Giáo án Sinh học 11 - Bài 15-33
ỨNG ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm ứng động
- Trình bày được các loại ứng động
- So sánh được ứng động và hướng động
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất
II. CHUẨN BỊ:
Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Hướng động là gì?
+ Các loại hướng động?
+ Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng động
- GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
? Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh sáng?
? Thế nào là ứng động?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
? Có mấy kiểu ứng động?
? Thế nào là ứng động sinh trưởng?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
? Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ?
? Thế nào là ứng động không sinh trưởng? Lấy ví dụ?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
? Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
+ Trả lời kích thích không định hướng
+ Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương .
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
1. Ứng động sinh trưởng
+ Sự sinh trưởng không đều nhau của các bộ phận khi chịu kích thích không định hướng
- Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa
- Quang ứn động : Nở hoa
2. Ứng động không sinh trưởng
+ Hiện tượng trả lời kích thích không có sự phân chia tế bào -> biến đổi trạng thái của tế bào.
- Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi sự trương nước của tế bào
3. Vai trò của ứng động
+ Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật
cmon xuống cơ quan thực hiện - Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận: + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu. + Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu + ASTT tăng cao --- tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát --- thận giảm bài tiết nước + ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước. 2. Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu. + Nồng độ đường tăng cao -- tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan + Nồng độ đường giảm --- tuỵ tiết ra glucagon -- chuyển glicogen trong gan thành đường IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá. + Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định. + Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm: - hệ đệm bicác bon nát - hệ đệm photphat - hệ đệm proteinat. 3. Củng cố: + Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì? + Cơ chế điều hoà nội môi? + Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao? 4. Bài tập về nhà: bài tập SGK 5. Dặn dò: Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết áp và thân nhiệt của người II. CHUẨN BỊ: - Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế. - Nhiệt kế để đo thân nhiệt - Đồng hồ bấm giây III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH - Chia lớp thành 4 nhóm . Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau: + Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần). + Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ. + Sau khi nghỉ chạy 5 phút. 1. Cách đếm nhịp tim + Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. + Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. 2. Cách đo huyết áp - Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn. - Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷu tay (hình 21.1 SGK ). - Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 - 180 mm Hg thì dừng lại - Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu 3. Cách đo nhiệt độ cơ thể - Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả III. THU HOẠCH - Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nôi dung sau: + Hoàn thành bảng sau: Nhịp tim (nhịp/phút) Huyết áp tối đa (mm Hg) Huyết áp tối thiểu(mm Hg) Thân nhiệt Trước khi chạy nhanh tại chỗ Sau khi chạy nhanh Sau khi nghỉ chạy 5 phút Nhận xét kết quả? Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi? 4. Cũng cố: - Tóm tắt vai trò của lá xanh và cũ. - Nhận xét đánh giá giờ thực hành. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Chuẩn bị bài ôn tập chương 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá được kiến thức chương 1 - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ: - PHT. - Tờ nguồn - Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. - 6 học sinh lên hoàn thiện 6 phần trong ôn tập chương - Kiểm tra vở học sinh (10 hs) 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: ? Cấu tạo của mạch gỗ phù hợp với việc vận chuyển nước và muối khoáng? ? Động lực vận chuyển nước trong mạch gỗ, mạch rây ? Các con đường thoát hơi nước? ? Cấu tạo thực vật phù hợp với chức năng quang hợp - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gô hấp và quang hợp - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: ? Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp? ? Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao đổi năng lượng ở thực vật? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: ? Khái niệm tiêu hoá? ? Sự thích nghi của quá trình và cấu trúc tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn? ? Diễn biến tiêu hoá ở người? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4: Tìm hiểu hô hấp ở động vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: ? Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? ? Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp chuyên hoá với việc trao đổi khí dưới nước? Cử động hô hấp của cá? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần hoàn ở động vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: ? Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn qua các nhóm động vật? ? Vai trò của tim ? Tại sao tim có khả năng đập tự động? -HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân bằng nội môi - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành PHT hoặc trả lời các câu hỏi sau: ? Vai trò của thận và gan trong điều hoà ASTT? ? Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ chế tự điều chỉnh? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT. a. Quá trình quang hợp b. Pha tối quang hợp c. Dòng mạch rây d. Dòng mạch gỗ e. Quá trình thoát hơi nước ở là II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP + C02 và H2O + Đường và oxi + ADP và NAD+ + ATP III. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT Qúa trình tiêu hoá Tiêu hoá ở động vật đơn bào Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa Tỉêu hoá cơ học x Tiêu hoá hoá học x x x IV. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT V. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT + Thực vật : dòng mạch gỗ, dòng mạch rây + Động vật: Hệ tuần hoàn + Nêu mối quan hệ của hệ tuần hoàn với hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG NỘI MÔI 3. Dặn dò: ôn tập kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: -Trình bày được vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật. - Trình bày được khái niệm hướng động. Vai trò hướng động - Mô tả được các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng nước, hướng tiếp xúc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ: Hình SGK : Vận động hướng sáng của cây, phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác nhân trọng lực III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: + SGK tìm tòi. + Vấn đáp gợi mở. + Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Tìm hiểu khía niệm hướng động -GV yêu cầu HS quan sát hình 23.1, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt trong điều kiện khác nhau? ? Kích thích đồng đều lên mọi hướng thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào? ? Để trả lời kích thích thực vật thực hiện quá trình gì? ? Hướng vận động sinh trưởng của thực vật trả lời của thực vật trả lời kích thích từ 1 phía? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động - GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 23.3 nhận xét rễ và chồi hướng động dương hay âm với ánh sáng - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Nếu cây được trồng theo tư thế nằm ngang ? Giải thích hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c trong hình 23.3. - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - GV yêu cầu HS quan sát hình 23.3, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Hướng hoá là gì? Tác nhân kích thích? - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Giải thích sự vận động của tua cuốn và cây đối với giàn leo (hình 23.4) - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG. + Vận động sinh trưởng + Trả lời kích thích từ một hướng xác định. - 2 kiểu hướng động : + Hướng động dương: Vận động sinh dưỡng hướng về nguồn kích thích + Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích. II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1. Hướng sáng: + Chối cây hướng động dương + Rễ cây hướng động âm 2. Hướng trọng lực - Nếu cây trồng ngang. Rễ cây hướng xuống dưới (hướng trọng lực dương) thân cây quay lên trên (hướng trọng lực âm) - Hướng trọng lực ảnh hưởng bởi tác nhân auxin . Sự quay liên tục làm cho phân phối auxin đồng đều nên không gây sự vận động sinh dưỡng đối với trọng lực. 3. Hướng hoá + Tác nhân kích thích : Các chất hoá học - Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết - Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây 4. Hướng nước - Tác nhân kích thích : Nước hoặc hơi nước - Rễ cây hướng nước dương 5. Hướng tiếp xúc + Hướng tiếp xúc dương của cây leo đối với vật cứng mà nó tiếp xúc 3. Củng cố: + Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật? + Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích thích? + Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây? 4. Bài tập về nhà: + SGK 5. Dặn dò: Tìm hiểu hoạt động của lá cây trinh nữ với sự tiếp xúc? Hoạt động của cây bắy mồi? Đồng hồ hoa là gì? Loại tác nhân kích thích có định hướng hay không? Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 24: ỨNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm ứng động - Trình bày được các loại ứng động - So sánh được ứng động và hướng động 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ : ứng động của cây trinh nữ, Khí khổng mở và đóng III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: + SGK tìm tòi. + Vấn đáp gợi mở. + Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. + Hướng động là gì? + Các loại hướng động? + Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động? 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng động - GV yêu cầu HS quan sát hình, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Hoa 10 giờ nở khi nào? động lực nở hoa? Tác nhân? Cách trả lời với nhiệt độ và ánh sáng? ? Thế nào là ứng động? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng động - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ? Có mấy kiểu ứng động? ? Thế nào là ứng động sinh trưởng? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào cành cây trinh nữ? ? Thế nào là ứng động không sinh trưởng? Lấy ví dụ? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Ứng động có vai trò gì đối với đời sống của thực vật? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG + Trả lời kích thích không định hướng + Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương. II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động sinh trưởng + Sự sinh trưởng không đều nhau của các bộ phận khi chịu kích thích không định hướng - Nhiệt ứng động : Bảo quản hoa - Quang ứn động : Nở hoa 2. Ứng động không sinh trưởng + Hiện tượng trả lời kích thích không có sự phân chia tế bào -> biến đổi trạng thái của tế bào. - Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi sự trương nước của tế bào 3. Vai trò của ứng động + Trả lời các kích thích không định hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật 3. Củng cố: + Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động? + Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại? + So sánh hưóng động và ứng động? 4. Bài tập về nhà: BT SGK 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH. Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Thực hiện được các thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây. II. CHUẨN BỊ. + Dụng cụ :- Đĩa đáy sâu. - Chuông thuỷ tinh. - Nút cao su. + Mẫu vật: - Hạt (đậu) nẩy mầm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 2. Nội dung bài mới: - Chia nhóm (4 nhóm) - Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm. - GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm. * Cách làm: - Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn cho rễ nằm ở thế nằm ngang, cách mép cao su - Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa. - Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa. - Đậy chuông và đặt vào buồng tối. - Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét. IV. THU HOẠCH - H /S làm tường trình về kết quả thí nghiệm. - Báo cáo (theo nhóm). - GV nhận xét, đánh giá. Ngày soạn: Ngày dạy: B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật + So sánh được cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật + Phân tích được sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: + Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ hệ thần kinh thuỷ tức + Hình vẽ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: + SGK tìm tòi. + Vấn đáp gợi mở. + Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là ứng động và hướng động? + Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động? 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về cảm ứng ở động vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ ? Các khâu của cung phản xạ? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? tại sao động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh? ? Hình thức trả lời của chúng với kích thích? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các nhóm động vật có tổ chức thần kinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Tại sao nói hệ thần kinh của thuỷ tức là hệ thần kinh sơ khai? ? Khi kích thích tại một điểm trên cơ thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như thế nào? ? Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những động vật nào? ? Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản ứng lại kích thích của môi trường như thế nào? ? Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích? ? Hệ thần kinh có xu hướng tập trung hay phân tán? ? Việc hình thành đầu và hạch não có lợi như thế nào đối với sinh vật? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG VẬT + Có cơ quan cảm ứng chuyên hoá (hệ thần kinh- các tế bào làm nhiệm vụ cảm ứng - neuron) + Trả lời kích thích nhanh, chính xác, nhận biết và phân biệt được nhiều loại kích thích + Hình thức : Phản xạ * 1 Cung phản xạ gồm: + Thụ quan tiếp nhận kích thích + Bộ phận phân tích kích thích + Bộ phận trả lời kích thích II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH + Cơ thể đơn bào + Tiếp nhận và trả lời kích thích hoá học và vật lý trực tiếp + Hình thức : Chuyển động cơ thể bằng co rút chất nguyên sinh III. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH 1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới + Nhóm động vật: đối xứng toả tròn, thuộc ruột khoang + Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới + Hình thức trả lời kích thích : co rút toàn thân 2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch + Đối tượng : từ ruột khoang trở lên đến côn trùng + Cấu tạo chung : Các dây thần kinh tập trung theo chiều ngang và tập trung theo chiều dọc tạo nên các hạch thần kinh dạng bậc thang, dạng chuỗi hạch và dạng chuỗi hạch có hạch não. + Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể. (chủ yếu là phản xạ không điều kiện) 3. Củng cố: + Các khâu của cung phản xạ? + Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ môi trường? + Loại tê bào chuyên hóa với chức năng cảm ứng? + Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại sao? + Mỗi hạch thần kinh trong hệ thần kinh chuỗi hạch đóng vai trò gì? 4. Bài tập về nhà: BT SGK 5. Dặn dò: Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: + Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh + Giải thích được phản xạ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: + Giải thích được các hiện tượng trong đời sống II. CHUẨN BỊ: + Hình vẽ : Hệ thần kinh dạng ống ở người + Hình vẽ : Sơ đồ cung phản xạ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: + SGK tìm tòi. + Vấn đáp gợi mở. + Trực quan tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? ? Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ? ? Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học 8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của Hệ TK dạng ống - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi ? Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào? ? Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ? ? Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung → kết luận 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống - Tất cả các động vật có xương sống đều có hệ thần kinh dạng ống nằm ở phía lư
File đính kèm:
- Bai_1_Su_hap_thu_nuoc_va_muoi_khoang_o_re.docx