Đề cương ôn tập Sinh 11 Học kì II kèm đáp án

Tiết 49: ÔN TẬP CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

Câu 1: Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêron có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng hay không ? Vì sao ?

Câu 2: Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi?

Câu 1: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:

 a/ Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

 b/ Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.

 c/ Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

 d/ Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

Câu 2: GnRH có vai trò:

 a/ Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.

 b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.

 c/ Kích thích tuyến yên sản sinh LH và FSH.

 d/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

Câu 3: Testôstêron có vai trò:

 a/ Kích thích tuyến yên sản sinh LH. b/ Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra FSH.

 c/ Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. d/ Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

Câu 4: Tế bào kẽ tiết ra chất nào?

 a/ LH. b/ FSH. c/ Testôstêron. d/ GnRH.

Câu 5: Prôgestêron và Ơstrôgen có vai trò:

 a/ Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.

 b/ Kích thích phát triển nang trứng.

 c/ Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.

 d/ Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.

Câu 6: Những yếu tố nào sau đây gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng?

 a/ Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.

 b/ Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh dưỡng.

 c/ Căng thẳn thần kinh (Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể.

 d/ Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập Sinh 11 Học kì II kèm đáp án, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi có mặt của Auxin); sử dụng bảo tồn giống cây quý
Hooc môn ức chế
Etilen
Lá già, hoa già, quả chín
Ức chế phân chia tế bào, làm tăng quá trình già của tế bào.
Ức chế sinh trưởng chiều dài nhưng lại tăng sinh trưởng bề ngang của thân cây.
Khởi động tạo rễ lông hút ở cây mầm rau diếp xoắn, cảm ứng ra hoa ở cây họ Dứa và gây sự ứng động ở lá cà chua, thúc quả chín, tạo quả trái vụ
Axit abxixic
Trong lá, chóp rễ hoặc các cơ quan đang hoá già
Kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt (rụng quả), chồi cây, (rụng cành).
Tương quan AAB/ GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt, chồi.
Câu 1: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
	a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
	b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
	c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
	d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Câu 2: Gibêrelin có vai trò:
	a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
	b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
	c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
	d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Câu 3: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
	a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ	c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.	d/ Thân, cành
Câu 4: Auxin chủ yếu sinh ra ở:
	a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Phôi hạt, chóp rễ. c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.	 d/ Thân, lá.
Câu 5: Êtylen có vai trò:
	a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.	b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
	c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.	d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 6: Người ta sử dụng Gibêrelin để:
	a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
	b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
	c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
	d/ / Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
Câu 7: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:
	a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành. c/ Lá, rễ. 	d/ Đỉnh của thân và cành.
Câu 8: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:
	a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
	b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
	c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
	d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Câu 9: Hoocmôn thực vật Là:
	a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.
	b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.
	c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.
	d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
Câu 10: Xitôkilin có vai trò:
	a/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.
	b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
	c/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
	d/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Câu 11: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
	a/ Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
	b/ Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
	c/ Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
	d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu 12: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
	a/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
	b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
	c/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
	d/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
Tiết 38: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 1: Trình bày mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
Câu 2: Phân biệt sinh trưởng thứ cấp với sinh trưởng sơ cấp? Trình bày mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
Câu 3: Tại sao có cây ra hoa vào mùa hè, có cây chỉ ra hoa vào mùa đông? Ý nghĩa của phitôcrôm đối với quang chu kì?
Câu 4: Hãy trình bày vai trò của ánh sáng đỏ và hồng ngoại chiếu bổ sung vào đêm dài tới sự ra hoa của cây ngày ngắn và cây ngày dài.
Câu 5: Lúc nào thì cây ra hoa?
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa?
 A. Gibêrelin 	B. Xitôkinin 	C. Xitôcrôm 	D. Phitôcrôm 
Câu 2: Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:
Độ dài ngày đêm	B. Tuổi của cây C. Độ dài ngày 	D. Độ dài đêm
Câu 3: Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo:
A. chiều cao của thân	B. đường kính gốc C. theo số lượng lá trên thân	D. cả A, B và C
Câu 4: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A. Diệp lục b	B. carotenoitC. Phitocrom	D. diệp lục a, b và phitocrom
Câu 5: Phát triển ở thực vật là:
	a/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
	b/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
	c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
	d/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 6: Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào?
	a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
	b/ Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
	c/ Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng.
	d/ Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng.
Câu 7: Phitôcrôm có những dạng nào?
	a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm.
	b/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 660mm.
	c/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 760mm.
	d/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 630mm.
Câu 8: Tuổi của cây một năm được tính theo:
	a/ Số lóng.	b/ Số lá.	c/ Số chồi nách.	d/ Số cành. 
Câu 9: Cây trung tính là:
	a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.	b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
	c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.	d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng.
Câu 10: Các cây ngày dài là các cây:
	a/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
	b/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
	c/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
	d/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.
Câu 11: Các cây ngày ngắn là:
	a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.	b/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
	c/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.	d/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
Câu 12: Phitôcrôm Pđx có tác dụng:
	a/ Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở. 	b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
	c/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng. 	d/ Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.
Câu 13: Cây dài ngày là:
	a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.	b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
	c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.	d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
Câu 14: Các cây trung tính là cây;
	a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.	b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
	c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.	d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
Câu 15: Quang chu kì là:
	a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.	b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày.
	c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày.	d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
Câu 16: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
	a/ Lá thứ 14. b/ Lá thứ 15.	c/ Lá thứ 12.	 d/ Lá thứ 13.
Câu 17: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
	a/ Chồi nách.	b/ Lá.	c/ Đỉnh thân.	d/ Rễ.
Câu 18: Phitôcrôm là:
	a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
	b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
	c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.
	d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Tiết 39: ÔN TẬP: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
 1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật:
- Sinh trưởng ở động vật: là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do sự gia tăng số lượng và kích thước của tế bào.
- Phát triển ở động vật: là tòan bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, bao gồm 3 quá trình liên tiếp là: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
2. Biến thái: là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng so với lúc trưởng thành. Có 2 kiểu phát triển :
- Phát triển không qua biến thái.
- Phát triển qua biến thái gồm: biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Kiểu phát triển
Không qua biến thái
Qua biến thái hoàn toàn
Qua biến thái không hoàn toàn
Ví dụ
Người, thú, gà, 
Lưỡng cư, đa số côn trùng (bướm, ruồi, muỗi, ong,)
Một số côn trùng (châu chấu, gián, dế)
 Đặc điểm
- Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. 
- Con non phát triển thành con trưởng thành không trải qua giai đoạn lột xác.
- Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác con trưởng thành.
- Ấu trùng phát triển thành con trưởng thành trải qua nhiều lần lột xác và có thể có giai đoạn trung gian (nhộng ở côn trùng).
- Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.
- Ấu trùng phát triển thành con trưởng thành trải qua nhiều lần lột xác.
3. Vận dụng : Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp, người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào?
ĐA : Tại vì: sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hóa xenlulôzơ nên sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn có hiệu quả rất thấp. Vì vậy sâu phải ăn rất nhiều mới đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể, trong khi đó bướm chỉ ăn mật hoa nên không phá họai cây trồng mà còn giúp cây trồng thụ phấn.
Câu 1: Điều gì xảy ra khi tuyến yên sản xuất ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em?
Câu 2: Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng? Trong nông nghiệp người ta tiêu diệt nó vào giai đoạn nào?
Câu 3: Điền nội dung vào bảng.
Biến thái hoàn toàn
Biến không thái hoàn toàn.
GĐ Phôi
- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.
- Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm
- Hợp tử phân chia nhiều lần để tạo phôi.
- Các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm
GĐ Hậu phôi
- Ấu trùng có đặc điểm hình thái cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành.
- Ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành.
- Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
	a/ Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
	b/ Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
	c/Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
	d/ Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 2: Testostêrôn được sinh sản ra ở:
	a/ Tuyến giáp.	b/ Tuyến yên.	c/ Tinh hoàn.	d/ Buồng trứng.
Câu 3: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
	a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.	b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
	c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.	d/ Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 4: Biến thái là:
	a/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
	b/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
	c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
	d/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 5: Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
	a. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
	b. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
	c. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
	d. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 6: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
	a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.	b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
	c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.	d/ Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 7: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
	a/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.	b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
	c/ Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.	d/ Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 8: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
	a/ Nhân tố di truyền. b/ Hoocmôn.	 	 c/ Thức ăn.	 d/ Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 9 Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
	a/ Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
	b/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
	c/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
	d/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
Câu 10: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là:
	a/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.	 b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
	c/ Châu chấu, ếch, muỗi. d/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 11: Ơstrôgen được sinh ra ở:
	a/ Tuyến giáp.	b. Buồng trứng.	c/ Tuyến yên.	d/ Tinh hoàn.
Câu 12: Ơstrôgen có vai trò:
	a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
	b/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
	c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
	d/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 13: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
	a/ Tinh hoàn.	b/ Tuyến giáp.	c/ Tuyến yên.	d. Buồng trứng.
Câu 14: Tirôxin được sản sinh ra ở:
	a/ Tuyến giáp.	b/ Tuyến yên.	c/ Tinh hoàn.	d. Buồng trứng.
Câu 15: Tirôxin có tác dụng:
	a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
	b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
	c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
	d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 16. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có :
	a. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
	b. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
	c. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
	d. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Câu 17: Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:
	a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
	b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
	c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
	d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 18: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
	a/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
	b/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
	c/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
	d/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Câu 19: Testostêrôn có vai trò:
	a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
	b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
	c/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
	d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 20: Ecđixơn có tác dụng:
	a/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
	b/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
	c/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.	
	d/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.	
Câu 21: Sự phối hợp của các loại hoocmôn nào có tác dụng kích thích phát triển nang trứng và gây rụng trứng?
	a/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), Prôgestêron và hoocmôn Ơstrôgen.
	b/ Prôgestêron, hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
	c/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
	d/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và Prôgestêron.
Tiết 40 - 41: ÔN TẬP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG 
VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. Hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống (côn trùng):
Động 
vật
Hoocmôn
Nơi tiết ra
Tác dụng sinh lí
Có
xương sống
Sinh trưởng
(GH)
Tuyến yên
- Kích thích phân chia tế bào (TB) và tăng kích thước TB qua tăng tổng hợp protêin.
- Kích thích phát triển xương.
Tirôxin
Tuyến giáp
Kích thích chuyển hoá TB và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Riêng ở lưỡng cư, tirôxin còn gây biến thái từ nòng nọc thành con trưởng thành.
Lưu ý: Iôt là thành phần tạo nên tirôxin.
Ơstrôgen (♀)
Buồng trứng.
.
- Kí

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_sinh_11_ky_2.doc