Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp) - Năm học 2015-2016

H: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?

Hs: “U bán con thật đấy ¬”

HS chia sẻ

H: Khi nào thì cần sử dụng hàm ý ? Khi sử dụng hàm ý điều gì ?

Hs: Sử dụng hàm ý khi không muốn diễn đạt điều muốn nói.

HS chia sẻ

Gv: đưa bài tập nhanh: Anh chồng đi chăn 10 con bò, chiều tối, anh cư¬ỡi 1 con bò và lùa những con còn lại về nhà. Đến cổng, anh chồng dừng lại đếm xem có đủ 10 con hay không. Đếm mãi chỉ thấy có 9 con. Hoảng quá, anh ta thất thanh gọi vợ: “Mình ơi . thiếu mất 1 con bò .” chị vợ

cười: “Tưởng gì ? Thừa 1 con thì có !

H: Xác định câu nói có hàm ý ? Nêu hàm ý của câu nói đó ?

Hs: Hàm ý của câu nói: “Đồ ngu như bò còn 1 con đang cưỡi sao không đếm

HS chia sẻ

- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- GV khắc sâu ghi nhớ.

HS khuyết tật: Đọc chép phần ghi nhớ

GV khắc sâu

*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.

Mục tiêu: HS biết áp dụng những kiến thức đã học để làm được các bài tập ở phần luyện tập.

- HS đọc bài tập 1 xác định yêu cầu.

Hs: hoạt động nhóm bàn 5p, giải quyết yêu cầu của bài tập

HS hoạt động cá nhân trong 1p suy nghĩ giải quyết bài tập

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

Nhóm khác chia sẻ

Người điều hành kết luận

 Gv: nhận xét, chữa

- HS đọc bài tập 2 xác định yêu cầu.

- HS trả lời.

- HS chia sẻ

- GV nhận xét,kết luận.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/2/2016 
Ngày giảng: 9A
 9B
Ngữ văn: Tiết 128 - Bài 25:
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp)
I. Mục tiêu:
* Mức độ cần đạt.
- Nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý: người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói của người nghe có đủ năng lực giải đốn nghĩa của hàm ý.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức:
- Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
2. Kĩ năng:
Giải đoán và sử dụng hàm ý.
 Học sinh khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc viết
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
III. Chuẩn bị:
1. Gv: 
2. Hs: 
IV. Phương pháp, kĩ thuật:
Thuyết trình, thảo luận nhóm,...
Kĩ thuật: động não..chia nhóm..
V.Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra đầu giờ: (3p)
H: Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? cho ví dụ ?
Hs: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu...
Hs: lấy ví dụ...Gv phân tích cho học sinh...
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
*HĐ 1: Khởi động: (1p)
Các em đã học nghĩa tường minh và hàm ý ? Vậy làm thế nào biết được người nói đưa hàm ý vào câu và người nghe hiểu được hàm ý ấy -> Bài học hôm nay sẽ giúp em điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
TG
*HĐ2: Hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: HS nắm được các điều kiện sử dụng hàm ý.
 Gv: gọi học sinh đọc bài tập 
Hs: đọc, nêu yêu cầu của bài tập
H: Đoạn trích từ tác phẩm nào ? Của ai ? Nội dung chính của đoạn trích?
Hs: Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
15p
I- Điều kiện sử dụng hàm ý:
1. Bài tập:
H*: Những câu in đậm nêu hàm ý gì ? Vì sao chị Dậu không nói thẳng ra với con mà phải dùng hàm ý ?
HS trả lời 
HS chia sẻ
 Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi
-> Sự thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra
H: Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn ?
Hs: Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn...
HS chia sẻ
- Câu: “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” -> hàm ý: Sau bữa ăn này, con phải sang ở nhà ông bà Nghị vì mẹ đã buộc lòng phải bán con.
- Câu: “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài”.
H: Tại sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy ?
Hs: vì chính chị cũng không thể chịu đựng nổi sự đau...
HS chia sẻ
-> Hàm ý: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài -> Rõ hơn vì cái Tí không hiểu hàm ý trong câu nói thứ nhất của mẹ.
- Chị Dậu phải nói rõ hơn vì chính chị cũng không thể chịu đựng nổi sự đau đớn kéo dài những giây phút lừa dối cái Tí.
H: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?
Hs: “U bán con thật đấy ”
HS chia sẻ
H: Khi nào thì cần sử dụng hàm ý ? Khi sử dụng hàm ý điều gì ?
Hs: Sử dụng hàm ý khi không muốn diễn đạt điều muốn nói....
HS chia sẻ
- Chi tiết: Giãy nảy, liệng cụ khoai và câu nói: “U bán con thật đấy ” -> cái Tí đã hiểu ý mẹ.
=> Sử dụng hàm ý khi không muốn diễn đạt điều muốn nói.
- Khi sử dụng cần chú ý năng lực phán đoán của người nghe.
Gv: đưa bài tập nhanh: Anh chồng đi chăn 10 con bò, chiều tối, anh cưỡi 1 con bò và lùa những con còn lại về nhà. Đến cổng, anh chồng dừng lại đếm xem có đủ 10 con hay không. Đếm mãi chỉ thấy có 9 con. Hoảng quá, anh ta thất thanh gọi vợ: “Mình ơi .. thiếu mất 1 con bò ..” chị vợ 
cười: “Tưởng gì ? Thừa 1 con thì có !
H: Xác định câu nói có hàm ý ? Nêu hàm ý của câu nói đó ?
Hs: Hàm ý của câu nói: “Đồ ngu như bò còn 1 con đang cưỡi sao không đếm
HS chia sẻ
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV khắc sâu ghi nhớ.
HS khuyết tật: Đọc chép phần ghi nhớ
GV khắc sâu
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Mục tiêu: HS biết áp dụng những kiến thức đã học để làm được các bài tập ở phần luyện tập.
- HS đọc bài tập 1 xác định yêu cầu.
Hs: hoạt động nhóm bàn 5p, giải quyết yêu cầu của bài tập 
HS hoạt động cá nhân trong 1p suy nghĩ giải quyết bài tập
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Nhóm khác chia sẻ
Người điều hành kết luận
 Gv: nhận xét, chữa 
- HS đọc bài tập 2 xác định yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS chia sẻ
- GV nhận xét,kết luận.
20p
2. Ghi nhớ:
- Các điều kiện sử dụng hàm ý.
II- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. 
+ Người nói là anh thanh niên.
+ Người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
Câu: Chè đã ngấm rồi -> Hàm ý: Mời bác và cô vào trong nhà uống nước.
- Hai người nghe hiểu hàm ý trong câu nói của anh thanh niên qua chi tiết: Ông liền theo anh thanh niên vào trong nhà  ngồi xuống ghế.
b. Câu: Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi để 
+ Người nói là anh Tấn, người nghe là chị Hai Dương .
+ Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được
+ Người nghe hiểu được hàm ý đó qua lời nói: “Thật là càng giàu có càng không đám rời một xu ! Càng không dám rời đồng xu lại càng giàu có !”
c, Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư
+ Câu 1; “Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây !
Hàm ý: Nói giễu cợt mát mẻ: “Quyền quý như tiểu thư cũng có lúc phải đến trước hoa nô này ?”
+ Câu 2; “Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều’ -> Hàm ý: “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng”
- Hoạn Thư hiểu hàm ý đó cho nên “Hồn lạc phách xiên – khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca” 
2. Bài tập 2: Tìm hàm ý:
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ !
- Hàm ý: “Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”
- Bé dùng hàm ý vì trước đó nói thẳng “Chắt nước giùm cái” nhưng không được giúp đỡ.
- Phải dùng hám ý vì chưa thể đổi cách xưng hô mà thời gian thì quá gấp, nếu để chậm cơm sẽ bị nhão.
- Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người nghe là anh Sáu “Vẫn ngồi im” anh Sáu không trả lời 
- HS đọc bài tập 2 xác định yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS chia sẻ
- GV nhận xét,kết luận.
3. Bài tập 3:
Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối:
- Thao tác như bài tập 3.
A- Mai về quê với mình đi !
B- Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi !
C- Đành vậy !
4. Bài tập 4:
- Tìm hàm ý:
Tôi nghĩ bụng; Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.
- Gv: yêu cầu học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- Hs: đọc và nêu yêu cầu của bài tập, sgk (93)
H: Tìm các câu có hàm ý: mời mọc, từ chối, trong các đoạn đối thoại giữa em bé với những người ở trên mây và sóng ?
 Viết thêm vào mỗi đoạn một câu có hàm ý mời mọc rõ hơn
Gv: hướng dẫn cho học sinh về nhà làm.
-> Hàm ý; Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nêu kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công.
5. Bài tập 5:
 Tìm những câu có hàm ý mời mọc hoặc từ chối trong bài thơ Mây và sóng
4. Củng cố: (3p)
H: Thế nào là hàm ý ?
H: Khi sử dụng hàm ý cần chú ý những điều kiện nào ?
Gv: Khái quát lại bài khắc sâu kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn học bài: (2p)
- Học thuộc lòng nội dung phần ghi nhớ
- Làm bài tập 5 theo hướng dẫn của cô giáo.
- Bài mới: “Ôn tập tiếng Việt lớp 9”
- Chuẩn bị: ôn lại các kiến thức tiếng Việt đã học trong lớp 9.

File đính kèm:

  • doctiet 128.doc
Giáo án liên quan