảng vẽ hình. Cho hs khác trả lời câu hỏi.
- cho HS nhận xét và giải thích .
- Hướng dẫn và chính xác hoá kết quả.
- Hs đọc yêu cầu bài toán 
- HS vẽ hình:
- HS trình bày lời giải 
- HS nhận xét và giải thích 
- Ghi nhận và sửa bài
Bài 34 : sgk
Giải
- Có tất cả 6 đoạn thẳng 
- Đoạn thẳng AB, đoạn thẳng AC, đoạn thẳng BC
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Mục đích: HS chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học
Phương pháp: Ghi chép
- Về nhà đọc lại các kiến thức trong bài học
- Làm bài tập 83, 83, 85 sgk
- Chuẩn bị tiết “Độ dài đoạn thẳng”
HS ghi chép nội dung yêu cầu
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 8 – ĐÔ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. Kỹ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- HS biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, tư duy logic, năng lực tính toán
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước dây, thước cuộn
2. Học sinh: SGK, bút, bảng nhóm 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu và vẽ được đoạn thẳng, đo được độ dài đoạn thẳng
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động cá nhân
HS1: - Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB.
HS2: - Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả.
ĐVĐ: Ở giờ trước chúng ta đã biết khái niệm về đoạn thằng. Để đo độ dài đoạn thẳng chúng ta làm như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
HS lên bảng trả lời
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (thời gian 22 phút)
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng 
Mục tiêu: Học sinh biết cách đo độ dài đoạn thẳng, biết được các đặc điểm của độ dài đoạn thẳng, phân biệt được khái niệm đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại
? Dụng cụ đo đoạn thẳng?
GV : Giới thiệu 1 vài loại thước
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB.
GV giới thiệu:
+ Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB là AB.
? Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? so sánh độ dài đó với 0.
GV nhấn mạnh: 
Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
+ GV giới thiệu: Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói k/c AB = 0
? Độ dài và khoảng cách khác nhau không?
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
- Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
HS: Thường là thước thẳng có chia khoảng
HS bổ sung: Thước cuộn, thước gấp, thước xích
- Đo và trình bày cách đo
- HS lắng nghe
- HS : Nêu nhận xét như SGK
-
 HS : Độ dài đoạn thẳng là số lớn hơn 0, k/c có thể lớn hơn hoặc bằng 0
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- HS thực hiện đo
1.Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ:
Thường là thước thẳng có chia khoảng.Thước cuộn, thước gấp, thước xích
b) Đo đoạn thẳng AB:
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng 
Mục tiêu: Học sinh biết cách so sánh hai đoạn thẳng
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
? Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết 2 vật này có độ dài bằng nhau không?
GV để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
- Đọc thông tin sgk và cho biết thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng ký hiệu?
- Làm ?1 SGK
GV vẽ hình ?1 lên bảng phụ, cho HS thảo luận theo nhóm đôi làm ít phút rồi chữa tập trung trên bảng phụ.
- Làm ?2 : Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Làm ?3 : Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
HS thực hiện đo và cho biết kết quả
-HS đọc thông tin trong SGK
- HS thực hiện ?1 theo nhóm đôi.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 
a) AB = IK, GH = EF,
b) EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
a) Thước dây
b) Thước gấp
c) Thước xích
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
1inch=2,54cm
C. Hoạt động luyện tập ( thời gian 10 phút) 
Mục tiêu: Học sinh củng cố lại cách vẽ đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
- Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài tập 40, 41: (SGK- 119)
 HS hoạt động cá nhân
GV gọi HS trả lời 
- Làm BT42 SGK: HS hoạt động nhóm
? Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a) AB = 5cm ; CD = 4cm
b) AB = 3cm; CD = 3cm
c) AB = a(cm); CD = b(cm) Với a; b > 0
HS trả lời
HS thực hiện.
HS trả lời
HS hoạt động nhóm
Bài tập 42 SGK
a) AB = 5cm ; CD =4cm mà 4cm < 5 cm
=> AB > CD
b) AB =3cm; CD = 3cm
=> AB = CD
c) Nếu a > b => AB > CD
Nếu a = b => AB = CD
Nếu a AB < CD
D. Hoạt động vận dụng ( thời gian 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng cách vẽ đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng để giải bài tập
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm cuả bạn
- Bài tập 43 SGK. 
Hình 45: CA, AB, BC
- Bài tập 44. SGK
a) AD, CD, BC, AB
b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (thời gian 2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.
Phương pháp: Ghi chép
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh 2 đoạn thẳng.
- BTVN: 38; 39; 40; 41; 42; 43 SBT
- Chuẩn bị bài mới “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
HS ghi chép
Ngày soạn:
Ngày dạy
Lớp
Tiết
Tiết: 9 - KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu được tính chất “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại”
- HS nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
2. Kỹ năng:
- Vận dụng hệ thức AM + MB = AB để tính độ dài một đoạn thẳng
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập, có lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, máy chiếu
 - HS: SGK, bút, bảng nhóm 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động khởi động (6ph)
Mục tiêu: Học sinh trình bày lại phần chuẩn bị của nhóm .
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Các nhóm báo cáo việc hoàn thành nhiệm vụ của nhóm:
+ Nhóm 1: “Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB và so sánh AM+MB với AB”
+ Nhóm 2: Vẽ điểm A nằm giữa hai điểm M và B. Đo AM, MB, AB và so sánh AM+MB với AB.
+ Nhóm 3: Vẽ điểm B nằm giữa hai điểm A và BM. Đo AM, MB, AB và so sánh AM+MB với AB..
+ Nhóm 4: Vẽ đoạn thẳng AB, vẽ điểm M nằm ngoài đường thẳng AB. Đo AM, MB, AB và so sánh AM+MB với AB.
* GV chốt và vào bài mới.
Các nhóm lên trình bày bài làm của mình.
Tiết 9: KHI NÀO AM + MB = AB?
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Khi nào thì AM + MB = AB (20ph)
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khi nào thì AM + MB = AB.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M 
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Mới hs xem slide minh họa (bằng thước đo trên hình vẽ; bằng phần mềm SketchPad
- Qua việc thực nghiệm đo và quan sát slide minh họa em hãy cho biết khi M nằm giữa A và B thì ta suy ra điều gì?
Nếu M không nằm giữa A và B thì ta suy ra điều gì?
 (- Gọi hs lên điền trên bảng phụ:
 “Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”)
- GV cho ví dụ tương tự, hướng dẫn hs trình bày lời giải
- GV chốt cho hs lời giải gồm 3 bước (trên slide)
- Yêu cầu hs làm bài 46 theo nhóm. 
GV khắc sâu: Cho K nằm giữa 2 điểm M; N thì ta có đẳng thức nào?
- Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N đối với A, B?
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Ta cần đo mấy lần để biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm? 
 (- Cho 3 điểm D, E, F thẳng hàng. Biết DE = 5cm, EF = 7cm, DF = 12cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?)
Trong khi gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs thì một hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
- Quan sát bạn làm trên bảng. 
Nhận xét 1:
Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì 
AM + MB = AB
Nhận xét 2:
Nếu điểm M không nằm giữa 2 điểm A và B thì 
AM + MB ≠ AB
- Đọc ví dụ SGK
- Hoàn thiện vào vở VD
- Làm bài tập 46 theo nhóm. (thi làm nhanh)
- Nhận xét 
- Hoàn thiện vào vở.
- HS: 
MK + KN = MN
KL được N nằm giữa A và B. 
- Đo AM, MB. 
Tính AM + MB = AB....
- Tg tự có thêm 2 cách nữa.
- HS đứng tại chỗ trả lời
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
HS chỉ ra các dụng cụ đo k/c giữa 2 điểm.
1. Khi nào AM + MB = AB
?1 
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
a) Nhận xét: sgk
M nằm giữa A và B 
 AM + MB = AB 
b) Ví dụ: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Tính độ dài BM biết MA = 2cm, AB = 7cm.
Giải:
+ M nằm giữa 2 điểm A và B 
=> AM + MB = AB
+ Thay MA = 2cm, AB = 7cm, ta có:
2 + MB = 7
=> MB = 7-2 = 5 (cm)
+ Vậy MB = 5cm.
* Bài tập 46. SGK/121
Vì N nằm giữa I và K nên 
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
- Bài tập: Cho 3 điểm D, E, F thẳng hàng. Biết DE = 5cm, EF = 7cm, DF = 12cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?)
Ta có 5 + 7 = 12
=> DE + EF = DF 
Vậy E nằm giữa D và F
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất
Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất (5ph)
Mục tiêu: Học sinh được giới thiệu về một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Hãy nêu một vài dụng cụ đo k/c trên mặt đất mà em biết và cho biết mỗi dụng cụ đó được sử dụng trong trường hợp nào?
- Nêu các dụng cụ đo 
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất 
 (SGK)
Hoạt động củng cố (2 ph)
Mục tiêu: Học sinh nhắc lại quy tắc của phép trừ phân số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- GV chốt lại: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
- Khi nào ta áp dụng nhận xét theo chiều xuôi? Khi nào áp dungj nhận xét theo chiều ngược lại? 
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
Hoạt động hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2ph)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
Gv giao nhiệm vụ và hướng dẫn về nhà cho HS
HS lắng nghe, ghi chú
Nhiệm vụ cá nhân:
- Học bài theo SGK - Làm các bài tập 47, 48 SGK
- Đọc trước bài “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”
- Đọc phần 1 và soạn VD1, VD2 /SGK/122 vào vờ.
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 10. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
1/ Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không.
3/ Thái độ: Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán
4/ Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo,Phấn màu, thước thẳng.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập, thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (2 phút)
2/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Khởi động (8’)
Mục tiêu:
- HS nêu được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB
- rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán 
Phát triển năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực sáng tạo
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp
HS báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà.
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Mục tiêu:
-HS nêu được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB
- rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán 
Phát triển năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực sáng tạo...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp...
- GV yêu cầu HS làm bài 49 SGK/ 121
- GV: đưa ra câu hỏi đề bài cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
- GV: Gọi học sinh lên bảng làm.
- GV: gọi HS nhận xét
- GV: nhận xét, chữa bài, cho điểm
- GV: yêu cầu học sinh làm bài 47 SBT/ 102
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a.AC + CB = AB
b. AB + BC = AC
c. BA + AC = BC
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài 48 SBT/ 102
- GV: gọi HS đọc đề và cho biết đề bài cho gì? Hỏi gì?
- GV: gợi ý HS muốn khẳng định một điểm có nằm giữa hai điểm khác hay không ta phải làm gì?
? Trong bài này ta phải kiểm tra mấy TH?
- GV: hướng dẫn HS làm một TH
- GV: gọi HS lên thực hiện tương tự
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài 53 (SGK)
Quan sát và cho biết đường đi từ A 
đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao?
- HS: đọc đề bài 49 SGK/ 121
- HS: trả lời: 
+ Cho: M và N là hai điểm nằm giữa hai mút đoạn thẳng AB và AN = BM.
+ Yêu cầu: So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp
- HS: lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- HS: nhận xét, bổ sung 
- HS: suy nghĩ làm bài
- HS: đứng tại chỗ trả lời và giải thích
- HS: đọc đề, trả lời cho – hỏi
- HS: ta phải kiểm tra xem tổng độ dài hai đoạn thẳng với đoạn thẳng thứ ba. 
- HS: phải kiểm tra ba TH.
- HS: theo dõi
- HS: lên bảng làm.
- HS: quan sát hình và trả lời.
Tiết 10. Luyện tập
A
M
B
N
1. Bài 49 SGK/ 121
A
N
B
M
Vì M nằm giữa A và B 
nên AM + MB = AB (theo nhận xét)
=> AM = AB – BM (1)
Vì N nằm giữa A và B 
nên AN + NB = AB ( theo nhận xét)
=> BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (theo đề bài) (3)
Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
2. Bài 47 SBT/ 102
a. điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b.điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c.điểm A nằm giữa 2 điểm B;C
3. Bài 48 SBT/ 102
a) Theo đầu bài AM = 3,7cm MB = 2,3 cm; AB = 5cm
ta thấy
* 3,7 + 2,3 5
=> AM + MB AB
=> M không nằm giữa A, B
* 2,3,+5 3,7 
=> BM + AB AM
=> B không nằm giữa M, A 
* 3,7 + 5 2,3
=> AM + AB MB
=> A không nằm giữa M, B
=> Trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại tức 3 điểm A, M, B không thẳng hàng.
4. Bài 53 SGK/ 122
A
B
 Đố: 
Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất
C. Tìm tòi, mở rộng: (02 phút)
+ Xem lại các bài tập đã chữa.
+ Học bài ở nhà, làm bài tập 45; 46; 47; 49 SBT/ 102
 + Chuẩn bị §6 “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”, mang compa
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 11. §9. VẼ ĐOẠN THẲNG KHI BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đvđd), m > 0. Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì thì M nằm giữa O và N
2/ Kĩ năng: Biết áp dụng các kiển thức trên vàn giải bài tập chứng tỏ điểm nằm giữa và tính độ dài đoạn thẳng.
3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong khi đo, khi đặt điểm cho chính xác.
4/ Định hướng năng lực được hình thành: 
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1/ Giáo viên: Nghiên cứu chương trình SGK, SGV, tài liệu tham khảo, phấn màu, thước thẳng, compa
2/ Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, compa, nghiên cứu §9 SGK, 
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, hoạt động nhóm
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định tổ chức
2/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu:
-HS nêu được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. HS chỉ ra được điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán 
Phát triển năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực sáng tạo...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp...
- GV: + nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
+ Chữa bài tập:
Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
- GV: gọi HS nhận xét
- GV: nhận xét, cho điểm
- GV: Giới thiệu bài mới 
- HS: trả lời: 
+ Nếu điểm M nằm giữa A và B ó AM + MB = AB
+ BT : Ta có AT + VA = VT (vì 10+ 20 = 30)
Nên suy ra điểm A nằm giữa hai điểm V và T
- HS: nhận xét
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
 Tìm hiểu vẽ đoạn thẳng trên tia
Mục tiêu: -HS biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán 
Phát triển năng lực:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực sáng tạo...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp...
- GV: Đoạn thẳng AB là gì ?.Độ dài đoạn thẳng AB là gì ?.
- GV: Cùng học sinh làm ví dụ 1.
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
- GV: Làm mẫu: 
+ Đặt thước trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với vị trí điểm O trên tia Ox.
+ Vạch số 2 chỉ dến vị trí nào của tia Ox thì đó là vị trí của điểm M. Khi đó đoạn thẳng OM bằng 2 cm đã được vẽ trên tia Ox
- GV: Yêu cầu học sinh vẽ một đoạn thẳng OM có độ dài 5 cm.
- GV : Trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M để OM = 2 cm.
- GV : Nhận xét 
Nếu cho OM = a ( đơn vị độ dài) thì có thể xác định được bao nhiêu điểm M trên tia Ox ?.
- GV : Nhận xét và khẳng định : 
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài).
- GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2:
- GV: - Nhận xét.
 - Giáo viên hướng dẫn cách dùng compa.
- Dùng compa đo đoạn thẳng AB.
Đặt com pa sao cho mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng với điểm B
Sau đó:
Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho mũi nhọn trùng với điểm C, mũi nhọn còn lại nằm trên tia Cy cho ta điểm D. Khi đó đoạn thẳng CD đã được vẽ.
- HS: Trả lời. 
- HS: Chú ý và thực hiện theo trên giấy nháp.
- HS: - Một học sinh lên bảng trình bày.
 - Học sinh dưới lớp là và nhận xét.
- HS : Trên tia Ox ta vẽ được một và chỉ một điểm M để OM = 2 cm
- HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
- HS: Hoạt động theo cá nhân.
 + D

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_tiet_17.docx