Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

 BÀI 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.

- Trình bày chức năng của xương dài.

-Thành phần hoá học của xương  giúp xương đàn hồi và vững chắc

2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn xương theo hướng phát triển tốt nhất.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án.

- Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Bộ xương gồm mấy phần? Trình bày chức năng của bộ xương?

- Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người

3. Nội dung bài mới:

 Chúng ta đã biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy, vì sao xương có khả năng đó? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.

 

doc8 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết thứ: 7	 Tuần 4 
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
 BÀI 7. BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức 
- Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương 
- Xác định vị trí các xương chính ngay trên cơ thể 
- Phân biệt các loại khớp xương 
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn, vai trò của thể dục thể thao. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. 
- Học sinh: Kẻ bảng vào vở, SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ 
- Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ 
3. Nội dung bài mới:
Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động . Chúng ta sẽ . 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 7.1, hình 7.2 , hình 7.3 SGK trang 24 và xác định các xương: xương đầu , xương thân và xương tứ chi.
- Bộ xương có chức năng gì?
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Tại sao có sự khác nhau đó.
- GV nhận xét và kết luận về cấu tao bộ xương và chức năng của bộ xương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các khớp xương 
- Quan sát hình 7.4 SGK trang 26 và nghiên cứu muc thông tin n SGK trang 25, trả lời câu hỏi lệnh 6 SGK trang 25.
? Có mấy loại khớp? 
? Dưa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
? Điểm khác nhau về khả năng cử động của khớp động và khớp bán động 
? Đặc điểm khớp bất động
- GV nhận xét và kết luận các khớp xương. 
- Quan sát và xác định các xương.
- Đứng lên trả lời.
- Đứng lên trả lời.
- Quan sát hình và nghiên cứu SGK
- Đứng lên trả lời: 3 loại.
- Đứng lên trả lời: có 2 đầu khớp giữa có dịch khớp. Hai đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng.
- Đứng lên trả lời: khớp động có diện khớp 2 đầu xương tròn lớn. Khớp bán động có diện khớp phẳng và hẹp. 
- Đứng lên trả lời: có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được
I. Các phần chính của bộ xương
- Bộ xương chia làm 3 phần:
+ Xương đầu: xương sọ , xương mặt.
+ Xương thân: cột sống, lồng ngực.
+ Xương chi: xương đai, xương chi
- Chức năng của bộ xương:
+ Nâng đỡ
+ Bảo vệ cơ thể 
+ Nơi bám của các cơ
II. Các khớp xương
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương.
- Có 3 loại khớp xương:
+ Khớp bất động là loại khớp không cử động được: xương chậu , xương sọ,.. 
+ Khớp bán động là những khớp cử động hạn chế: đốt sống,..
_ Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp: xương đầu gối, khớp ở cổ tay, cổ chân,
4. Củng cố: 
- Trả lời câu hỏi SGK trang 27.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và đọc mục em có biết.
- Xem trước nội dung “Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương”.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết thứ: 8	Tuần 4 
 BÀI 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nắm được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
- Trình bày chức năng của xương dài.
-Thành phần hoá học của xương è giúp xương đàn hồi và vững chắc 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn xương theo hướng phát triển tốt nhất.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 8, giáo án. 
- Học sinh: SGK lớp 8, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bộ xương gồm mấy phần? Trình bày chức năng của bộ xương?
- Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người 
3. Nội dung bài mới: 
 Chúng ta đã biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy, vì sao xương có khả năng đó? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương
Vấn đề 1: Cấu tạo và chức năng của xương
- GV Sử dụng hình 8.1 để trình bày về cấu tạo của xương dài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh 6 SGK trang 28.
Lưu ý: Dựa vào cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm . Con người đã đưa vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nhiều nguyên liệu làm cột trụ , vòm cửa 
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 8.1 SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
? Cấu tạo và chức năng của đầu xương. 
? Cấu tạo và chức năng của thân xương 
Vấn đề 2: Cấu tạo xương ngắn và xương dẹp
- Yêu cầu học sinh đọc mục thông tin n và quan sát hình 8.3 SGK trang 29, trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo xương ngắn và xương dẹp? 
+ Nhận xét xương dẹt và xương ngắn khác với xương dài như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương.
? Xương to ra là nhờ đâu? 
? Xương dài ra là nhờ vào xương nào?
- Quan sát hình 8.5 SGK trang 30 mô tả lại thí nghiệm và chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng 
Kết luận: Tuổi trưởng thành sự phân chia sụn tăng trưởng không còn nên không cao . Tuy nhiên màng xương vẫn có khả năng sinh ra tế bào xương để bồi đắp phía ngoài của thân xương nên xương lớn lên . Trong khi đó các tế bào huỷ xương , tiêu huỷ thành trong của ống xương làm cho khoang xương ngày càng rộng ra.
- Chú ý: 
+ B, C, nằm phía trong sụn tăng trưỏng. 
+ A, D phía ngoài sụn tăng trưởng. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hoá học và tính chất của xương
- Mô tả thí nghiệm và hiện tượng.
+ Thả thêm 1 xương đùi ếch vào cốc đựng axit HCl 10 %. Có khí thoát lên. Bọt khí đó chính là khí cacbonic điều đó chứng tỏ trong thành phần của xương có muối cacbonat , khi tác dụng với axit sẽ giải phóng khí cacbonic 
+ Sau đó để 10 đến 15 phút thấy xương mềm và dẻo. 
+ Đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói đưa cho học sinh bóp: Xương dòn và gãy vụn.
- GV rút ra kết luận.
? Đốt xương thì phần nào bị cháy 
? Tại sao người già xương dễ gãy và giòn.
- GV nhận xét và kết luận. 
- Đứng lên trả lời: xương hình ống có tác dụng làm cho xương nhẹ và vững chắc, còn nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.
- Nghiên cứu thông tin bảng 8.1.
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 8.3 và nghiên cứu thông tin SGK trang 29.
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đứng lên trả lời: Xương ngắn và xương dẹt cấu tạo không có hình ống. 
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe thí nghiệm.
- Lắng nghe thí nghiệm.
- Đứng lên trả lời: cốt giao cháy hết.
 - Đứng lên trả lời: Xương người già nhiều muối khoáng nhưng ít cốt giao.
I. cấu tạo của xương 
1. Cấu tạo và chức năng của xương 
Kẻ bảng 8.1 SGK trang 29 
2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹp - Màng xương 
- Mô xương cứng 
 - Mô xương xốp.
II. sự lớn lên và dài ra của xương. 
 - Xương to bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào xương.
- Xương dài ra nhờ sự phân chia các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
III. Thành phần hoá học và tính chất của xương
- Xương gồm 2 thành phần chính là cốt giao (xương mềm , dẻo ) và muối khoáng (xương cứng, rắn)
- Thành phần hoá học của xương thay đổ theo tuổi .
4. Củng cố: 
1. Xương dài có cấu tạo như thế nào?
2. Hãy phân tích cấu tạo của xương dài phù hợp với chức năng của nó?
3. Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên bề ngang?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học “bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương”.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “em có biết”
- Xem trước nội dung “Bài 9. Cấu tạo và tính chất của cơ”
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt tuần 4
Ngày .. tháng  năm .
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctuần 4 lớp 8.doc