Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Thưởng

I/.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.

- Kể một số bệnh ngoài da và cách phòng tránh các bệnh về da.

2. Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin

 - Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực.

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước lớp

 - Kĩ năng giải quyết các vấn đề: các biện pháp khoa học để bảo vệ da

3. Thái độ

 Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh công đồng.

 

doc65 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Thưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết quả thí nghiệm trên.
+ Thí nghiệm 1: Khi kích thích bằng HCl 1% vào chi sau bên phải, xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da) tới tuỷ sống nhưng vì rễ trước bên phải bị cắt không dẫn xung thần kinh đến chi đó nên chi đó không co. Xung thần kinh qua nơron bắt chéo sang chi bên kia, chi bên kia co và xung thần kinh qua đường dẫn truyền lên chi trên làm cho 2 chi trên co.
+ Thí nghiệm 2: Rễ sau bên trái bị cắt, xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm không dẫn truyền về tuỷ sống được nên không chi nào co cả.
- HS thảo luận 2 câu hỏi, trả lời, nhận xét.
- Thí nghiệm 1 cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ trước?
- Thí nghiệm 2 cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ sau?
- GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- GV đưa câu hỏi:
- Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận (SGK).
Quan sát tranh theo hướng dẫn, 
- 1 HS lên bảng xác định vị trí vết cắt rễ trước bên phải, rễ sau bên trái, nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. 
II. Chức năng của dây thần kinh tủy: 
Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), 
Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) 
=> Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ® Dây thần kinh tủy là dây pha. 
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
1 . Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy ? 
2. Làm câu hỏi 2 SGK ( trang 143 ) 
Gợi ý : 
Kích thích mạnh lần lượt các chi : 
Nếu không gây co chi nào à rễ sau ( rễ cảm giác ) chi đó bị đứt 
Nếu chi nào co à Rễ trước ( Rễ vận động ) vẫn còn 
Nếu chi đó không co ; các chi khác co à rễ trước ( rễ vận động ) của chi đó đứt 
HS đọc và TLCH
V/. DẶN DÒ
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc trước bài 46 
Kẻ bảng 46 ( trang 145) vào vở bài tập .
- GV nhận xét lớp.
Rút kinh nghiệm :	............................................................................................................................
 Hiệu trưởng Tổ/Nhóm trưởng Giáo viên
Tuần 25	Ngày soạn: 16/2/2019
Tiết 50: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO VÀ NÃO TRUNG GIAN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não.
Xác định vị trí và chức năng của naoc trung gian. 
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm.tự tin trình bày kiến thức, xác định vị trí và chức năng của não, từ đó việc giáo dục bảo vệ bộ não.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
4. Năng lực cần đạt: 
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn đề
- Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân. Đưa ra các tiên đoán, tìm kiếm mối quan hệ.
Năng lực kiến thức sinh học
Xác định được vị trí và các thành phần của não bộ.
Xác định được vị trí và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não.
Năng lực nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu lí thuyết, tài liệu một số hệ thần kinh
- Giải thích một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến trụ não và tiểu não.
II. Phương tiện dạy- học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh phóng to H 46.1; 46.2; 46.3.
+ Mô hình bộ não tháo lắp.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. phương pháp dạy- học: Trực quan – vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải.
IV. Hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
- Kiểm tra câu 2 (SGK – Tr 143) (kích thích mạnh lần lượt vào các chi):
	+ Nếu chi nào co, rễ cảm giác (rễ sau) chi đó bị đứt.
	+ Nếu chi nào không co, rễ vận động (rẽ trước) vẫn còn.
	+ Nếu chi đó không co, các chi khác co thì rễ trước chi đó bị đứt.
3.Tổ chức hoạt động
I. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Tiếp theo tủy sống là não bộ. Chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành phần của não bộ, cũng như cấu tạo và chức năng của chúng.
Họcsinhtrảlời. 
Tiết 50: TrụNão-TiểuNão- NãoTrungGian
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND
Hoạt động 1: Vị trí và các thành phần của bộ não.
- Cho hs quan sát mô hình bộ não, đối chiếu với h46.1 và trả lời câu hỏi:
- Bộ não gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ (SGK) mục I.
Đáp án: 
1 -Não trung gian; 2 - Não giữa.
3 -Cầu não; 4 . Hành não.
5 - Cuống não; 6 -Củ não sinh tư; 
7 -Tiểu não.
- GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác hoá lại thông tin.
- GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mô hình các thành phần trên.
- HS quan sát kĩ tranh và mô hình, ghi nhớ chú thích.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS dựa vào chú thích hình vẽ, tìm hiểu vị trí, thành phần não, hoàn thành bài tập điền từ.
- 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
I. Vị trí và các thành phần của não bộ:
- Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não nằm phía sau trụ não.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND
Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của trụ não. 
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin T.144 và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo trụ não?
- Chất trắng và chất xám ở trụ não có CN gì?
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho hs về trụ não.
- GV hoàn thiện kiến thức, treo tranh h46.2 giới thiệu 12 đôi dây thần kinh não (dây cảm giác, dây vận động, dây pha).
- HS đọc kĩ và xử lí thông tin, trả lời câu hỏi:
- 1 vài hs nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
Hs ghi nhớ kiến thức.
Hs quan sát tranh, chú y lắng nghe để thấy được 12 đôi dây thần kinh não.
Cấu tạo và chức năng của trụ não:
Trụ não tiếp liền tủy sống. Cấu tạo trụ não:
- Chất trắng ở ngoài: gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) liên hệ với tuỷ sống và các phần khác của não. Chất trắng có chức năng dẫn truyền.
- Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, là nơi xuất phát 12 đôi dây thần kinh não. Chất xám là trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá (các cơ quan sinh dưỡng).
Hoạt động 3: Não trung gian. 
- Yêu cầu hs chỉ vị trí của não trung gian trên tranh (mô hình).
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời:
- Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian?
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- HS quan sát tranh để thấy được vị trí của não trung gian, lên bảng chỉ.
- HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.
Hs ghi nhớ kiến thức.
III. Não trung gian:
- Não trung gian gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị:
+ Chất trắng (ngoài) chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não.
+ Chất xám (trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.
Hoạt động 4: Tiểu não. 10’
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, quan sát h46.1, h46.3 và trả lời câu hỏi:
- Vị trí của tiểu não?
- Tiểu não có cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK (s) và trả lời:
- Tiểu não có chức năng gì?
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức cho hs.
Qua kiến thức bài đã học: yêu cầu hs đưa ra các nguyên nhân làm tổn thương tới não?
Qua đó giáo dục hs y thức tham gia giao thông: đi xe đội mũ bảo hiểm, không tham gia lái xe máy khi chưa đủ tuổi, tránh những tác động làm ảnh hưởng tới não bộ. 
- HS nghiên cứu thông tin, hình vẽ và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- HS đọc thí nghiệm, rút ra chức năng của tiễu não.
Hs ghi nhớ kiến thức.
Hs trả lời: tai nạn giao thông, các bệnh về não: rối loạn, mất ngủ,có thể bị stress...
Hs trả lời.
Tiểu kết:IV. Tiểu não:
- Tiểu não nằm sau trụ não, dưới bán cầu não.
- Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não.
+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và các phần khác của hệ thần kinh.
- Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV nhắc lại nội dung bài, cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK.Đọc phần “Em có biết
Trả lời câu hỏi SGK
Họcsinhtrảlời
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.”
- Đọc trước bài “Đại não”. Chuẩn bị với các nội dung sau: Đại não có cấu tạo như thế nào?
 Các vùng chức năng trên đại não.
Rút kinh nghiệm :	............................................................................................................................
 Hiệu trưởng Tổ/Nhóm trưởng Giáo viên
Tuần 26	Ngày soạn: 23/2/2018	
Tiết 51: 	 ĐẠI NÃO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức;
- HS mô tả được cấu tạo và trình bày chức năng của của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.Tìm kiếm và xử lí thông tin để nắm được cấu tạo của đại não, các vùng chức năng của đại não, phân biệt được các phần khác của hệ thần kinh. 
3.Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ bộ não.
4. Năng lực cần đạt: 
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn đề
- Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân. Đưa ra các tiên đoán, tìm kiếm mối quan hệ.
Năng lực kiến thức sinh học
mô tả được cấu tạo và trình bày chức năng của của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
Năng lực nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu lí thuyết, tài liệu một số hệ thần kinh
- Giải thích một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến đại não.
II. Phương tiện dạy- học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
- Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
- Mẫu ngâm não lợn tươi, dao sắc.
- Mô hình não tháo lắp.
- Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bộ não lợn tươi, dao sắc, Nghiên cứu trước bài.
III. phương pháp dạy- học: Trực quan- vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải.
IV. Hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não?
- Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? 
3.Tổ chức hoạt động
I.KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Các em thấy có những biểu hiện gì ở Những người bị chấn thương sọ não do tai nạN giao thông hay tai nạn lao động những người tai biến mạch máu não do xơ vữa động mạch do huyết áp cao gây xuất huyết não?tại sao như vậy?
Chắc chắn tất cả những trường hợp kế trên đều có liên quan đến não do não bị tổnthương hay chèn ép làm ảnh hưởng đến chức năng của não ,trong đó bị ảnh hưởng trực tiếp là đại não. Vậy đại não có cấu tạo như thế nào ?chức năng của đại não là gì? Tiết 49
Học sinh dự đoán câu trả lời. 
Tiết 51: ĐẠI NÃO
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ND
Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não người, các h47.1, h47.2, h47.3 và trả lời câu hỏi:
- Xác định vị trí của đại não?
- Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người ( nếu có).
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” thấy được khối lượng não.
- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2
để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não. 
Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK).
- GV phát phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày kết quả của bài tập.
- GV xác nhận đáp án.
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi:
- Trình bày cấu tạo ngoài của đại não?
- Rút ra kết luận.
- GV cho HS quan sát mô hình bộ não và nhận xét.
- Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?
- Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc thông tin và trả lời:
- Trình bày cấu tạo trong của đại não (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)?
- GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não.
- Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong mục “Em có biết” SGK.
- HS quan sát mô hình, trả lời được:
+ Vị trí: phía trên não trung gian
Hs tìm hiểu thêm mục: “ em có biết” để thấy được khối lượng bộ não. 
- HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2 SGK ghi nhớ chú thích, thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập điền từ.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập điền từ.
- HS trình bày, nhận xét và nêu được kết quả:
1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh; 5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng.
- HS nghiên cứu thông tin và trình bày cấu tạo ngoài của đại não.
Hs quan sát mô hình bộ não, hình về não:
- Đều có nếp gấp giúp diện tích bề mặt lớn hơn.
- HS quan sát mẫu não, nghiên cứu thông tin để trình bày cấu tạo trong của đại não.
I.Cấu tạo của đại 
- Ở người, đại não là phần phát triển nhất.
a. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền.
.Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não.
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với h47.4.
Nêu các vùng của vỏ não?
- Nhận xét về các vùng của vỏ não? VD? 
- Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác, trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời?
Qua đó GV giáo dục hs y thức bảo vệ não bộ.
- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông.
- Trong số các vùng trên, vùng nào không có ở động vật ?
- Cá nhân tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, nêu các vùng của vỏ não.
- HS hoạt động cá nhân, dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời.
Hs lắng nghe giáo dục việc tham gia giao thông.
- Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ.
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động, vùng thị giác, thính giác có ý thức thuộc PXCĐK.
- Riêng ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.
 III. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Hoạtđộngcủagiáoviên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
	- Đọc phần “Em có biết”
- GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não. Treo h47.3 yêu cầu HS trình bày cấu tạo trong của đại não.
HS làm theo yêu cầu của GV
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
	- Đọc phần “Em có biết”
	- Nghiên cứu trước bài: Hệ thần kinh sinh dưỡng. Với các nội dung sau:
 + Cung phản xạ sinh dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
 + Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng: phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.
Rút kinh nghiệm :	............................................................................................................................
 Hiệu trưởng Tổ/Nhóm trưởng Giáo viên
Tuần 26	Ngày soạn:23/02/2019 
 Tiết 52 HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh, so sánh, hoạt động nhóm. tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định chức năng của bộ phận giao cảm và bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh giao cảm.
3. Thái độ: Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.
4. Năng lực cần đạt:
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn đề
- Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân. Đưa ra các tiên đoán, tìm kiếm mối quan hệ.
Năng lực kiến thức sinh học
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.
Năng lực nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu lí thuyết, tài liệu một số hệ thần kinh
II. Phương tiện dạy- học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H 48.1; 48.2; 48.3.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước bài.
III. phương pháp dạy- học: trực quan- vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải.
IV. Hoạt động dạy- học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não?
- Nêu chức năng của đại não? Đại não của người tiến hoá hơn đại não của động vật thuộc lớp thú như thế nào?
3.Tổ chức hoạt động
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Câuhỏi: Trong cuộc sống hàng ngày, những công việc ta làm đều là do sự chỉ đạo của các trung ương thần kinh, tuy nhiên có những cơ quan trong cơ thể không chịu sự chỉ đạo có suy nghĩ của con người. VD: khi chạy nhanh, tim ta đập gấp, ta không thể bảo nó đập từ từ được... Những cơ quan chịu sự điều khiển như vậy được xếp chung là chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng.
Học sinh dự đoán câu trả lời. 
Tiết 52: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ND
Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát H 48.1 và 48.2: Giới thiệu cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng (đường đi).
+ Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A và B?
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm, HS làm bài tập.
- GV thu kết quả 1 vài nhóm, nêu kết quả.
- GV nhận xét, khẳng định đáp án.
- HS vận dụng kiến thức đã học, kết hợp quan sát hình vẽ→nêu được đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng.
Các nhóm căn cứ đường đi của xung thần kinh, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận được, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
BẢNG
Bảng so sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
- Trung ương
- Hạch thần kinh
-Đường hướng tâm
- Đường li tâm
- Chất xám ở đại não và tuỷ sống.
- Không có
- Từ cơ quan thụ cảm tới trung ương.
- Từ trung ương tới cơ quan phản ứng.
- Chất xám ở trụ não và sừng bên tuỷ sống.
- Có
- Từ cơ quan thụ cảm tới trung ương.
- Từ trung ương tới cơ quan phản ứng qua sợi trước hạch và sợi sau hạch, chuyển giao xináp ở hạch thần kinh.
Chức năng
- Điều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức).
- Điều khiển hoạt động nội quan (không có ý thức).
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. 11’
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?
- GV nói sơ lược sự khác nhau giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs ghi nhớ kiến thức.
II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng:
- Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
	+ Trung ương: não, tuỷ sống.
	+ Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng được chia thành:
	+ Phân hệ thần kinh giao cảm.
	+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm.
Hoạt động 3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. 10’
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ thông tin bảng 48.2 SGK, h48-3và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét gì về chức năng của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm?
- Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống?
GV hoàn thiện kiến thức.
Yêu cầu hs phân tích ví dụ về sự điều hòa hoạt động của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Cá nhân HS tự thu nhận và xử lí thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày.
+ 2 bộ phận có tác dụng đối lập nhau.
+ Điều hòa hoạt động các cơ quan.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs qua kiến thức đã học đưa ra ví dụ: khi đi thi tim đập nhanh, lúc sau lại trở lại bình thường

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019_nguyen_ng.doc