Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Thanh Lan

Hoạt động 1:Tìm hiểu thành phần gọi – đáp.

- Gọi HS đọc các đoạn trích (ghi bảng phụ).

- Những từ in nghiêng, từ nào để gọi, từ nào dùng để đáp?

- Những từ đó có nằm trong sự việc diễn đạt của câu hay không?

- Từ nào thiết lập quan hệ (mở đầu cuộc thoại), từ nào dùng để duy trì cuộc trò chuyện?

- Mục đích sử dụng các từ đó có điểm gì chung?

- GV nhấn mạnh thành phần gọi – đáp.

- Em hiểu thế nào là thành phần gọi – đáp.

Hoạt động 2:Tìm hiểu thành phần phụ chú.

- Gọi HS đọc các đoạn trích phần II.

- Giả sử bỏ các từ in nghiêng  các câu có cấu tạo đầy đủ không?

- Các câu ở a, phần in nghiêng chú thích thêm cho những từ nào?

- Đó là những thành phần phụ chú, nêu những đặc điểm gì?

- Dấu hiệu nhận biết phần phụ chú?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

 

doc6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Thanh Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tuần: 22
2. Tiết: 101-102
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
	Vũ Khoan	
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Thời lượng
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Nội dung viết bảng
13p
20p
20p
20p
5p
Hoạt động 1: Đọc, hiểu chung về văn bản. 
- GV cho HS tìm hiểu tác giả trong sgk.
- Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Vấn đề gì bàn luận? Có ý nghĩa như thế nào?
 Đọc VB, trả lời (Sgk/29)
- Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
- Luận điểm VB ở phần nào? Nêu cách triển khai vấn đề của tác giả?
- Tác giả nhấn mạnh điều cần chuẩn bị hành trang là gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu nội dung văn bản . 
- Gọi HS đọc phần chính VB, yêu cầu phát hiện các luận cứ và phân tích.
- Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của hành trang là con người?
- Những luận cứ nào có tính thuyết phục? VD?
*KNS: KN tự làm chủ bản thân.
- Tác giả đưa ra bối cảnh thế giới hiện nay như thế nào?
- Trong hòan cảnh thế giới như vậy, tác giả phân tích hòan cảnh hiện nay và nhiệm vụ đất nước ta như thế nào?
- Mục đích nêu điều đó để làm gì?
- Gọi HS đọc tiếp
- Tác giả nêu và phân tích những điểm mạnh, điểm yếu nào trong tính cách thói quen của người VN? 
- Những điểm mạnh, điểm yếu đó quan hệ thế nào với nhiệm vụ đưa đất nước đi lên công nghiệp hóa trong thời đại ngày nay?
 (Thảo luận 4p)
- Sức hấp dẫn, thuyết phục của văn bản ( cách lập luận, cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ,...).
- Tác giả phân tích lập luận bằng cách nào?
 - Thái độ tác giả thế nào?
- Việc sử dụng tục ngữ, thành ngữ có tác dụng gì?
*Tích hợp KNS: KN suy nghĩ sáng tạo để bày tỏ nhận thức và suy nghĩ của cá nhân về điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam và những hành trang thanh niên Vệt Nam cần chuẩn bị để bước vào thế kỉ mới.
Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học .
- Em có nhận xét gì về nội dung, ý nghĩa của bài viết?
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập .
BT1/ Nêu những dẫn chứng trong thực tế xã hội và nhà trường để làm rõ điểm mạnh và yếu của học sinh,
BT2/ Hs về nhà làm.
- HS chú ý trong sgk.
-HS: Đăng trên tạp chí “Tia sáng” (2001)
 Tính cách, thói quen của người VN.
 Đi vào CN, HĐ.
- HS: Câu đầu “Lớp trẻ VN  KT mới”
- HS: Thời điểm chuyển giao hai TK, hai thiên niên kỉ, ý nghĩa lâu dài của sự phát triển đất nước.
- HS: Thấy được điểm mạnh, điểm yếu của người Việt Nam, tạo thói quen tốt khi bước vào nền KT mới.
- HS phát hiện.
- HS giải thích.
- HS: Động lực phát triển. KT tri thức.Thế giới: KHCN phát triển; Hội nhập KT.
- Thế giới:
+ KHCN phát triển
+ Hội nhập KT
- Đất nước với 3 nhiệm vụ
+ 
+
+
- HS: Lập luận KĐ vai trò của con người.
-HS đọc (Sgk.27)
- Tính cách:
+ 
+
-HS đọc (Sgk.37). Chỉ ra những hạn chế của đặc điểm đất nước à Khắc phục điểm yếu, rèn luyện thói quen tốt đáp ứng NV mới.Đối chiếu.
- Lấy dẫn chứng thực tế: Thói ích kỉ không muốn ai hơn. Thói khôn vặt chỉ tính lợi cho mình.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi trên.
- Lập luận thêm thuyết phục, có hình ảnh.
- HS phát biểu.
- HS đọc, ghi ghi nhớ.
- Hs nêu ( dẫn chứng cụ thể )
I. Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả
 Vũ Khoan: Thứ trưởng bộ ngoại giao Bộ trưởng Bộ thương mại. Phó Thủ tướng Chính phủ
 2/ Tác phẩm
 a/ Xuất xứ: Viết đầu thế kỉ 21 (2001) trong tập “Một góc nhìn của tri thức”
 b/ Bố cục:
Luận điểm à Giải thích à điểm mạnh à điểm yếu.
è Kết luận
II. Đọc - hiểu văn bản:
 1/ Chuẩn bị hành trang là sự chuẩn bị của bản thân con người:
- Con người là động lực phát triển của lịch sử.
- Trong thời kì nền kinh tế tri thức phát triển à con người có vai trò nổi trội.
 2/ Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của đất nước.
 - Thế giới: Khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại, sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế.
- Đất nước ta: Đồng thời giải quyết 3 nhiệm vụ:
+ Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Tiếp cận với kinh tế tri thức.
 3/ Những cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam
Cái mạnh
Cái yếu
- Thông minh, nhạy bén với cái mới.
- Cần cù sáng tạo
- Có tinh thần đòan kết đùm bọc nhất là trong chiến đấu chống ngoại xâm.
- Bản tính thích ứng nhanh.
- Kiến thức cơ bản kém kỹ năng thực hành.
- Thiếu tính tỉ mỉ không coi trọng qui trình công nghệ, chưa quen cường độ khẩn trương.
- Đố kị nhau trong làm ăn và trong cuộc sống thường ngày.
- Hạn chế trong thói quen, nếp nghĩ, kì thị kinh doanh, quen bao cấp, sùng ngoài bái ngoại quá mức khôn vặt, ít giữ chữ “tín”.
à Phân tích chính xác, VD cụ thể à thái độ nghiêm túc, phê phán hạn chế.
 *Ý nghĩa văn bản:
 Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam; từ đó cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỉ mới.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: (Sgk/30)
IV. Luyện tập:
4. Củng cố, luyện tập: (2p)
- Tác giả đã đặt hết lòng tin vào lớp trẻ, từ đó em nhận thấy thái độ gì của tác giả?
- Văn bản đã trình bày những điểm mạnh, yếu nào của con người Việt Nam.
- Nêu điểm mạnh, điểm yếu của bản thân em?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(3p)
 a. Hướng dẫn tự học ở nhà: 
 Học bài ( Ghi nhớ; nắm nội dung; cách diễn dạt, bài học;).
 b. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: 
Chuẩn bị bài : Các thành phần biệt lập
 - Trả lời các câu hỏi qua 2 phần trích.
 - Đọc trước phần ghi nhớ.
 - Định hướng giải bài tập.
1. Tuần: 22
2. Tiết: 103
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Thời lượng
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Nội dung viết bảng
13p
20p
Hoạt động 1:Tìm hiểu thành phần gọi – đáp.
- Gọi HS đọc các đoạn trích (ghi bảng phụ).
- Những từ in nghiêng, từ nào để gọi, từ nào dùng để đáp?
- Những từ đó có nằm trong sự việc diễn đạt của câu hay không?
- Từ nào thiết lập quan hệ (mở đầu cuộc thoại), từ nào dùng để duy trì cuộc trò chuyện?
- Mục đích sử dụng các từ đó có điểm gì chung?
- GV nhấn mạnh thành phần gọi – đáp.
- Em hiểu thế nào là thành phần gọi – đáp.
Hoạt động 2:Tìm hiểu thành phần phụ chú.
- Gọi HS đọc các đoạn trích phần II.
- Giả sử bỏ các từ in nghiêng à các câu có cấu tạo đầy đủ không? 
- Các câu ở a, phần in nghiêng chú thích thêm cho những từ nào?
- Đó là những thành phần phụ chú, nêu những đặc điểm gì?
- Dấu hiệu nhận biết phần phụ chú?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập .
- Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu.
- Gọi 1 HS trình bày, lớp nhận xét, Gv bổ sung.
- Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Giải.
- Xác định thành phần phụ chú ở BT3.
- Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu.
* KNS: KN tư duy sáng tạo để viết đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập.
- Hướng dẫn HS làm BT5.
- HS Đọc (Sgk.31)
- HS: - Gọi: Này; Đáp: Thưa ông
- HS: Không tham gia
- HS: Này, thưa ông 
- HS: Tạo lập, duy trì quan hệ giao tiếp.
- HS phát biểu ghi nhớ
- HS đọc
- HS: Đầy đủ
- HS: Bổ sung ý nghĩa thái độ người nói.
- HS xác định.
- HS xác định.
- HS đọc ghi nhớ. ghi.
- HS: - Đọc BT1 (Sgk.32). Tìm thành phần gọi – đáp, phụ chú.
- Hs làm việc theo nhóm.
- HS xác định:
+ Kể cả anh
+ Các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ.
+ Người chủ
+ Có ai ngờ
+ Thương thương quá đi thôi 
- HS: Từ ngữ, có liên quan:
a. 
b.
c.
d.
I. Tìm hiểu chung:
 1/ Thành phần gọi đáp:
- Này àgọi mở đầu cuộc thoại tạo quan hệ giao tiếp
- Thưa ông à đáp – duy trì cuộc trò chuyện.
è không tham gia vào diễn đạt sự việc trong câu. Tạo lập, duy trì giao tiếp
* Ghi nhớ: (Sgk.32)
 2/ Thành phần phụ chú:
- “Và cũng là đứa con duy nhất của anh” chú thích thêm “Đứa con gái đầu lòng”
- “Tôi nghĩ vậy”. Chú thích cho cụm C-V1 (Lão không hiểu tôi) và là lý do cho cụm C-V3 (và tôi càng buồn lắm).
à Nêu việc diễn ra trong tâm trí của riêng tác giả.
è Bổ sung ý nghĩa nêu thái độ người nói
* Ghi nhớ: (Sgk. 32)
II. Luyện tập
- BT1: Xác định thành phần gọi – đáp.
+ Này (để gọi)
+ Vâng (để đáp)
- BT2: Nhận định thành phần gọi – đáp.
+ Bầu ơi (gọi đáp)
+ Hướng tới nhiều người (ca dao)
- BT3: Xác định thành phần phụ chú.
a/ Kể cả anh: giải thích cho CN
b/ Các thầy, cô giáo, các bậc cha, mẹ đặc biệt là những người mẹ (bổ sung cho CN)
c/ Những người chủ thật sự của đất nước.
d/ Có ai ngờ, thương thương quá đi thôi
- BT4: Các thành phần phụ chú ở BT3 có liên quan với từ ngữ trước nó. 
a. Chúng tôi, mọi người
b. Những người giữ chìa khóa
c. Lớp trẻ
d. Cô bé nhà bên
- BT5: Về nhà làm (S.33)
Viết 1 đoạn văn trình bài suy nghĩ của em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang vào TK mới (có câu chứa phần phụ chú)
4. Củng cố, luyện tập: (2 p)
1/ Trong các câu sau đây, câu nào có thành phần phụ chú?
	 A. Này, hãy đến đây nhanh lên!	 
 B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá!
	 C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn. 	 
 D. Tôi chắc là thế nào chị cũng đến.
2/ Câu nào sau đây không có thành phần gọi - đáp?
 A. Ngày mai, anh phải đi rồi ư?	B. Ngủ ngoan A-kay ơi, ngủ ngoan A-kay hỡi!
 C. Thưa cô, em xin phép đọc bài ạ!	D. Ngày mai đã là thứ năm rồi.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(3p)
 a. Hướng dẫn tự học ở nhà: 
 Học bài. ( Phần ghi nhớ; làm tiếp bt nếu chưa làm xong; .).
 b. Hướng dẫn tự học bài mới: 
 Chuẩn bị bài Viết bài TLV số 5 Nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống.
Xem các đề bài sgk/34,35.
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý đối với đề 1, 4 sgk/34.
Tập viết phần MB, KB, và xây dựng luận điểm chính đối với cá đề bài trên./.

File đính kèm:

  • docBai 20 Chuan bi hanh trang vao the ki moi_12786497.doc