Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 19 - Năm học 2015-2016
1. Ổn định trật tự( 1 phút ):
2. KTBC( 5 phút ):: ? Đọc hai khổ thơ đầu trong bài thơ “Nhớ rừng”? Em hiểu gì về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ trên?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác phẩm
- Thời gian: 28phút
thắng cho thơ mới lúc ra quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hưởng vang dội một thời. Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm - Thời gian: 5 phỳt. - Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung Thế Lữ, học sinh quan sát, đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về Thế Lữ Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự nghiệp sáng tác theo SGK. ? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng'' - Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền thống) - Học sinh nhận biết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản - Thời gian: 25phỳt - Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc bài thơ ? Cần đọc bài thơ với giọng như thế nào cho phù hợp. - Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ cổ. ? Bài thơ có thể chia thành mấy phần. ? ý mỗi đoạn. - Giáo viên chốt bố cục ? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt được biểu hiện qua những từ ngữ nào. ? Đó là tâm trạng gì. HS đọc đoạn 1 và 4 ? Tìm những từ ngữ nói lên hoàn cảnh của con hổ ? ? Trong hoàn cảnh đó, con hổ đã có những suy nghĩ như thế nào về cuộc sống của mình? HS trả lì, GV bổ sung * Tâm trạng của con hổ khi nằm trong cũi sắt: khổ cực, nhục nhã, bất bình ? Hoạt động hiệ tại của nó là gì. ? Nhưng thực chất trong lòng nó chất chứa những điều gì. ? Nhận xét về nghệ thuật. * Nghệ thuật tương phản giữa bên ngoài buông xuôi và cảm xúc hờn căm trong lòng con hổ. ? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy. ? Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của con hổ như thế nào. ? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào thay đổi'' * Cảnh giả dối, tầm thường do con người tạo nên, đáng chán, khinh, ghét. ? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ. ? Tác dụng của những biện pháp ấy. * Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp ngắn thái độ khinh miệt của con hổ. ? Cảnh vườn bách thú và thái độ của con hổ có gì giống với cuộc sống, thái độ của người Việt Nam đương thời. - Yêu cầu học sinh thảo luận và báo cáo kết quả, nhận xét . - Giáo viên đánh giá. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả - (1907 - 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. 2. Tác phẩm - Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả, tác phẩm góp phần mở đường cho sự thẵng lợi của thơ mới. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích - Đọc chính xác, có giọng điệu phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn uất ức 2. Bố cục: - Bài thơ có 5 phần, chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1 và đoạn 4: cảnh con hổ ở vườn bách thú + Đoạn 2 và đoạn 3: con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ + Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng ngàn. 3. Phân tích: a. Cảnh con hổ ở vườn bách thú: * Hoàn cảnh: trong cũi sắt, sa cơ, nhọc nhằn tù hãm => bị giam cầm, mất tự do. * Cảm nhận về cuộc sống hiện tại: - Nằm dài trông ngày tháng dần qua: không có gì thoát khỏi môi trường tù túng nên nó đành buông xuôi bất lực. - ý thức được tình thế cay đắng của mình, cam chịu cảnh trớ trêu + Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt + Bị nhục nhằn tù hãm + Làm trò lạ mắt, đồ chơi Đang được tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt: nỗi khổ. bị biến thành thứ đồ chơi: nỗi nhục + Chịu ngang bầy ... bọn gấu ..... cặp báo bị ở chung với những kẻ tầm thường, thấp kém, nỗi bất bình. - Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát. + Nghệ thuật: tương phản giữa hình ảnh bên ngoài và nội tâm của con hổ - Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng, khao khát tự do. - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng... - Dải nước đen giả suối ... - ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chước cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng ghét. - Tất cả chỉ là người tạo, do bàn tay con người sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm thường chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm. - Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập thể hiện sự chán chường, khinh miệt. + Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. 4. Củng cố: Hoạt động 6: Hệ thống, khắc sõu kiến thức - Thời gian: 3 phỳt - Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4. ? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4. 5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút ): - Học thuộc lòng khổ 1, khổ 4. - Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 2 khổ thơ trên. - Tiếp tục tìm hiểu khổ 2,3 và 5, sưu tầm thêm thơ ca Tản Đà. Tuần: 20 Tiết: 75 Ngày soạn: 29/12/2015 Ngày dạy :05/01/2016 Văn bản: nhớ rừng ( Thế Lữ) 1. ổn định trật tự( 1 phút ): 2. KTBC( 5 phút ):: ? Đọc hai khổ thơ đầu trong bài thơ “Nhớ rừng”? Em hiểu gì về tâm trạng của con hổ trong đoạn thơ trên? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Thời gian: 2 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu tỏc phẩm - Thời gian: 28phỳt Hoạt động của gv- hs Kiến thức cần đạt - Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3 ? Cảnh sơn lâm được miêu tả qua những chi tiết nào. * Núi rừng đại ngàn, phi thường, hùng vĩ, bí ẩn. ? Đó là cảnh có đặc điểm gì ? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như thế nào. ? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ * Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động giàu chất tạo hình. * Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển. ? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của những thời điểm nào. ? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi bật. * Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ. ? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống như thế nào. ? Nhận xét về nghệ thuật của khổ thơ. * Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện lên con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liệt nhưng cũng thật đau đớn. ? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì đặc biệt. ? Tác dụng của biẹn pháp nghệ thuật ấy. * Nghệ thuật tương phản giữa hiện thực và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ, của nhân dân VN đương thời. ? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào. * Giấc mộng của con hổ hướng về không gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải phóng của người dân mất nước. ? câu cảm thán mở đầu đoạn và kết đoạn có có ý nghĩa gì. ? Từ đó giấc mộng ngàn của con hổ là một giấc mộng như thế nào. ? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì của con hổ. - Tổ chức học sinh thảo luận. ? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài thơ tiêu biểu của thơ lãng mạn ,em thấy bài thơ có những đặc điểm mới nào so với thơ Đường (gợi ý: về nhịp, hình ảnh thơ, giọng thơ, cảm xúc) * Bút pháp lãng mạn, đầy truyền cảm. Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: 5 phỳt ? Nội dung văn bản. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ. ? Chứng minh nhận xét của nhà phê bình văn học Hoài Thanh(sgk ) VD: đoạn nói về sự tù túng, tầm thường, giả dối trong cảnh vườn bách thú. b. Nỗi nhớ thời oanh liệt - Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ dội... + Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thường, bí ẩn - Ta bước chân lên dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân ...Vờn bóng ... ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm - Nhịp thơ ngắn, thay đổi - Những đêm, những ngày mưa, những bình minh, những chiều. - Đêm vàng, ngày mưa chuyển bốn phương ngàn, bình minh cây xanh bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng ... thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ - Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ... - Tiếng chim ca ...- Ta đợi chết ... điệp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu hùng, lẫm liệt - Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những, ... tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi ! - Nghệ thuật tương phản đặc sắc, đl gay gắt giữa thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình. Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và của người dân Việt Nam mất nước trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc c) Khao khát giấc mộng ngàn (khổ 5) - Học sinh đọc khổ 5 của bài + Oai linh, hùng vĩ, thênh thang + Nhưng đó là không gian trong mộng (nơi ta không còn được thấy bao giờ) - Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống chân thật tự do. - Mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất lực. Đó là nỗi đau bi kịch. khát vọngđược sống chân thật, cuộc sống của chính mình, trong xứ xở của chính mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật - Học sinh thảo luận (2') và bào cáo kết quả. + Số câu, chữ không hạn định, vần không bắt buộc cố định. + Tràn đầy cảm hững lãng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn tuôn trào. + Hình tượng thích hợp là biểu tượng để thể hiện chủ đề (gióng bài ''Bánh trôi nước'') + Hình ảnh giàu chất tạo hình, hùng vĩ tráng lệ. + Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. Giọng thơ khi u uất, bực dọc khi say sưa hùng tráng. b. Nội dung - Chán ghét thực tại tầm thường, tù túng - Khao khát tự do mãnh liệt. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập - Đó là sức mạnh của cảm xúc. - Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ. - ở đây cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy. - Biểu cảm gián tiếp: con hổ con người. 4. Củng cố: Hoạt động 5: Hệ thống, khắc sõu kiến thức - Thời gian: 2 phỳt - GV nhấn mạnh giá trị nội dung và nghẹ thuật của bài thơ. 5. Hướng dẫn về nhà( 2 phút ): - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài. - Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ về hình ảnh con hổ trong bài, tiếp tục sưu tầm thêm thơ ca Tản Đà. - Soạn bài “ Câu nghi vấn”,trả lời cỏc cõu hỏi SGK, xem lại kiến thức về tỡnh thỏi từ. Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2016 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 20 Tiết: 76 Ngày soạn: 02/01/2016 Ngày dạy :08/01/2016 Câu nghi vấn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu được đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. 2.Kĩ năng: HS biết nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể, phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong nói và viết. 4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc B. Chuẩn bị. 1. Giỏo viờn: soạn bài, chuẩn bị một số mẫu câu. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn, nhớ lại kiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học, ụn tập lại kiến thức về tỡnh thỏi từ. c. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định trật tự( 1 phút ): 2. KTBC( 3 phút ): ? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã học ở tiểu học. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Thời gian: 1 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học - Thời gian: 15phỳt Hoạt động của GV- hs Kiến thức cần đạt Giáo viên chiếu lên máy ngữ liệu. ? Trong đoạn trích trên câu nào là câu nghi vấn. - Học sinh gạch chân dưới các câu: ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn. - Giáo viên khoanh tròn trên giấy trong những từ nghi vấn. * Trong các câu nghi vấn có chứa các từ nghi vấn. * Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì. * Câu nghi vấn dùng để hỏi. ? Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc theo nhóm)viết lên giấy - Học sinh thi đặt theo nhóm và báo cáo. - Nhóm khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá và chữa. ? Vậy thế nào là câu nghi vấn, chức năng. - Học sinh khái quát. - Học sinh đọc ghi nhớ ? Cách viết câu nghi vấn. - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh so sánh các cặp câu. - Giáo viên chiếu lên máy ví dụ, học sinh phân biệt. * Chú ý: - Phân biệt câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn. - Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định. Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: 20 phỳt ? Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. ? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn. ? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn. - Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ ''hay'' để nhận xét. ? Có thể đặt dấu chẫm hỏi ở cuối những câu sau được không ? Vì sao. - Giáo viên lưu ý học sinh phân biệt từ phiếm định và từ nghi vấn. ? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu: + Anh có khoẻ không ? + Anh đã khoẻ chưa ? - Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai. I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1. Ví dụ: + sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? + Hay là u thương chúng con đói quá ? - Dấu chấm hỏi, những từ nghi vấn: có .. . không; (làm) sao, hay (là) - Để hỏi (bao gồm cả tự hỏi như câu: ''Người đâu gặp gỡ làm chi Trăm năm biết có duyên gì hay không ?'') 2. Ghi nhớ: - So sánh +Tôi không biết nó ở đâu. +Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào. (có chứa từ nghi vấn nhưng không phải là câu nghi vấn) + Ai cũng biết. +Nó không tìm gì cả. +ở đâu cũng bán cá. +Nó ở đâu ? +Tiếng ta đẹp như thế nào. +Ai biết ? +Nó tìm gì ? +Cá bán ở đâu ? II. Luyện tập 1. Bài tập 1: a) Chị khất tiền sưu ... phải không ? b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c) Văn là gì ? Chương là gì ? d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không. 2. Bài tập 2: - a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng có thể xuất hiện trong các câu khác, nhưng riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn ) 3. Bài tập 3: - Không vì đó không phải là câu nghi vấn + Câu a và b có các từ nghi vấn như: có .. không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu. + Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định . Lưu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, ... ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không phải là câu nghi vấn. 4. Bài tập 4 - Khác nhau về hình thức: có ... không, đã ... chưa. - Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định này. + Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ) + Cái áo này đã cũ lắm chưa ? (Đ) + Cái áo này có mới lắm không ? (Đ) + Cái áo này đã mới lắm chưa ? (S) 4. Củng cố: Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức - Thời gian: 2 phỳt - HS nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết. 5. Hướng dẫn về nhà( 3 phút ): - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''Câu nghi vấn'' (tiếp theo) - Soạn bài “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” theo hướng dẫn SGK, xem lai kiến thức về văn thuyết minh và cách trình bày đoạn văn ( SGK 8- tập 1). Kớ duyệt ngày thỏng 1 năm 2016 T.T Nguyễn Thị Thúy Tuần: 20 Tiết: 77 Ngày soạn: 02/01/2016 Ngày dạy : 08801/2016 viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu được kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh, yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2.Kĩ năng: HS biết xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh, diễn đạt rõ ràng, chính xác, viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng văn thuyêt minh có hiệu quả. 4. Phỏt triển năng lực: Ở bài học này, ngoài những năng lực chung, giỏo viờn cần hỡnh thành cho HS những năng lực như: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực hợp tỏc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách: THTLVTM. 2. Học sinh: xem trước bài ở nhà, ụn tập lại kiến thức về văn bản thuyết minh và phương phỏp thuyết minh. c. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định trật tự( 1 phút ): 2. KTBC( 3 phút ): ? Nhắc lại các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm đoạn văn ? Câu chủ đề. ? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Thời gian: 1 phỳt Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học - Thời gian: 20 phỳt Hoạt động của GV- hs Kiến thức cần đạt ? Vai trò của đoạn văn ? Cấu tạo đoạn văn. ? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn bản. Gọi học sinh đọc ví dụ. - Học sinh đọc đoạn văn a và b phần (1) mục I (SGK) tr14. ? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu giải thích, bổ sung) - Gợi ý: đv(a) đâu là câu chủ đề ? các câu sau hướng về nó như thế nào. * Câu 1 là câu chủ đề. * Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. câu nào cũng nói về nước ? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) ? Vai trò của các câu tiếp theo. * Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các câu sau cung cấp thông tin về đối tượng. ? Nhận xét về cách trình bày nội dung các đoạn văn trên. ? Đoạn văn (a) trình bày về vấn đề gì. ? Đoạn văn có nhược điểm như thế nào. ? Nếu giới thiệu bút bi thì nên giới thiệu như thế nào. ? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bố cục ra giấy, giáo viên kiểm tra và cho học sinh sửa lại đoạn văn trên * Đối với (a) trình bày lộn xộn nên tách thành 2 đoạn: + Đoạn 1: ruột bút bi + Đoạn 2: vỏ bút bi ? Yêu cầu của đoạn văn (b) là gì. ? Nhược điểm của đoạn văn ở chỗ nào. ? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào. * Đoạn văn (b) trình bày lộn xộn nên tách thành 3 đoạn văn: + Đoạn 1: Phần đèn + Đoạn 2: Chao đèn. + Đoạn 3: Đế đèn. - Giáo viên cho học sinh lập dàn ý vào vở, sau đó kiểm tra và hướng dẫn cách sửa. ? Từ những bài tập trên em thấy khi trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì. ? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn ''Giới thiệu trường của em'' Hoạt động 3: Luyện tập - Thời gian: 15 phỳt ? Cho chủ đề ''Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam''. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh. - Giáo viên yêu cầu các em viết và trình bày. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá. - Giáo viên cho một số gợi ý để học sinh hoàn thành đoạn văn. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn văn. - Gọi học sinh trình bày. - Giáo viên đánh giá. I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh - Đoạn văn là bộ phận của bài văn, viết tốt đoạn văn làm bài tốt. - Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên. - Các đoạn văn được sắp xếp theo thứ tự nhất định. a. Ví dụ: - Đối với câu (a): câu 1 là câu chủ đề, câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi, câu 3 cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm, câu 4 nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giới thứ ba. Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước. như vậy các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước. - Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) là : Phạm Văn Đồng. các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các họat động đã làm. b. Ghi nhớ: theo ý 1, 2 trong ghi nhớ. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn a. Ví dụ: - Đoạn văn(a) thuyết minh, giới thiệu bút bi. - Trình bày lộn xộn. - Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo mà muốn thế thì phải chia thành từng bộ phận: + Ruột bút bi: (phần quan trọng nhất): gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt. + Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo nên tách thành 2 đoạn. - Thuyết minh về chiếc đèn bàn. - Chỗ chưa hợp lí là: chia đoạn chưa khoa học, lặp đi lặp lại một số bộ phận. - Sử dụng phương pháp phân loại, phân tích:chia cấu tạo đền bang thành 3 bộ phận: + Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc. + Phần chao đèn + Phần đế đèn chia thành 3 đoạn văn b
File đính kèm:
- 8- 19.doc