Giáo án Số học 6 năm 2013 - Tiết 48 đến tiết 58

I/. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 -Nhận biết : Biết trừ cc số nguyn .

 -Thơng hiểu :Nắm chắc quy tắc phép trừ các số nguyên.

 -Vận dụng : Vận dụng kiến thức đ học vo giải tốn

 2, Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của 1 tổng, sử dụng MTBT.

 3, Thái độ: tư duy tích cực , cẩn thận, chính xác.

II/. CHUẨN BỊ:

· Giáo viên: Thước , phấn màu.

· Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.

· Phương pháp: Nhóm, tư duy, suy luận.

 

doc14 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 năm 2013 - Tiết 48 đến tiết 58, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/ Bài mới Đvđ: các tính chất đã học vận dụng vào giải toán như thế nào?	
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: nêu đề toán bài 1 
HS :Đọc đề bài tốn 
HS: làm các câu a, b, c.
HS :có thể làm nhiều cách:
 + cộng từ trái sang phải.
 + cộng các số âm, các số dương, rồi tính tổng.
 + Nhóm hợp lý các số hạng.
GV: cùng HS cả lớp nhận sét, chỉnh sửa.
Gv: Yêu cầu HS giải câu d.
GV: hướng dẫn HS xác định các giá trị của x rồi tính tổng.
HS: Suy nghĩ thực hiện 
HS: Cả lớp tự giải vào vở bài tập.
GV: Cùng HS sửa và đưa ra bài giải hồn chỉnh 
 GV: Cho HS làm bài tập 43/Sgk.
GV: Cĩ thể cho HS quan sát hình vẽ (nếu cĩ )
GV: Giải thích hình vẽ.
GV? a) canô 1 ở vị trí nào? Canô 2 ở vị trí nào? Hướng?
HS: Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h, nghĩa là chúng đi về hướng B (cùng chiều).
 GV?Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau bao nhiêu km?
HS: Trả lời 
GV: hỏi tương tự đối với câu b.
HS: Giải bảng câu b
GV: Yêu cầu HS nhận xét , bổ sung và hồn chỉnh bài giải .
HS: Ghi vở .
 GV: hướng dân HS sử dụng MTBT và làm bài 46/Sgk.
HS: Theo dõi thực hiện .
GV: Nhắc nhở và uốn nắn sửa sai .
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh
Bài 1: 
a) Bài 60a/61/SBT
 5 + (–7) + 9 + (–11) + 13 + (–15)
= [5 + (–7)] + [9 + (–11)] + [13 + (–15)]
= (–2) + (–2) + (–2)
= – 6
b) Bài 62a/61/SBT
 (–17) + 5 + 8 + 17
= [(–17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13
c) Bài 66a/61/SBT
 465 + [58 + (–465)] + (–38)
= [465 + (–465)] + [58 + (–38)]
= 0 + 20 = 20
d) Tính tổng tất cả các số nguyên x sao cho: £ 10.
Các số cĩ GTTĐ nhỏ hơn 10 là:-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1 ;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Tổng là: (-9+9)+(-8+8)+(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3)+(-2+2)+(-1+1)+0 = 0. 
Dạng 2: Bài toán thực tế:
Bài 43/80/Sgk:
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h, nghĩa là chúng đi về hướng B (cùng chiều). Do đó, sau 1 giờ chúng cách nhau:
(10 – 7) . 1 = 3(km)
b) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 
–7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B và canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Nên sau 1 giờ, chúng cách nhau:
(10 + 7) . 1 = 17(km/h)
Dạng 3: Sử dụng MTBT
Bài 46/Sgk:
4/ Củng cố 
 HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
5/ Hướng dẫn tự học :
 *Bài vừa học : - Xem các bài tập đã giải , tìm cách giải khác .
 - Ôn lại các kiến thức đã học 
 - BTVN: 65, 67, 68, 69/61, 62/SBT.
 *Bài sắp học : “PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN”
 IV/ Kiểm tra :
Ngày soạn 7/ 12/ 2013 Ngày dạy 11/ 12/ 2013
 Tiết 49:	PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 	
I/. MỤC TIÊU: 
 1, Kiến thức: 
 -Nhận biết : Biết được phép trừ hai số nguyên, Biết tính đúng hiệu hai số nguyên. 
 - Thơng hiểu : Hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
 - Vận dụng : Vận dụng kiến thức để vào giải các bài tập 
 2, Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu hai số nguyên. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
 3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên: Thước , phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
Phương pháp: Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề , suy luận, nhĩm.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra vở bài tập của HS 
 3/ Bài mới Đặt vấn đề: Phép trừ trong Z có thực hiện được hết hay không?
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: yêu cầu HS giải ?
HS: Thực hiện 
 GV? Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào ?
 HS: Trả lời .
GV: Khẳng định và yêu cầu HS đọc lại quy tắc SGK 
HS: nhắc lại quy tắc và ghi công thức tổng quát.
GV:Ghi công thức tổng quát,từ đĩ cho hs áp dung tính 
HS: Xem ví dụ.
HS: đọc ví dụ, suy nghĩ.
GV: gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 47 SGK .
 HS: Thực hiện 
 GV: Cho biết mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ như thế nào?
 HS:trả lời 
 GV: Nhấn mạnh và đến nội dung nhận xét 
GV:giải thích: kết quả của phép trừ hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên (3–5=–2)
Còn kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn luôn là số nguyên.
à Lí do chính cần mở rộng tập N thành tập Z là để trong Z phép trừ luôn thực hiện được.
Gv: Cho HS giải bài tập 47, 49 SGK 
HS: Thực hiện .
1. Hiệu của hai số nguyên:
a) Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (–b)
b) Ví dụ: 
 3 – 8 = 3 + (–8) = –5
 –3 – (–8) = –3 + 8 = 5
2. Ví dụ:
(Sgk/81)
 Nhận xét: 
 Phép trừ trong N khơng phải bao giờ cũng thực hiện được , cịn trong Z luơn thực hiện được . 
3/ Áp dung 
 Bài 47 SGK/82 :Tính :
 a/ 2 - 7 = 2 +(-7) = -(7 -2) = -5
 b/ 1 -(-2) = 1 + 2 = 3 
 c/ (-3)– (-4) = (-3) + 4 = 4 -3 = 1 
 Bài 49 SGK/82 
 a
 -15
 2
 0
 -3
 -a 
 15
 -2
 0
 -(-3)
4/ Củng cố
-HS phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Công thức?
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
 Quy tắc 
 Ví dụ 
 Ví dụ 
Nhận xét 
 - Bản đồ tư duy:
 5/ Hướng dẫn tự học:
 *Bài vừa học : - Học thuộc các quy tắc cộng trừ các số nguyên.
 - Làm bài tập 51,52,53,54/Sgk/82.
 *Bài sắp học :- Tiết sau “Luyện Tập”.
 Xem và nghiên cứu các bài tập ở phần luyện tập 
IV/ Kiểm tra :
Ngày soạn : 10/ 12/ 2013 Ngày dạy: 13/ 12/ 2013
Tiết 50: LUYỆN TẬP 	
I/. MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức: 
 -Nhận biết : Biết trừ các số nguyên .
 -Thơng hiểu :Nắm chắc quy tắc phép trừ các số nguyên.
 -Vận dụng : Vận dụng kiến thức đã học vào giải tốn 
 2, Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của 1 tổng, sử dụng MTBT.
	3, Thái độ: tư duy tích cực , cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước , phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
Phương pháp: Nhĩm, tư duy, suy luận.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 HS 1: Phát biểu quy tắc phép trừ sốnguyên. Viết công thức? Thế nào là hai số đối nhau? 
 Tính: ( - 8) – ( - 18).
 3/ Bài mới 	
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: Cho HS làm bài tập 51/SGK
HS: Đọc đề bài tốn 
GV :Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng quy tắc.
HS: Trả lời 
GV: Yêu cầu HS giải 
HS: Thực hiện .
GV : Nhận xét và hồn chỉnh bài giải.
GV: Cho HS làm bài 53/SGK.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhĩm.
GV: Gọi đại diện 4 nhĩm lên bảng làm bài tập.
GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai
GV:Cho HS làm bài 54/SGK.
GV: Muốn tìm số hạng chưa biết ta phải làm thế nào gì ?
 HS: lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 GV: Yêu cầu HS giải 
HS: Thực hiện (3HS)
HS : Cả lớp quan sát, theo dõi.
GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai.
GV: Hướng dẫn HS cách Sử dụng MTBT
 GV: Hướng dẫn HS giải bài 56/83/SGK
 GV: Hướng dẫn cách làm như sgk.
 HS: Thực hiện giải và nêu cách tính.
GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề .
Dạng 1: Thực hiện phép tính
1.Bài tập 51:
a) 5 − (7 − 9) = 5 − (−2) = 5 + 2 = 7 ;
b) (−3) − (4 − 6) = (−3) − (−2) = (−3) + 2 = −1.
2.Bài tập 53:
x
−2
−9
3
0
y
7
−1
8
15
x − y
−9
−8
−5
−15
Dạng 2: Tìm x.
3.Bài tập 54:
a) 2 + x = 3
 x = 3 − 2
 x = 1 ;
b) x + 6 = 0
 x = 0 − 6
 x = −6 ;
c) x + 7 = 1
 x = 1 − 7
 x = −6.
Dạng 3: Sử dụng MTBT
Bài 56/83/Sgk:
4/ Củng cố
- Muốn trừ đi 1 số nguyên ta làm thế nào?
- Trong Z khi nào phép trừ không thực hiện được?
- Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ? Cho ví dụ?
-Bài tập :1/ Tìm giá trị a biết :45 – (17 - a ) = 26
 2/ Tìm x ,biết : 19 - = 8
5/ Hướng dẫn tự học:
 *Bài vừa học : 
 -Học và nắm chắc các quy tắc cộng trừ các số nguyên.
 - BTVN: 84, 85, 86, 88/64, 65/SBT.
 *Bài sắp học: “QUY TẮC DẤU NGOẶC”
IV/ Kiểm tra :
Ngày soạn 13/ 12/ 2013 Ngày dạy 16/ 12/ 2013
 Tiết 51: QUY TẮC DẤU NGOẶC
I/. MỤC TIÊU: 
 1, Kiến thức: 
 - Nhận biết : Biết quy tắc dấu ngoặc, tổng đại số.
 -Thơng hiểu: Hiểu quy tắc dấu ngoặc, tổng đại số cĩ thể viết thành một dãy những phép cộng các số nguyên .
 -Vận dụng : Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc khi làm tính .
 2,. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải toán.
 3, Thái độ: Tư duy tích cực , cẩn thận, chính xác.
II/.CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Thước ï, phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
Phương pháp: vấn đáp , nhĩm, suy luận, nêu vấn đề.
III/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 
 Áp dụng tính (-98) - (-25) + 7 -8 + (-98)
 3/ Bài mới 	
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: Nêu vấn đề 1
 GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?1 
GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng 
(-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng. HS: - (-3 +5 +4 ) = -6
 3 + (-5) + (-4) = -6
Vậy -(-3+5+4) = 3 + (-5) + (-4)
 GV: Cĩ nhận xét gì khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ?
 HS: Trả lời 
 GV: yêu cầu HS làm ?2
HS: Thực hiện 
GV? Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước cĩ dấu “+” ta làm như thế nào ?
HS :Trả lời .
GV: Tổng hợp Þ quy tắc dấu ngoặc
HS: Đọc lại quy tắc 
GV: Nêu ví dụ như SGK và cho HS làm ? 3 (yêu cầu HS bỏ dấu ngoặc rồi tính)
Gv: Nêu vấn đề 2: Tổng đại số 
GV: giới thiệu như trong Sgk Đưa ra ví dụ.
 HS: thực hiện ví dụ.
 GV: giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số.
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “–“ đằng trước.
HS: thực hiện các ví dụ trong Sgk.
GV: Nêu chú ý Sgk/ 85
GV: Cho HS làm các bài tập:57/85/Sgk 
1 . Quy tắc dấu ngoặc:
 a/ Quy tắc: 
 - Khi bỏ dấu ngoặc cĩ dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc, dấu “+” thành dấu “-“, dấu “-” thành dấu “+“. 
- Khi bỏ dấu ngoặc cĩ dấu “+” đằng trước, thì dấu tất cả các số hạng trong ngoặcvẫn giữ nguyên. 
b/ Ví dụ: Tính nhanh:
 324 + [ 112 – ( 112 + 324 ) ]
 = 324 + [ 112 – 112 – 324 ]
 = 324 – 324 
 = 0
 ( - 257 ) – [Ỵ 257 + 156 ) – 56 ]
 = - 257 – ( - 257 + 156 – 56 )
 = - 257 + 257 – 156 + 56 = 100
 2/ Tổng đại số:
 + Khái niệm :Một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số 
 Trong một tổng đại số ta cĩ thể:
- Thay đổi vị trí các số hạng tùy ý kèm theo dấu của chúng:
 a- b – c = -b + a – c = - b –c + a.
- Đặt dấu ngoặc để nhĩm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc:
a- b- c = (a- b) – c = a- ( b +c). 
Ví dụ: Tính nhanh:
a, 65- 150- 15 = ( 65- 15) – 150 
 = 50- 150 = 100.
b, 675- 25 – 50 = 675 – (25+50) 
 = 675- 75 = 600.
 * Chú y:ù (Sgk/ 85)
 4/ Củng cố:
QUY TẮC DẤU NGOẶC 
Quy tắc dấu ngoặc 
Tổng đại số 
 Quy tắc 
Ví dụ 
 Khái niệm 
 Ví dụ 
 Bản đồ tư duy 
5/ Hướng dẫn tự học
 *Bài vừa học - Học thuộc và nắm chắc quy tắc dấu ngoặc , khái niệm tổng đại số .
 - Làm các bài tập 58, 59,60/85/Sgk; 
 *Bài sắp học: -Tiết sau “Luyện tập”
 Xem và nghiên cứu giải các bài tập ở phần luyện tập 
IV/ Kiểm tra :
Ngày soạn 14/ 12/ 2013 Ngày dạy 17/ 12/ 2013
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức: 
 -Nhận biết :Biểt cách tính giá trị biểu thức, bỏ dấu ngoặc .
 -Thơng hiểu: Hiểu và khắc sâu thêm quy tắc dấu ngoặc 
 -Vận dụng : Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải toán.
 2. Kỹ năng: giải thành thạo, chính xác các bài tóan cơ bản.
 3 . Thái độ: Tư duy tích cực , cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ :
 1/ Giáo viên: Thước ï, phấn màu.
2/ Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
 3/ Phương pháp: Nhĩm, nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 HS : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? 
 Tính: -16 - 5 – (-21)
 3/ Bài mới 	
 GVtổ chức cho HS luyện tập 
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: Cho HS làm bài 59SGK
HS: Đọc đề 
GV? Bài tốn yêu cầu gì ?
HS: Trả lời 
GV :Yêu cầu HS nêu cách tính 
HS giải bài 59/Sgk 
HS: Nêu cách tính.
GV: Cĩ thể hướng dẫn cho HS giải .
HS: Thực hiện ( 2 HS lên bảng giải 2 câu a, b.)
GV: cùng HS cả lớp nhận xét chỉnh sửa.
GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.
HS: nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.
GV: Cho HS giải bài 60/Sgk. 
 GV: gọi 2 HS lên bảng giải, các HS còn lại tự giải vào vở.
 HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự giải vào vở.
 GV: cùng HS cả lớp nhận xét, chỉnh sửa.
GV: Cho HS giải bài 93/SBT
HS: Đọc đề, xác định yêu cầu bào toán.
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải.
HS: Hoạt động nhóm giải.
GV: - Theo dõi, nhắc nhở
 - Thu bài, nhận xét.
 - Đưa ra đáp án đúng.
HS: Ghi vở bài tập 
GV: Chốt lại vấn đề 
Dạng1: Tính nhanh
Bài 59/Sgk:
a)(2736 – 75) – 2736 
= ( 2736 –2736 ) – 75 = -75.
b, ( -2002) –( 57- 2002)
= ( -2002) – 57+ 2002
= ( -2002 +2002) – 57
= 0 – 57 = -57.
2.Bài 60/Sgk:
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) 
 = 27 + 65 + 346 – 27 – 65
 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346
 = 0 + 0 + 346
 = 346
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
 = 42 – 69 + 17 – 42 – 17
 = (42 – 42) + ( 17 – 17) – 69
 = –69
3.Bài 93/SBT:
Tính giá trị của biểu thức: x+b+c, biết:
x = –3, b = –4, c = 2
x = 0, b = 7, c = –8
Giải:
a) x+b+c = (-3) + (-4) +2 
= (-7) +2 = -5
b) x +b+c = 0 + 7 + (-8) = -1 
4/ Củng cố:
 Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, cách viết tổng đại số 
 1/Tính tởng : S = 1 -2 +3 -4 + 5 -6 +..+99 – 100
 2/ Tìm giá trị a biết ( a + 17)- 18 = -1 +2 -3 +4 – 5 +..+ 28 - 29 + 305/ Hướng dẫn tự học:
 *Bài vừa học - Học thuộc và nắm chắc quy tắc dấu ngoặc ,
 - Xem các bài tập đã giải , tìm cách giải khác 
 - Làm các bài tập 90,91,92/sbt 
 *Bài sắp học: -Tiết sau “QUY TẮC CHUYỂN VẾ ”
 IV/ Kiểm tra :
Ngày soạn : 15/ 12/2013 Ngày dạy : 18/ 12/ 2013
 Tiết 53: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
 I/. MỤC TIÊU: 
 1, Kiến thức: 
 - Nhận biết : Biết được quy tắc chuyển vế .
 -Thơng hiểu :Hiểu tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
 - Vận dụng :	 Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải tốn tìm x .
 2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế
 3, Thái độ: tư duy tích cực ,cẩn thận, chính xác.
II/. CHUẨN BỊ :
 1/ Giáo viên: phấn màu, thước .
 2/ Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập.
 3/ Phương pháp: Nhĩm, nêu vấn đề, suy luận.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 HS : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? 
 Tính: -25 + (- 8) – (-21)
 3/ Bài mới 	* Đặt vấn đề: A +B + C = D Þ A + B = D – C ?
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: thảo luận nhóm trả lời?1
GV? Cĩ nhận xét gì ?về kết quả trên .
HS: Nhận xét .
GV: Điều chỉnh và rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời ta cho thêm hai vật (hai lượng) như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thằng bằng. Ngược lại (xem từ phải qua trái) nếu đồng thời ta lấy bớt từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. 
GV : giới thiệu tiếp các tính chất của đẳng thức.
GV: Nêu VD: Tìm số nguyên x, biết: 
 x – 2 = –3?
Để vế trái chỉ còn x, ta nên thêm vào hai vế của đẳng thức cùng 1 số nào?
 HS: Thêm vào hai vế cùng số 2.
 GV: Giải trên bảng.
Tương tự, GV cho HS làm ?2
GV: từ kết quả của ví dụ và ?2, em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
HS: trả lời như quy tắc chuyển vế.
GV: cho HS đọc quy tắc chuyển vế và nhắc lại.
Trình bày ví dụ minh hoạ.
HS: làm ?3
GV: Giới thiệu nhận xét.
HS: Làm BT: 61/SGK.
GV: Nhận xét sửa sai và chốt lại vấn đề .
1. Tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3
Giải:
	x – 2	=	–3
	x – 2 + 2	= 	–3 + 2
	x 	=	–3 + 2
	x	=	–1
3. Quy tắc chuyển vế:
Quy tắc: 
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đĩ: dấu “+” đổi thành dấu “-“và dấu “-” đổi thành dấu “+“.	
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) 	x – 2 	 = 	–6
b) x – ( - 4) = 1.
Giải : 
a) 	x – 2 	= 	–6
	 x	=	–6 + 2
 	 x 	= 	–4.
b, x – (- 4) = 1.
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = - 3.
* Nhận xét: phép trừ là phép toán 
ngược của phép cộng.
4/ Củng cố : Bản đồ tư duy 
Tính chất của đẳng thức 
QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
 Ví dụ 
Quy tắc 
Quy tắc chuyển vế 
Nhận xét 
5/ Hướng dẫn tự học :
 *Bài vừa học : 
 - Nắm vững tính chất, quy tắc chuyển vế.
 - Làm BTVN: 62, 63, 65/87/Sgk 
 * Bài sắp học : “Ơn tập học kì 1”
 Ơn tất cả các kiến thức đã học kọc kì I
IV/ Kiểm tra : 
Ngày soạn : / 12/ 2013
 Ngày dạy / 12/ 2013
Tiết 58 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KY IØ (PHẦN SỐ HỌC )
I/. MỤC TIÊU: 
 1/ Kiến thức : 
 -Nhận biết :Những sai sót thường mắc khi làm bài ,khắc sâu các dạng bài tập 
 -Thơng hiểu : Cách thực hiện các phép tính , tìm x , tìm BCNN ,tìm ƯCLN, 
 -Vận dụng : Giải các bài tốn tìm x , bài tốn cơ bản về tìm BCNN.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính tốn Thấy được bài giải đúng, đối chiếu bài giải của mình .
3/ Thái độ :Cẩn thận , chính xác cĩ khoa học , tự giác, tư duy tích cực . Rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra tiếp theo.
II/. CHUẨN BỊ :
Gv: Đề kiểm tra học kì, phấn màu. Hs: Bài kiểm tra học kì.
Phương pháp: Tư duy, trực quan, suy luận.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS 
2/ Kiểm tra bài cũ :
 3/ Bài mới 	
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG 
GV: yêu cầu HS đọc đề bài 1
HS:Đọc 
a/ Phát biểu quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
b/ Áp dụng: Tìm ƯCLN của 48 và 60
GV: Cho HS nhắc lại cách tìm ƯCLN
HS: Trả lời miệng.
HS: Nêu cách giải .
GV : Nhận xét đưa ra đáp án, đồng thời nhấn mạnh và sữa chữa những sai sót HS mắc phải trong bài kiểm tra.
 GV: cho HS đọc đề bài 2
 Thực hiện phép tính ( Tính nhanh nếu cĩ thể )
 a) b) (-15) + (- )
 c) 46.37 + 93.46 - 46.30 
GV: Yêu cầu hs nêu cách giải 
 HS: Nêu cách giải từng câu của bài 2 và đáp số..
 GV: dưa ra đáp án, sữa chữa những sai lầm HS mắc phải.
GV: Cho HS đọc đề bài 3
HS:Đọc đề bài tốn 
Tìm x Ỵ N, biết : 
 a/ 15 + 4 (x +2 ) = 35 
 b/ x – 15 = 5.22 ; 
 GV: Hướng dẫn cho HS cách giải bài tốn tìm x. Sửa sai cho HS và đưa ra đáp án đúng 
GV: Yêu cầu HS đọc câu 4
HS: Đọc đề 
GV: Sửa sai khi HS thực hiện bài giải 
HS: Lắng nghe và sửa chữa .
GV: Yêu cầu HS đọc câu 5
HS: Đọc đề : Học sinh của lớp 6A khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 6 đều vừa đủ hàng. Tính sớ học sinh của lớp 6A , biết sớ học sinh trong khoảng từ 30 đến 40.
GV: cho HS nhắc lại cách tìm BCNN
HS: Lần lượt cho HS lên bảng giải.
GV: cùng HS nhận xét, sữa chữa.
 Nêu ra những sai lầm HS mắc phải trong bài kiểm tra à khắc phục và rút ra kinh nghiệm.
 Đưa ra bài giải đúng
GV: Cách giải đề 2 tương tự như đề 1
GV: Chú ý bài toán tìm x b chúng ta cần áp dụng tính chất : am = an
 Suy ra : m = n để giải cho bài tập này 
Đề1:
Câu 1:a/ SGK
 b/ Ta cĩ: 48 = 24 .3; 60 = 22.3.5; 
 ƯCLN (48 , 60) = 22.3 = 12. 
Câu 2: 
a) = (66 + 34 ) + 277 = 100 + 277 = 377
b) (-15) + ( -65) = [(-15) + ( - 65)] = (-80)
c) 46.37+ 93.46 +54.61+69.54 = 46 (37 + 93) +54(61 + 69 )
 = 46 . 130 + 54. 130 = 130 . (46 + 54)= 130.100 = 13000
Câu 3: a/15 + 4 (x +2 ) = 35 ; 
 4( x + 2) = 35 – 15 
 4( x + 2) = 20 
 ( x + 2 ) = 20 : 4 
 x + 2 = 5 
 x = 5 – 2 
 x = 3 
b/ x – 15 = 5.22 
 x – 15 = 5.4 
 x – 15 = 20 
 x = 20 +15 
 x = 35
Câu 4: Gọi a là số HS lớp 6A ; a là BC(3,4,6) và 30 a 40.
Ta cĩ: BCNN(3,4,6) = 6.2 =12,
Suy ra : BC(3,4,6) = B(12) = {0,12,24,36,48..}
Vì số học sinh khoảng 30 đến 40 nên a = 36 
Vậy số học sinh lớp 6

File đính kèm:

  • doctiết 48- 58.doc