Giáo án Sinh học 11 - Tiết 5 - Bài: 5, 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

Hoạt động III: Tìm hiểu : Quá trình chuyển hóa Nitơ trong đất và cố định Nitơ

+B1: GV Yêu cầu sinh theo dõi SGK, kết hợp quan sát hình 6.1, 6.2 đưa ra câu hỏi:

- Nêu các con đường chuyển hóa nitơ trong đất? sản phẩm của các con đường đó?

- Quá trình đồng hóa Nitơ trong khí quyển diễn ra như thế nào? Điều kiện của quỏ trỡnh cố định đú là gỡ?

 +B2: HS theo dừi SGK, trả lời

+B3: GV: nhận xột, bổ sung

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 9469 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 11 - Tiết 5 - Bài: 5, 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:28/08/ 2013
 Ngày dạy: .....................11A1......................11A2; .....................11A3 
Tiết 5:	
BÀI: 5,6:DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Sau khi học song bài này học sinh phải.
 	1, Kiến thức.
	- Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N2) trong khớ quyển.
- Giải thích được sự bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng.
2, Kỹ năng.
- Rèn luyện được tư duy hệ thống, so sánh và phân tích hình vẽ để nắm khiến thức.
 	- Biết bố trí một số thí nghiệm về phân bón.
B. PHƯƠNG PHÁP.
 	Sử dụng phương pháp dạy học tích cực thảo luận nhóm, kết hợp với hỏi đáp tìm tòi.
C.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Trong bài giáo viên sử dụng hình vẽ số 5.1, 5.2 SGK, phiếu học tập.
 Câu 1: Tại sao trong mô thực vật lại diễn ra quá trình khử N03- thành NH+4 , nêu diễn biến và vị trí của quá trình đó? 
 Câu 2: NH3 tích lũy nhiều trong mô thực vật gây độc cho tế bào còn khi sinh trưởng mạnh lại thiếu NH3 cho quá trình tổng hợp Pr. Vậy tế bào thực vật đã có cách gì để giải quyết mô vấn đề đó? 
D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
 1. Ồn định lớp
	- Kiểm tra sỹ số
 	2, Kiểm tra bài cũ. 
 	 Câu 1: Nguyên tố khoáng thiết yếu là gì? Căn cứ vào hàm lượng các nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây chia nguyên tố khoáng thiết yếu thành mấy nhóm, đặc điểm từng nhóm?
 	Câu 2: Nêu vai trò của nguyên tố N, P, K, Ca, Fe, Bo? Quá trình hấp thụ ion khoáng theo cơ chế nào? Nêu các con đường hấp thụ iôn khoáng từ đất vào rễ của cây?
 	 3, Bài mới. GV đặt vấn đề vào bài mới. 
 Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng có vai trò quan trọng đối với cây trồng một trong số các nguyên tố có vai trò quan trọng hàng đầu đó là Nitơ, vậy nitơ có vai trò gì đối với đời sống thực vật.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động I: Tìm hiểu phần: Vai trò sinh lý của nitơ - Hoạt động cả lớp .
-GV yêu cầu học sinh sử dụng SGK, hình vẽ 5.1, 5.2 và trả lời câu hỏi.
-Từ hình 5.1 em có nhân xét gì về vai trò của N đối với sự phát triển của cây?
-Nêu những vai trò của N đối với cơ thể thực vật? 
-Quan sát hình 5.2 và cho biết thiếu N thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào của cây? Tại sao?
-Nêu những biểu hiện khi thừa và thiếu N ở thực vật?
-HS : trả lời
-GV: giải thích về vai trò của N điều tiết trạng thái ngậm nước của tế bào.
Hoạt động II: Tìm hiểu : Nguồn cung cấp Nitơ tự nhiên cho cây
+B1: GV Yờu cầu sinh theo dừi SGK, dưa ra câu hỏi:
- Trong tự nhiờn cú những nguồn cung cấp nitơ nào cho cõy?
 +B2: HS theo dừi SGK, trả lời 
+B3: GV: nhận xột, bổ sung 
Hoạt động III: Tìm hiểu : Quá trình chuyển hóa Nitơ trong đất và cố định Nitơ
+B1: GV Yêu cầu sinh theo dõi SGK, kết hợp quan sát hình 6.1, 6.2 đưa ra câu hỏi:
- Nêu các con đường chuyển hóa nitơ trong đất? sản phẩm của các con đường đó?
- Quá trình đồng hóa Nitơ trong khí quyển diễn ra như thế nào? Điều kiện của quỏ trỡnh cố định đú là gỡ?
 +B2: HS theo dừi SGK, trả lời 
+B3: GV: nhận xột, bổ sung 
Hoạt động IV: Tìm hiểu : Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường
+B1: GV Yêu cầu sinh theo dừi SGK, đưa ra câu hỏi:
- Thế nào là bún phõn hợp lớ? Giải thớch phõn bún hợp lớ với năng suất cõy trồng? Cú những hỡnh thức bún phõn nào chủ yếu?
 +B2: HS theo dừi SGK, trả lời 
+B3: GV: nhận xột, bổ sung 
* Tích hợp MT:
- Chúng ta cần rèn thói quen sử dụng phân bón dựa trên cơ sở khoa học, tránh lãng phí, thất thoát.
- Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất nước, không khí.
 I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ. 
- Vai trò của nitơ: 
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. 
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…® điều tiết các quá trình sinh lý, hóa sinh trong tế bào, cơ thể.
Vi khuẩn nitrat hoỏ
Vi khuẩn amôn hoỏ
Vi khuẩn amụn hoỏ
- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
NO3-
Chất HC
NH4+
II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.
1. Nitơ trong không khí.N2 ( gần 80%), NO, NO2
 - Dạng NO và NO2: Độc với cây.
2. Nitơ trong đất.- Nitơ khoáng( vô cơ)
 - Nitơ hữu cơ( Xác sinh vật)
III. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất.
 - Quá trình khoáng hóa. Xác sinh vật chuyển hóa thành nitơ khoáng.
- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter, Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium, Anabaena azollae…).
+ Thực hiện trong điều kiện: 
 Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện trong điều kiện kị khí. 
 2H 2H 2H
NºN NH=NH NH2-NH2 NH3
IV.Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường.
- Bón phân hợp lý: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kỡ (căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách (bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).
	4. Củng cố.
	- GV cho học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài học
	5. Hướng dẫn về nhà.
	- Trả lời các câu hỏi cuối bài
	- Đọc trước bài mới
	6. Rút kinh nghiệm bài dạy.
..................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 5.doc