Giáo án Số học 6 - Tiết 4, 5, 6
MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
-Nhận biết :biết tìm số phần tử của một tập hợp (lưu ỳ trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
-Thơng hiểu : Khắc su về số phần tử trong một tập hợp ,tập hợp con .
- Vận dụng : giải thnh thạo cc bi tập .
2, Kỹ năng Rèn cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu: , , .
3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
· Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm.
· Phương pháp :nêu và giải quyết vấn đề ,hợp tác theo nhóm nhỏ
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 29 SBT.
TUẦN 2: Ngày soạn : 24/8/2012 Ngày dạy :27/8/2012 Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON I/. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: -Nhận biết : +Biết số phần tử của một tập hợp , tập hợp con . +Biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Ỉ -Thơng hiểu :Hiểu được số phần tử của một tập hợp ;hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Vận dụng :tìm số phần tử của một tập hợp chính xác.Giải tốt các bài tập . 2, Kỹ năng:Rèn kĩ năng tìm số phần tử của một tập hợp, kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Ỉ. 3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ì. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. - Phương pháp :Nêu và giải quyết vấn đề , nhĩm . III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: HS 1: Làm bài tập 14/Sgk. Viết giá trị của số trong hệ thập phân. HS 2: Làm bài tập 15/Sgk. 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV: nêu các ví dụ như Sgk . Gv?Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử HS:Trả lời GV: cho HS làm ? 1 HS : Tập hợp D có 1 phần tử .Tập hợp E có 2 phần tử H = ,Tập hợp H có 11 phần tử GV: nêu ?2 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 HS: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. GV: nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập rỗng.ký hiệu tập hợp rỗng Ỉ GV?Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS:Trả lời HS: đọc phần chú ý Sgk. Gv: Cholàm bài tập 17 Sgk. GV: nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong Sgk. GV?Hãy viết các tập hợp E , F HS: E = ; F = GV?Nêu nhận xét về các phần tử của các tập hợpEvàF HS:Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F . GV: Vậy khi nào tập hợp A là con của tập hợp B . HS: Suy nghĩ trả lời GV cho HS đọc định nghĩa SGK. GV giới thiệu A là tập hợp con của t/hợp B ,cách kí hiệu, cách đọc . GV củng cố cách sử dụng kí hiệu -Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp . -Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp . GV:Củng cố: Cho tập hợp M = ía, c, bý Viết tập hợp con của tập hợp M và có một phần tử. Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. HS :Thực hiện GV lưu ý HS: + Phải viết íaý Ì M chứ không được viết aÌ M. + Kí hiệu Ỵ , Ï diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn kí hiệu Ì diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp. Do đó ta viết a Ỵ M, íaý Ì M GV: cho HS đọc chú ý SGK. HS đọc chú ý SGK. 1. Số phần tử của một tập hợp: - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. -Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu : Ví dụ : A = ; B = ; C = N = . 2. Tập hợp con: * Định nghĩa: Tập hợp A là con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B -Kí hiệu : A B hoặc B A -Đọc là: - A tập hợp con của B ; hoặc -A chứa trong B - B chứa A *AÌ B Û Với mọi x Ỵ A thì x Ỵ B Ví dụ: E = íx, yý F = íx, c, y, dý E Ì F * Chú ý: A = B Û AÌ B và BÌA SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP TẬP HỢP CON SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP TẬP HỢP CON Ví dụ Chú ý Ví dụ Định nghĩa 4.Củng cố Bản đồ tư duy 5.Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học: - Xem lại toàn bộ bài học. - Học thuộc: chú ý số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập hợp, tập hợp bằng nhau.- BTVN: 18, 19, 20/Sg *Bài sắp học “ LUYỆN TẬP” Nghiên cứư và giải các bài tập: 21, 22, 23, 24 để chuẩn bị cho tiết sau. IV . Kiểm tra : Ngày soạn : 25/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012 Tiết 5 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: -Nhận biết :biết tìm số phần tử của một tập hợp (lưu ỳ trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). -Thơng hiểu : Khắc sâu về số phần tử trong một tập hợp ,tập hợp con . - Vận dụng : giải thành thạo các bài tập . 2, Kỹ năng Rèn cho HS kỹ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu: Ì, Ỉ, Ï. 3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm. Phương pháp :nêu và giải quyết vấn đề ,hợp tác theo nhĩm nhỏ III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: HS 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 29 SBT. HS 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? chữa bài tập 32 SBT. 3. Bài mới: GVtổ chức cho HS luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG GV: gọi HS đọc đề bài 21/Sgk . GV (gợi ý)A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 . GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. HS: đọc Sgk và tìm hiểu cách tìm số phần tử của tập hợp A. Từ đó ghi nhớ công thức tổng quát tìm số phần tử từ a đến b. GV: cho HS áp dụng công thức tìm số phần tử của tập hợp B. HS: B có 99 – 10 +1 = 90 phần tử. GV: cho HS tìm hiểu bài 23 Sgk , sau đó làm theo nhóm. HS: hoạt đôïng nhóm giải bài 23 Sgk. GV: - theo dõi, nhắc nhở - thu bài HS: 1 đại diện nhóm đúng lên bảng sửa chữa. GV: nhận xét chung, tổng hợp. GV: - đưa ra dạng toán 2, - gọi HS đọc đề bài 22 Sgk. HS: đọc và tìm hiểu đề bài 22 Sgk. GV: gọi 2 HS lên bảng giải HS :làm vở ,. GV: theo dõi, kiểm tra . GV: Yêu cầu HS nhận xét , sửa . HS nhận xét và sữa chữa. HS: đọc đề bài 23 Sgk GV: 1 HS lên bảng làm, HS: Thực hiện HS: Cả lớp nhận xét và sữa chữa. GV: giới thiệu dạng toán 3, treo bảng phụ bài 25 Sgk. HS: đọc đề, suy nghĩ, tìm cách giải GV: Sửa và chốt lại vấn đề . GV: Cho hs làm bài tập :Tìm số phần tử của các tập hợp : A= ;B= Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài 21/14/Sgk: B = í10, 11, 12, , 99ý B có 99 – 10 +1 = 90 ( phần tử). Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b – a + 1 phần tử . Bài 23/14/Sgk: D là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99, D có: (99 –21) :2 +1= 40 (phần tử) E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96, E có: (96 –32) :2 +1= 33(phần tử) Dạng 2: Viết tập hợp. Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22/14/Sgk: a, C = í0; 2; 4; 6; 8ý b, L = í11; 13; 15; 17; 19ý c, A = í18; 20; 22ý d, B = í25; 27; 29; 31ý Bài 23/14/Sgk: - Tập hợp D = Có ( 99-21) : 2 + 1 = 40 (phần tử ) -Tập hợp E = Có ( 96 – 32 ) :2 + 1 = 33 (phần tử ) Dạng 3: Bài toán thực tế. Bài 25/14/Sgk: A = { In đô ; Mi – an ma ; Thái Lan ; Việt Nam } B = { Xingapo ; Brunây; Campu chia } 4, Củng cố : Trò chơi: Mỗi bên lớp học cử ra 3 em lập thành đội lên bảng làm vào hai bảng phụ. GV: nêu đề bài: Cho A là tập hợp các Số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử. 5.Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học - Xem lại các bài tập đã giải. Giải cách khác? - BTVN: 34, 35, 36, 37, 40, 42 Sbt. *Bài sắp học: “ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN” Đọc trước bài ở nhà. IV/ Kiểm tra : Ngày soạn :26/8/2012 Ngày dạy : 29/8/2012 Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : -Kiến thức : +Nhận biết : Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng và phép nhân + Thơng hiểu :HS hiểu và nắm chắc các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; +Vận dụng :HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải tốn nhanh . -Thái độ: Cẩn thận, chính xác,tư duy tích cực . II. Chuẩn bị của GV và HS : 1/GV: Thước,phấn màu. 2/ HS: Nháp . 3/ Phương pháp : Gợi mở , vấn đáp , III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn địnhtổ chức : Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập HS . 3.Bài mới : Ta đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.Như vậy phép cộng và phép nhân cĩ tính chất gì giống nhau .Để trả lời vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài học . PHƯƠNG PHÁP Nội dung ghi bảng GV :giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK . HS: lắng nghe . GV treo bảng phụ ? 1 Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời . GV: cho HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện a. Tích một số với số 0 thì bằng 0 b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. GV: Treo bảng phụ tính chất phép cộng và phépnhân HS: Phát biểu t/c của phép cộng . HS: Nhìn vào bảng phát biểu thành lời như sgk/16 GV:Cho vd: Tính nhanh :46 + 17 + 54 HS: Tính bảng 1 HS , cả lớp làm nháp nhanh . GV?Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? HS :Phát biểu Gv?Aùp dụng :Tính nhanh: 4.37.25 HS: Cả lớp làm vào vở . Gv?Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó . HS: Phát biểu . GV: Yêu cầu 2HS nhắc lại . HS: Đứng tại chỗ trả lời GV? Aùp dụng : Tính nhanh 87.36 + 87 . 64 HS: Cả lớp thực hiện . Gv: Nhận xét , sửa sai và chốt lại vấn đề . Gv? Trở lại vấn đề ở đầu bài học: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau: phép cộng và phép nhân số tự nhiên đều có tính chất giao hoán, tính chất kết hợp. Giải các bài tập: 26, 27 Sgk HS: Thực hiện GV: Cho HS: làm bài tập : Tính tổng : S= 1+ 4+ 7+ 10+. +25 +28 S= 4 +7+10 +13 +16 +19 +5 + 9+ 13+ 17+ 21+ 25 1.Tổng và tích hai số tự nhiên : a + b = c (số hạng) +(số hạng) = (tổng) a . b = c (thừa số) . (thứa số) = (tích) Chú ý: a.b =ab 4.x.y = 4xy 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : * Tính chất giao hoán Tổng của hai số hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. * Tính chất kết hợp Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba. Ví dụ :46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 + 17 = 117 * Tính chất giao hoán Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi . * Tính chất kết hợp. Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . Ví dụ: 4.37.25 = ( 4.25).37 = 100 . 37 = 3700 * Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại . Ví dụ: 87.36 + 87 . 64 = 87 ( 36 + 64 ) = 84 . 100 = 8400 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Tổng và tích hai số tự nhiên Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Cơng thức Chú ý Nhân với 1 Cộng với 0 T/c giao hốn T/ c kết hợp T/c phân phối . 4/ Củng cố: Bản đồ tư duy 5/ Hướng dẫn tự học : * Bài vừa học :- Học kĩ bài đã học, học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. -Làm các bài tập : 28 ; 29 ; 30 trang 16 , 17 SGK. Bài 43 ; 44 ;45 ; 46 SBT . *Bài sắp học: “LUYỆN TẬP 1” Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi . Luyện tập tính chất của phép cộng và nhân. IV.Kiểm tra
File đính kèm:
- số tuần 2-tiết 4-5-6.doc