Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 7 đến 11 - Năm học 2017-2018

 I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức

 - Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ.

 - Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.

 2. Kỹ năng

 - Quan sát kênh hình nhận biết kiến thức.

 - Thu thập thông tin khái quái hóa vấn đề .

 3.Thái độ

 - Giáo dục ý thích bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ

 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.

 - Tranh vẽ hệ cơ người.

 - Búa y tế.

 2. Học sinh: Xem trước bài

 III. Tiến trình dạy và học

 

doc15 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 7 đến 11 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét phần trình bày của HS và chốt lại kiến thức.
b. Vấn đề 2:
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 và mô hình bộ xương người kết hợp thông tin SGK ® Yêu cầu HS thảo luận nhóm với câu hỏi:
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần?
HS: - Cá nhân quan sát hình 7.1, 7.2 , 7.3 và mô hình bộ xương người + đọc thông tin SGK
- Trao đổi nhóm theo câu hỏi GV nêu
- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày đáp án ngay trên mô hình bộ xương người.
HS: đại diện các nhóm trình bày đáp án ® các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Cho HS quan sát tranh đốt sống điển hình ® đặc biệt là cấu tạo ống chứa tủy. Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng thể hiện như thế nào?
+ Xương tay và xương chân có đặc điểm gì?
HS: Quan sát tranh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
*Hoạt động 2: (16’)’Các khớp xương. 
GV: yêu cầu HS quan sát hình 7.4/26; đọc thông tin SGK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục Ñ 
HS: - Cá nhân quan sát hình 7.4; đọc thông tin mục III
 - Trao đổi nhóm theo câu hỏi mục Ñ SGK
 - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi bổ sung.
GV: Nhận xét kết quả, thông báo ý đúng sai và hoàn thiện kiến thức.
HS: đại diện các nhóm xác định các khớp trên cơ thể, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt kiến thức
GV hỏi thêm: 
+ Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người?
HS: Thảo luận nhanh trong nhóm ® trả lời. (Khớp động và bán động. Giúp người vận động và lao động)
GV gọi HS đọc kết luận SGK.
3 . Củng cố: (4’)
GV: gọi một vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mô hình bộ xương người.
*Đáp án: 
VD: Sờ tay vào vật nóng ® Rụt tay
I. Các phần chính của bộ xương
1. Vai trò của bộ xương.
- Tạo khung cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thẳng).
- Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ các nội quan.
2. Thành phần của bộ xương.
Bộ xương gồm:
- Xương đầu:
+ Xương sọ: Phát triển.
+ Xương mặt (lồi cằm)
- Xương thân:
+ Cột sống: Nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
+ Lồng ngực: Xương sườn, xương ức.
- Xương chi:
+ Đai xương: Đai vai, đai hông.
+ Các xương: Xương cánh, ống bàn, ngón tay, xương đùi, ống bàn, ngón chân.
II. Các khớp xương
* Khớp xương: Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
* Loại khớp:
- Khớp động: cử động dễ dàng.
+ Hai đầu xương có lớp sụn.
+ Giữa là dịch khớp (hoạt dịch).
+ Ngoài: Dây chằng.
- Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn ® hạn chế cử động.
- Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa ® không cử động được.
	4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
	- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục Em có biết
	- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẩu xương đùi ếch hay xương sườn gà, diêm.
Máy tính (nếu có).
__________________________________________________________________
 Ngày giảng..../..../2017Tại lớp 8a1 
..../..../2017Tại lớp 8a2 
 ..../..../2017Tại lớp 8a3
..../..../2017Tại lớp 8a4 
Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức.
 - HS mô tả được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương.
 - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.
 2. Kỹ năng.
 - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.
 3. Thái độ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ thức ăn của lứa tuổi học sinh.
	 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 8.1 - 8.4 SGK
 2. Học sinh: - Xem trước bài
	 III. Tiến trình dạy và học 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Kiểm tra: ( 5')
*Sĩ số Lớp 8a1........../..................
 8a2........../..................
 8a3........../..................
 8a4........../..................
*Bài cũ:
- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?
- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?
- Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp?
2. Bài mới
VB: Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).
GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay.
*Hoạt động 1:(15') Cấu tạo của xương
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:
GV: Xương dài có cấu tạo như thế nào?
GV: treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày.
HS: Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận.
GV: Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương? GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa)
GV: Nêu chức năng của xương dài?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời:
 Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
*Hoạt động 2:(10') Sự to ra và dài ra của xương
GV: Yêu cầu HS đọc £ mục II và trả lời câu hỏi:
 Xương to ra là nhờ đâu?
GV: dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước.
Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.
GV: lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.
HS: Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.
* Hoạt động 3:(10') Thành phần hoá học và tính chất của xương
GV: biểu diễn thí nghiệ: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.
HS: Gọi 1 HS lên quan sát.
Hiện tượng gì xảy ra.?
HS: quan sát và nêu hiện tượng:
Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.
HS: Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào cốc nước lã
HS: Thử uốn xem xương cứng hay mềm?
 Xương mềm dẻo, uốn cong được.
HS: Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.
HS: Đốt xương bóp thấy xương vỡ.
GV: Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?
GV: giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già.
3. Củng cố: (4')
Cho HS làm bài tập 1 SGK.
Trả lời câu hỏi 2, 3. SGK
* Đáp án. Trả lời theo mục I bài 7.
- Trả lời như mục III bài 7
I. Cấu tạo xương dài
1. Cấu tạo xương dài.
- KL: bảng 8.1 SGK.
2. Chức năng của xương dài
- KL: bảng 8.1 SGK.
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
- Ngoài là mô xương cứng (mỏng).
- Trong toàn là mô xương xốp, chứa tuỷ đỏ.
II. Sự to ra và dài ra của xương
Kết luận: 
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia.
- Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương.
III. Thành phần hoá học và tính chất của xương
Kết luận: 
- Xương gồm 2 thành phần hoá học là:
+ Chất vô cơ: muối canxi.
+ Chất hữu cơ (cốt giao).
- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.
	4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
	- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.
 Ngày giảng..../..../2017Tại lớp 8a1 
..../..../2017Tại lớp 8a2 
 ..../..../2017Tại lớp 8a3
..../..../2017Tại lớp 8a4 
Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
	 I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức
 	- Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ.
 	- Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
 	2. Kỹ năng
 	- Quan sát kênh hình nhận biết kiến thức.
 	- Thu thập thông tin khái quái hóa vấn đề .
 	3.Thái độ
 	- Giáo dục ý thích bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 	1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
	 - Tranh vẽ hệ cơ người.
	 - Búa y tế.
 	2. Học sinh: Xem trước bài
	III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Kiểm tra:(5')
*Sĩ số: 8a1........../..................
 8a2........../..................
 8a3........../..................
 8a4........../..................
* Bài cũ:
 - Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?
- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?
2. Bài mới
GV: Dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK.
*Hoạt động 1: ( 15') Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
GV: Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
Nêu cấu tạo tế bào cơ ?
HS: Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.
*Hoạt động 2:(10') Tính chất của cơ
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 SGK 
 ? Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ
GV: Giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ).
HS: Yêu cầu HS đọc thông tin
HS: Gập cẳng tay sát cánh tay.
GV: Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó?
HS: Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3 
GV: Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?
*Hoạt động 3: (5') ý nghĩa của hoạt động co cơ
GV: Quan sát H 9.4 và cho biết :
? Sự co cơ có tác dụng gì?
HS: Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay. GV:Nhận xét, giúp HS rút ra kết luận.
 Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài
4. Củng cố: (3')
HS: làm bài tập trắc nghiệm :
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
1.Cơ bắp điển hình có cấu tạo:
a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối.
b. Bó cơ và sợi cơ.
c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to.
d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó.
e. Cả a, b, c, d
g. Chỉ có c, d.
*Đáp án.
- HS trả lời theo mục I bài 8
- Trả lời theo mục III bài 8
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết.
- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.
- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối.
+ Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày, đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.
II. Tính chất của cơ
KL: - Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích,cơ phản ứng lại bằng co cơ.
- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ.
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.
- Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co.
III. ý nghĩa của hoạt động co cơ
- Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
- Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ.
Đáp án: e
	4. Hướng dẫn về nhà: (5')
	 - Học và trả lời câu 1, 2, 3.
	- Đọc trước bài mới.
Gợi ý:
	Câu 1: Đặc điểm phù hợp chức năng co cơ của tế bào cơ:
	+ Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau nên tế bào cơ dài.
	+ Mỗi đơn vị cấu trúc cơ tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ. Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
	Câu 2 : Khi đứng cả cơ gấp và duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả hai cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm rơi vào chân đó.
	Câu 3 :
	- Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi cùng co tối đa của 1 bộ phận cơ thể)
	- Cơ gấp và duỗi của 1 bộ phận cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp bại liệt).
___________________________________________________________
 Ngày giảng..../..../2017Tại lớp 8a1 
..../..../2017Tại lớp 8a2 
 ..../..../2017Tại lớp 8a3
 ..../..../2017Tại lớp 8a4
Tiết 10 : HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
	I. Mục tiêu.
 	1. Kiến thức.
 - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển.
 - Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ.
 - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
 2. Kỹ năng.
 - Thu thập thông tin phân tích khái quát hóa
 - Hoạt động nhóm
 - Vận dụng lý thuyết vào thực tế
 3. Thái độ.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ rèn luyện cơ
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 1. Giáo viên: - Máy ghi công của cơ, và các loại quả cân
 2..Học sinh: - Nghiên cứu trước bài
	III. Tiến trình dạy và học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Kiểm tra:(1')
*Sĩ số: 8a1........../..................
 8a2........../..................
 8a3........../..................
 8a4........../..................
* Bài cũ.(3')
- Trình bày cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- ý nghĩa của hoạt động co cơ?
2. Bài mới.
*Hoạt động 1:(15') Công của cơ
GV: Yêu cầu HS làm bài tập SGK.
HS: chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập:
1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.
GV: Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi:
GV: Thế nào là công của cơ? Cách tính?
GV: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ?
HS: Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu?
GV: giúp HS rút ra kết luận.
Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.
*Hoạt động 2: (10')Sự mỏi cơ
GV: tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản.
GV: tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản.
HS: 1 lên làm 2 lần:
Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi.
Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ.
GV: hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ?
HS: Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ?
GV: Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ?
HS:Yêu cầu HS rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi :
 Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?
a. Thiếu năng lượng
b. Thiếu oxi
c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ
d. Cả a, b, c đều đúng.
GV: Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào?
GV: Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả?
GV: Khi mỏi cơ cần làm gì?
*Hoạt động 3: (10')Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
 Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
GV: Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?
GV: Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả?
3. Củng cố: (3') 
 - Gọi 1 HS đọc kết luận SGK.
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ.
- Cho HS chơi trò chơi SGK.
*Đáp án.
Trả lời theo mục I bài 9
Trả lời như mục III bài 9
I. Công của cơ
- Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ : A = F.S
F : lực Niutơn
S : độ dài
A : công 
- Công của cơ phụ thuộc :
+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lượng của vật di chuyển.
II. Sự mỏi cơ
- Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải.
- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng.
1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Cung cấp oxi thiếu.
- Năng lượng thiếu.
- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ.
2. Biện pháp chống mỏi cơ
- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường.
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.
III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm:
+ Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)
+ Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động.
+ Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái.
- Tập luyện vừa sức HS dựa vào nội dung bài học trả lời
	4. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
	- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.
	- Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.
	- Đọc trước bài 11.
________________________________________________________________
 Ngày giảng..../..../2017Tại lớp 8a1 
..../..../2017Tại lớp 8a2 
 ..../..../2017Tại lớp 8a3
 ..../..../2017Tại lớp 8a4
	Tiết 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
	I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức.
 - HS nêu được sự tiến hoá về bộ xương, hệ cơ của người so với thú.
 - Nêu được đặc điểm của bộ xương và hệ cơ của người thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động.
 	- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương, nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.
 	2. Kỹ năng.
 - Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên.
 	3. Thái độ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1. Giáo viên: Mẫu vật bộ xương người bằng thạch cao. 
	2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài.
	III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung gi bảng
1. Kiểm tra:(1')
 *Sĩ số: 8a1........../..................
 8a2........../..................
 8a3........../..................
 8a4........../..................
*Bài cũ.(3')
- Thế nào là công của cơ? Cách tính?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ?
2. Bài mới
*Hoạt động 1:(15')Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
- Quan sát hình vẽ trong SGK từ H.11.1->
H.11.3 hãy so sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.
Qua bảng hãy cho biết:
- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng, đi bằng hai chân và lao động? 
Từ đó, rút ra kết luận.
*Hoạt động 2:(10')Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú
- Quan sát hình và đọc thông tin mục II SGK Tr38, nêu đặc điểm hệ cơ mặt của người?
+ Cơ mặt phân hoá giúp người biểu hiện tình cảm, cơ vận động lưỡi phát triển.
- Vì sao tay người cử động linh hoạt hơn chân?
+ Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái.
- Nêu đặc điểm hệ cơ chân của người ?
+ Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển
 Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi.
*Hoạt động 3:(10') Vệ sinh hệ vận động
Để cơ và xương phát triển cân đối cần làm gì?
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.
+ Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.+ + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo.
3. Củng cố: (4')
Đáp án: Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật:
- Xương sọ lớn hơn xương mặt.
- Cơ nét mặt phân hoá.
- Khớp chậu- đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
- Hộp sọ phát triển.
- Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
- Cột sống cong ở 4 chỗ.
- Xương chậu nở, xương đùi lớn.
- Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
- Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Bộ xương người cấ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_7_den_11_nam_hoc_2017_2018.doc