Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018

 I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thưc: Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện nội dung và hình thức.

 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói viết, đảm bảo tính thống hất về chủ đề.

 3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của tiết học

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: sgk - tài liệu tham khảo - bảng phụ - phiếu bài tập

2. Học sinh: Vở ghi - chuẩn bị bài ở nhà

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 2. Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc352 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn HS tự học ở nhà
 - Học bài cũ. Ôn tập tất cả các kiến thức đã học.
 - Giờ học sau Kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn: //2017
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2017. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2017. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 67 Tiếng Việt 
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I - Mục tiêu 
1. kiến thức 
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm .
- Hướng khắc phục những lỗi còn mắc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết câu, đoạn
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức sửa các lỗi sai
II - Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Đáp án , BKT của Học sinh , bảng phụ.
2. Học sinh: BKT của bản thân, sửa lỗi , bảng phụ, bút dạ.
III - Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới 
 Kiểm tra xác suất việc sửa lỗi ở nhà của Học sinh .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra
1. Chữa bài kiểm tra
Câu 1( 3,0 điểm ): * Công dụng của dấu ngoặc đơn:
Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) (1,0 điểm).
* Công dụng của dấu hai chấm:
Đánh dấu (báo trước) phần trích thuyết minh cho phần trước đó (1,0 điểm)
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). ( 1,0 điểm )
Câu 2 (2,0 điểm): Học sinh đặt câu ghép, mỗi câu đúng được 1,0 điểm.
- Vì trời mưa to nên lớp tôi không lao động được. (1,0 điểm)
- Tuy nhà Lan xa nhưng Lan vẫn đến lớp sớm. (1,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm) : Chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của các câu ghép. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a. quan hệ nguyên nhân - kết quả (0,5 điểm )
b. Quan hệ tương phản (0,5 điểm )
c. Quan hệ đồng thời (0,5 điểm )
 d. Quan hệ tương phản (0,5 điểm )
Câu 4 ( 3,0 điểm ) : 
 Hai cô bé trên đường về nhà, mang theo một giỏ đầy nấm vừa hái trong rừng. Chúng phải đi ngang qua đường tàu. Tưởng rằng tàu hỏa còn xa, chúng băng ngang qua đường ray Không ngờ tàu hỏa xuất hiện. Em gái lớn nhảy lùi lại, còn em nhỏ đánh đổ giỏ nấm và cúi xuống nhặt. Tàu hỏa đã đến quá gần. Em lớn kêu lên: “Bỏ hết nấm, chạy đi”. Nhưng em nhỏ không nghe thấy và tiếp tục nhặt nấm. Nhưng người lái tàu không thể dừng lại được và tàu chẹt em gái nhỏ. Em lớn gào khóc sướt mướt. Hành khách đổ xô đến cửa sổ.
Hoạt động 2: Nhận xét
Nhận xét cụ thể ưu, nhược điểm của các em
- Nghe
2. Nhận xét
a, Ưu điểm
b, Nhược điểm
3. Củng cố, luyện tập
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Tiếp tục chữa lỗi, chép bài đã chữa vào vở.
- Làm lại bài dưới 5 điểm .
Ngày soạn: //2017
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2017. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2017. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 68, 69
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề thi của phòng )
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I
Năm học 2017-2018
 Mức độ
Chủ đề
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tổng
CÊp ®é thÊp
CÊp ®é cao
1. Văn học
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
2. Tiếng Việt
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
3. Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
4. Tập làm văn
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
6
60%
1
6
60%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
2
2
20%
1
2
20%
1
6
60%
4
10
100%
PHÒNG GD&ĐT QUANG BÌNH
TRƯỜNG PTDTBT THCS NÀ KHƯƠNG
KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2017 – 2018
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (1,0 điểm): Văn bản “Chiếc lá cuối cùng” sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Câu 2 ( 2,0 điểm ): Chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của các câu ghép sau:
a. Vì hôm qua nó không học bài nên hôm nay nó bị điểm kém.
b. Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đến lớp đúng giờ.
c. Gió càng to thì lửa càng bốc lên cao.
d. Nó vừa đi nó vừa suy nghĩ phải làm những gì.
Câu 3 (1,0 điểm): Kể tên các nhà văn, nhà thơ của Hà Giang và tác phẩm chính của tác giả đó mà em biết.
Câu 4 (6,0 điểm): Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi.
Hết
Đề kiểm tra gồm có 01 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Câu 1 (1,0 điểm):
- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng thú đối với độc giả (0,5đ)
- Nghệ thuật kể chuyện đảo ngược tình huống hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên truyện (0,5đ)
Câu 2 (2,0 điểm) : Chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của các câu ghép. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a. Quan hệ nguyên nhân - kết quả (0,5 điểm )
b. Quan hệ tương phản (0,5 điểm )
c. Quan hệ tăng tiến (0,5 điểm )
d. Quan hệ đồng thời (0,5 điểm )
Câu 3 (1,0 điểm): Kể tên các tác giả và tác phẩm. (Từ 5 tác giả, tác phẩm trở lên). Mỗi ý được 0,25điểm:
- Hùng Đình Qúy: Ánh đuốc trên đỉnh Vần Chải
- Hoàng Thị Cấp: Mùa trám rụng
- Huyền Minh: Điều giản dị
- Nguyễn Hữu Ninh: Dáng mẹ
- Cao Xuân Thái: Đàn môi
- Nguyễn Trần Bé: Cây dâu da đất
- Chu Thị Minh Huệ: Sợi lanh dài
Câu 4 (6,0 điểm):
 a. Mở bài : - Giới thiệu bạn mình là ai ? ( 0,5 điểm ) 
 - Kỉ niệm xúc động nhất là kỉ niệm về cái gì ? ( 0,5 điểm )
 b. Thân bài :
 - Kể về kỉ niệm ấy ( 0,5 điểm ) 
 - Xảy ra ở đâu lúc nào, với ai? ( 1,0 điểm )
 - Chuyện sảy ra như thế nào ( mở đầu , diễn biến , kết quả ) ( 1,5 điểm)
 - Điều gì khiến em xúc động nhất ? Xúc động như thế nào ? ( Miêu tả các biểu hiện của sự xúc động đó) ( 1,0 điểm )
 c. Kết bài : Nêu cảm nghĩ và bài học từ kỉ niệm đó. ( 1,0 điểm)
Ngày soạn: //2017
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2017. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2017. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 70 Tập làm văn
Hoạt động Ngữ Văn
LÀM THƠ BẢY CHỮ
I – Mục tiêu
1. kiến thức 
- Biết cách làm thơ bảy chữ với những Yêu cầu tối thiểu. Đặt câu thơ 7 chữ biết ngắt nhịp 4/3 , biết gieo đúng vần .
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thơ 
3 Thaí độ:Giáo dục cho HS ý thức tập làm thơ 7 chữ
II – Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Bảng phụ 
2. học sinh : bài thơ 7 chữ do mình sáng tác
III – Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
Các em đã được tìm hiểu rất nhiều bài thơ 7 chữ. Tuổi trẻ với bao ước mơ, hy vọng, bao rung động trong cuộc sống. Giờ học này chúng ta sẽ củng cố lại lý thuyết về thơ 7 chữ và thực hành bằng cách viết những bài thơ 7 chữ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn tập bài 15.
Muốn làm 1 bài thơ 7 chữ 4 câu hoặc 8 câu) chúng ta phải xác định được những yếu tố nào ?
? câu thơ 7 tiếng. Các tiếng 1, 3, 5 có thể sử dụng vần bằng, trắc tuỳ ý, còn các tiếng 2, 4, 6 phải phân biệt rõ ràng chính xác.
- trả lời
- trả lời
I – Lý thuyết
Hoạt động 2 :HD Học sinh phân tích mẫu
Giáo viên đưa Bài tập : " Bánh trôi nuớc" lên bảng phụ.
Gọi Học sinh đọc.
?Bài thơ viết theo thể thơ nào ? Số câu ? Số tiếng ?
?Phân tích luật bằng ,trác ?
?Nhận xét về niêm ,đối ?
?Cách ngắt nhịp ?Vần .
Học sinh đọc.
trả lời
trả lời
- trả lời
II-Phân tích
Mẫu.
3. Củng cố, luyện tập 
- Nêu qui định đối với thể thơ 7 chữ ?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Về nhà tiếp tục sáng thơ 7 chữ tiếp tục cho tiết sau.
Ngày soạn: //2017	
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2017. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2017. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 71 Tập làm văn
THI LÀM THƠ BẢY CHỮ 
( Tiếp theo)
I – Mục tiêu
1. kiến thức 
- Biết cách làm thơ bảy chữ với những Yêu cầu tối thiểu. Đặt câu thơ 7 chữ biết ngắt nhịp 4/3 , biết gieo đúng vần .
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thơ 
3.Thái độ: HS ý thức tập làm thơ 7 chữ
II-Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Bảng phụ 
2. học sinh : bài thơ 7 chữ do mình sáng tác
III-Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Gọi Học sinh đọc Bài tập " tối " của Đoàn văn Cừ ?
?Bài thơ đã bị chép sai: Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lý do và thử tìm cách sửa lại cho đúng ?
?Hãy làm tiếp 2 câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn đã giấu đi ?
?Làm tiếp bài thơ dở dang dưới đây cho trọn vẹn theo ý mình ?
Giáo viên gọi 2 - 3 Học sinh đọc bài thơ của mình để cả lớp bình, nhận xét. Giáo viên đọc 1 số bài thơ mấu tiêu biểu đắc sắc.
Học sinh đọc.
Làm thơ
làm tiếp
- đọc
III-Luyện tập.
Tập làm thơ
3. Củng cố, luyện tập :
- Gv hệ thống một số kiến thức cơ bản .
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
 - Mỗi em làm 1 bài thơ 7 chữ.
 - Chuẩn bị bài mới : Tiết 71.
 - Yêu cầu xem bài kiểm tra đã trả tuần trước. Tự chữa lỗi.
Ngày soạn: //2016
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:../../2016. Sĩ số:/ 20. Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:../../2016. Sĩ số:/ 20. Vắng.
Tiết 73
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề thi của phòng )
I- Mục tiêu 
 1. Kiến thức
 - Học sinh nhận thức được kết quả tổng hợp sau quá trình học tập học kì I lớp 8 nói riêng chương trình ngữ văn THCS nói chung về các mặt: Khả năng ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể trong đề bài.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tự nhận xét đánh giá, sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.
 3. Thái độ: Có ý thức tự sửa chữa bài của mình.
II- Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Chấm bài, chuẩn bị các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của học sinh, định hướng những thành công và hạn chế cơ bản qua bài làm của lớp.
 2. Học sinh: Chữa bài theo sự hướng dẫn của thầy.
III- Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Nhận xét chung
- HD hs phân tích đề, cách thức làm bài và có đáp án cụ thể của câu hỏi trắcnghiệm.
- Hs suy nghĩ đề 
- Đối chiếu
I- Nhận xét chung
Đề bài:
- Nhận xét, ưu nhược điểm.
Hoạt động 2: Sửa chữa lỗi
- Tổ chức cho hs đối chiếu, so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể để thấy những ưu nhược điểm và hạn chế cần khắc phục qua sự gợi dẫn của gv .
- Hd hs hiểu vấn đề trọng tâm, hiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần vận dụng trong bài.
- Những lỗi thường mắc phải: Diễn đạt, bố cục, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
- So sánh đối chiếu đáp án- Khắc phục nhược điểm
- Tự sửa chữa
- Hs trao đổi
- Về diễn đạt
- Về bố cục, trình bày.
- Về chính tả, ngữ pháp...
Hoạt động 3: Đọc – bình
- Gv lựa chọn 1 số bài khá để hs đọc, bình giá.
- Gv nhắc nhở hs cần lưu ý, rút kinh nghiệm cho những bài viết sau.
- GV công bố điểm
- Đọc, bình giá.
- Hs chú ý rút kinh nhgiệm
III- Đọc – bình tự luận 
* Công bố điểm:
Lớp 8A
- G:
- K:
- Tb:
- Y:
Lớp 8B
- G:
- K: 
- Tb:
- Y:
3. Củng cố, luyện tập:
- Gv nhận xét giờ trả bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Hs về nhà tiếp tục sửa chữa lỗi đã mắc phải trong bài viết của mình.
Ngày soạn: //2018	
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2019. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2019. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 73 Văn bản
NHỚ RỪNG
 Thế Lữ
I- Mục tiêu 
1. Kiến Thức 
- Giúp học sinh nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm. 
- Nắm được cách đọc nội dung bố cục của bài.
 - Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú.
2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền , phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng .
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài , sôi nổi xây dựng bài học .
II- Chuẩn Bị
1. Giáo viên : đọc , soạn , tài liệu “ thi nhân Việt Nam”
2. Học sinh: đọc , chuẩn bị bài
III. Tiến Trình Bài Dạy
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc chú thích
? Nêu vài nét về tác giả ?
[
? Giới thiệu vài nét về tác phẩm?
- Trả lời
- Trả lời
I- Tác giả - Tác phẩm
1. Tác giả.
Thế Lữ (1907-1989) tên thật là Nguyễn Thứ Lễ là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn cách đọc – hiểu văn bản
Đọc mẫu - Gọi học sinh đọc.
Hướng dẫn hs tìm hiểu sgk.
? Hãy nêu bố cục của văn bản ?
Thực hiện
- Trả lời
- Trả lời
II- Đọc hiểu văn bản
1. Đọc.
 2. Giải nghĩa từ khó: (sgk)
3. Bố cục: 5 đoạn.
 - Đoạn 1: (câu 1 đến câu8) tâm trạng con hổ trong cũi sắt.
 - Đoạn 2 : (câu 9 đến câu 30) nhớ tiếc quá khứ oai hùng.
 - Đoạn 3: (câu 31 đến 39) trở về thực tại.
 - Đoạn 4: ( câu 40 đến
 câu 47 ) càng tha thiết giấc mộng ngàn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích
? Câu thơ đầu tiên diễn tả điều gì?
? Động từ " Gậm" thể hiện ý nghĩa biểu cảm gì của con Hổ ?
? Vì sao con Hổ lại căm hờn như thế ?
? Khi mượn lời con Hổ ở vườn Bách thú, nhà thơ muốn ta liên tưởng đến điều gì về con người.
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
III- Phân tích
1. Tâm trạng con Hổ trong cũi sắt vườn Bách thú.
- Câu thơ đầu trực tiếp diễn tả hành động và tư thế con Hổ trong vườn Bách thú.
- Động từ "Gậm " diễn tả hành động bứt phá của con Hổ thể hiện giọng u uất và bất lực khi mất tự do, nó gậm khối căm hờn không sao hoá giải được.
- Nó khinh lũ người bên ngoài, nó cảm thấy nhục nhã vì phải hạ mình ngang hàng với bọn Gấu, Báo.
3. Củng cố , luyên tập: Hãy đọc diễn cảm bài thơ.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài, chuẩn bị tiết sau
Ngày soạn: //2019	
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2019. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2019. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 74 Văn bản
NHỚ RỪNG
 ( Tiếp theo ) Thế Lữ
I- Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Thấy được nghệ thuật đặc săc, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm của thơ nhà từ đó rung động với niềm tự do mãnh liệt,nỗi chán nghét sâu sắc đối với thuwc tại tù túng, tầm thường giả dối, tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình - con Hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền , phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng .
3. Thái độ: Giáo dục cho các em sự rung động với niềm tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình.
II- Chẩn Bị 
1. Giáo viên : đọc , soạn , tranh minh hoạ , bảng phụ .
2. Học sinh : đọc chuẩn bị bài 
III- Tiến Trình Bài Dạy 
1. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú ?
2. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: HD phân tích
Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3.
? Cảnh rừng núi ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ của con Hổ như thế nào ? Con Hổ xuất hiện được miêu tả như thế nào ?
? ảnh hưởng của chúa rừng khi nó xuất hiện đối với muôn loài như thế nào ? 
? Tâm trạng con Hổ khi ấy ra sao ?
Gọi học sinh đọc 3 câu cuối đoạn 3.
? Cái nhìn của chúa sơn lâm về cảnh vật trong vườn bách thú như thế nào?
? Trở về cảnh thực tại, cảnh 
vật ở đoạn 4 có gì khác và giống cảnh vật ở đoạn đầu ?
? Cái mà con Hổ căm ghét nhất là gì ? Vì sao ?
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- trả lời
- Đọc
- trả lời
- trả lời
- trả lời
I- Tác giả- tác phẩm
II- Đọc hiểu văn bản
III- Phân tích (tiếp)
 1. Tâm trạng con Hổ trong cũi sắt vườn Bách thú
 2. Nhớ tiêc quá khứ.
- Là đoạn thơ hay nhất , tràn ngập cảm xúc lãng mạn, đưa người đọc vào thế giới mộng ảo huy hoàng của quá khứ. Nhân vật trữ tình được nhân hoá cao độ, trong phút chốc quên đi thực tại.
- Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, chúa sơn lâm hoàn toàn ngự trị trong Vương Quốc của mình.
- Hình ảnh con Hổ xuất hiện thật uy nghi dũng mãnh.
- tâm trạng : hài lòng, thoả mãn tự hào về oai vũ của mình.
- Câu thơ cuối tràn ngập cảm xúc buồn thương vì tất cả " Thời oanh liệt đó " chỉ là quá khứ.
3. Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm thường, giả dối để càng theo giấc mộng nhớ rừng.
- Cái nhìn của Chúa sơn lâm về cảnh vật thiên nhiên trong vườn Bách thú gọn gàng, sạnh sẽ nhưng nhàm chán, tầm thừơng giả dối .
-> không phải là tự nhiên mà là thiên nhiên nhân tạo, được sắp xếp bởi bàn tay con người.
- Đây cũng chính là cách nói, cảm nhận của thanh niên trí thức Việt Nam về tình hình thực tại xã hội thời Pháp thuộc.
Hoạt động 2: HD tổng kết
? Bầi thơ tràn đầy cảm súc lãng mạn, vậy điều đó được thể hiện ở những đặc điểm chủ yếu nào ?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- trả lời 
- Đọc
IV- Tổng kết 
- Cảm hứng lãng mạn tràn ngập của bài thơ :
+ Mạch cảm xuc sôi nổi 
+ Biểu tượng con hổ phù hợp với chủ đề .
+ Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình , đầy ấn tượng .
Ngôn ngữ nhạc điệu rồi rào , cách ngắt nhịp linh hoạt ..
* Ghi nhớ: sgk.
3. Củng cố, luyện tập 
 - Đọc thuộc lòng đoạn thơ 1.
- Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Học bài, chuẩn bị tiết sau, tiết 75 câu nghi vấn.
Ngày soạn: //2019	
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2019. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2019. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 75 Tiếng Việt
CÂU NGHI VẤN
I- Mục Tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu cấu tạo của câu nghi vấn, phân biệt được câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn dùng để hỏi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng câu gnhi vấn.
3. Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức xác định câu nghi vấn 
II- Chuẩn Bị 
 1. Giáo viên : Đọc , soạn , bảng phu.
 2. Học sinh : Chuẩn bị bài , đồ dùng 
III- Tiến Trình Bài Dạy 
 1. Kiểm tra bài cũ : Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học về câu nghi vấn em hãy lấy 2 hai ví dụ về câu nghi vấn ?
 2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
GV treo bảng phụ đoạn trích sgk.
Gọi hs đọc.
? Trong đoạn trích trên, những câu nào được kết thúc bằng dấu hỏi chấm ?
? Đặc điểm hình thức nào để nhận biết đó là câu nghi vấn ?
 ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì ?
Gọi hs đặt câu nghi vấn ? 
? Vậy theo em thế nào là câu nghi vấn ?
Gọi hs đọc ghi nhớ
Quan sát
- Đọc
- Trả lời
- trả lời
- Trả lời
- Đặt câu
- Trả lời
- Đọc
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
* Đọc đoạn trích sgk
* Trả lời câu hỏi.
- Các câu:
+ Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ? 
 => Là câu nghi vấn.
- Có những từ nghi vấn: ai bao giờ, không... hoặc các từ "hay" ( nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Tác dụng : Dùng để hỏi.
* Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II
Gọi hs đọc bài tập 1.
? Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích ?
GV nhận xét -bổ xung
Gọi hs đọc bài tập 2.
HD cách làm.
yêu cầu hs trình bày 
- Treo đáp án 
- Nhận xét 
Gọi hs đọc bài tập 3.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở 4 câu trên không ? vì sao ?
GV hdẫn hs làm bài tập 4,5 theo nhóm 
- Đọc
- Trả lời
- Đọc
Làm bài tập theo nhóm 
Trả lời
Đọc
- Trả lời
- Tiếp nhận- thực hiện
II- Luyện tập
1. Bài tập 1
Các câu nghi vấn.
a, Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ?
b, Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ?
c, Văn là gì ? Chương là gì ?
d, Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ?
 2. Bài tập 2 
căn cứ để xác định câu nghi vấn có từ hay .
Không thể thay từ "hay" bằng từ "hoặc" được.câu sẽ sai ngữ pháp nó sẽ dễ lẫn với câu ghép 
3. Bài tập 3
- Không thể đặt dâu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4+5 
3. Củng cố, luyện tập 
Thế nào là câu nghi vấn ? Câu nghi vấn có tác dụng gì ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài, làm bài tập ,chuẩn bị tiết76 "viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh".
Ngày soạn: //2019	
Lớp 8A. Tiết (Tkb):Ngày dạy:// 2019. Sĩ số:/  Vắng:
Lớp 8B. Tiết (Tkb):Ngày dạy:/./ 2019. Sĩ số:/ Vắng:
Tiết 76 Tập làm văn
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I- Mục Tiêu 
 1. Kiến thức: Biết nhận dạng, sắp xếp ý và viết 1 đoạn văn thuyết minh ngắn.
 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn thuyết minh.
 3. Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh .
II- Chuẩn Bị 
 1. Giáo vên : Đọc , soạn , bảng phụ .
 2. Học sinh : Đọc chuẩn bị bài ở nhà.
III- Tiến Trình Bài Dạy 
 1. Kiểm tra bài cũ : Muốn thuyết minh một đồ dùng người thuyết minh phải làm những công việc gì ? 
2. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về đoạn văn trong bài văn ? Cấu tạo thường gặp của đoạn văn ?
Gọi hs đọc các đoạn văn sgk
? Đoạn văn a gồm mấy câu ? Từ nào được nhắc lại nhiều lần trong các câu đó? Dụng ý?
? Chủ đề của đoạn văn là gì ?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả,kể chuyện hay biểu cảm nghị luận không ?
? Hãy cho biết mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn ?
Yêu cầu hs làm tương tự như ý a.
Yêu cầu hs đọc các đoạn văn sgk.
? Đoạn văn thuyết minh cái gì ? Cần đạt những yêu cầu gì ? Cách sắp xếp nên như thế nào ? Đoạn văn mắc những lỗ

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12731906.doc