Giáo án Ngữ văn 9 - Võ Thị Lan Hương - Học kỳ I
-Hỏi :Em hãy chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả và cho biết tác dụng của những yếu tố miêu tả đó .
GV sử dụng bảng phụ ghi lại một số câu văn thuyết minh có yếu tố miêu tả .( tả thân , tả sự phát triển nhanh của chuối , tả quả chuối trứng cuốc , tả cách chế biến thức ăn từ chuối xanh.)
-Hỏi : Nếu theo yêu cầu chung của văn thuyết minh về cây chuối thì bài văn này có thể bổ sung những kiến thức gì ?Hãy cho biết thêm công dụng của cây chuối .
o cha mẹ - Lo lắng khi cha mẹ đã già. -> lòng hiếu thảo => giàu đức hy sinh, lòng vị tha, chung thủy,hiếu thảo rất đáng ca ngợi 3.Tâm trạng của Kiều Khi nhìn cảnh vật : Mỗi cảnh vật gợi một nỗi buồn: -Nhìn Cửa bể chiều hôm, cánh buồm thấp thoáng :buồn đơn côi, nhớ nhà. -Nhìn dòng nước, hoa trôi: buồn thân phận lênh đênh, vô định. -Nhìn nội cỏ héo úa, chân mây, mặt đất: Buồn số phận tàn úa -Nhìn gió cuốn, tiếng sóng ầm ầm: lo sợ tai hoạ sẽ ập đến. =>Qua việc miêu tả tâm trạng nhân vật ta cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện 4. Nghệ thuật : -Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, và tả cảnh ngụ tình đặc sắc. - Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như điệp ngữ, tăng tiến, - Miêu tả cảnh vật, tâm trạng theo nhiều trình tự, từ xa đến gần , nhạt đến đậm ,tỉnh đến động, từ buồn đến lo lắng hoảng sợ. -Gọi HS đọc vị trí đoạn trích ở chú thích. -Hướng dẫn HS đọc văn bản: Chú ý đọc diễn cảm những đoạn thể hiện tâm trạng của Kiều.. -Gọi HS đọc chú thích. -Gọi HS nêu đại ý. -Gọi HS đọc lại 6 câu đầu. -Hỏi: Em có nhận xét gì về khung cảnh trước lầu Ngưng Bích? Cảnh vậtù có góp phần bộc lộ tâm trạng của Kiều không? Đó là tâm trạng gì? Hãy nêu nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả cảnh của tác giả . -Yêu cầu HS phân tích hai câu “ bẽ bàng . . .tấm lòng”. GV diễn giảng về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình . * Chuyển ý: -Gọi HS đọc 8 câu tiếp. -Hỏi: Kiều nhớ về ai? Nhớ điều gì? Qua việc miêu tả nội tâm của kiều ở 8 câu thơ này Nguyễn Du muốn khẳng định nét đệp trong tính cách gì của Thúy Kiều ? GV nhận xét diễn giảng về nét đẹp trong tính cách của Kiều. Chuyển ý : -Gọi HS đọc 8 câu cuối. -Hỏi:Tám câu thơ là bốn bức tranh tâm trạng .Em hãy phân tích tâm trạng Kiều qua mỗi bức tranh . -Hỏi: Qua miêu tả nội tâm thúy Kiều, em cảm nhận được gì về tấm lòng của Nguyễn Du ? -Hỏi : Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn trích ? - GV nhận xét diễn giảng về tài nghệ miêu tả nội tâm, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của đại thi hào Nguyễn Du * Chuyển ý: Tổng kết -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. - HS : cảnh buồn , vắng lặng góp phần miêu tả tâm trạng cô đơn của Kiều -Trả lời: Thơì gian tuần hoàn, khép kín. - HS chú ý nghe . -HS đọc. -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời Kiều đẹp trong nhân cách : chung thuỷ , nhân hậu hiếu thảo - HS ghi nhận. -HS đọc. -Trả lời (như nôïi dung ghi). - HS tấm lòng nhân đạo của ông. -HS Trả lời: miêu tả nội tâm, tả cảnh ngụ tình ,điệp ngữ ,trình tự miêu tả . . - HS ghi nhận HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT LUYỆN TẬP (5’) III.Tổng kết: -Cảnh ngộ cô đơn, buồn, tủi, sợ hãi, tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Kiều. -Miêu tả tâm trạng qua miêu tả nội tâm, tả cảnh ngụ tình. * Luyện tập: SGK. * Tự học có hướng dẫn “Mã Giám Sinh mua Kiều” 1/ Vị trí đoạn trích ? 2/ Nhân vật Mã Giám Sinh? -Diện mạo cử chỉ, hành động ,lời nói => tính cách ,bản chất Mã Giám Sinh( giả dối ,bất nhân ,vì tiền . .-Tên buôn người ) 3 / Hình ảnh tội nghiệp của Thuý Kiều ? 4 / Tấm lòng Nguyễn Du :khinh bỉ ,căm phẩn ,thương xót 5 / Nghệ thuật mieu tả ,xây dựng nhân vật phản diện . -Hỏi: Đoạn trích thể hiện tâm trạng và tấm lòng gì ở Kiều? -Hỏi: Nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích này là gì? * Luyện tập: -Gọi HS đọc phần luyện tập. Yêu cầu về nhà thực hiện. * Đọc thêm: -Gọi HS đọc phần đọc thêm. -GV so sánh giữa Kim vân kiều Truyện và Truyện Kiều. * Tự học có hướng dẫn “Mã Giám Sinh mua Kiều” (HS về nhà tự đọc và tìm hiểu các câu GV gợi ý . Soạn vào vở bài soạn). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. -HS đọc. -Nghe. HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – DẶN (3’) -Hỏi: Em rút ra bài học kinh nghiệm gì cho bản thân sau khi học qua văn bản? -Học bài, thuộc lòng đoạn trích. Chuẩn bị “miêu tả trong văn bản tự sự”. * Câu hỏi soạn BT1,2 (I) tr 91,92. -Trả lời: làm thơ tả cảnh ngụ tình; miêu tả nội tâm của nhân vật. Đồng cảm với nổi đau của con người. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI : 7 TIẾT: 32 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: -Sự kết hợp các phương csbieeur đạt trong văn bản tự sư. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. Về kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự s. Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. Về thái độ : - Ý thức sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khi tập làm văn. II. CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3’) -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - Trong văn tự sự ta có cần thiết phải kết hợp yếu tố miêu tả không ?Tại sao? -Lớp trưởng báo cáo. -Tổ trưởng báo cáo. -HS nghe ghi tựa bài. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (20’) I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự: Trong văn bản tự sự, sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động. -Gọi HS đọc BT1(I). -Hỏi : Đoạn trích kể về trần đánh nào ? Trong trận đánh đó vua Quang Trung làm gì ? Xuất hiện như thế nào ? -Hỏi : Em hãy chỉ ra cácyếu tố miêu tả trong đoạn trích . GV Sử dụng bảng phụ ghi lại đoạn văn không có yếu tố miêu tả . -Hỏi :So sánh hai đoạn văn? Đoạn văn có sinh động, hấp dẫn không ?Tại sao ? -Hỏi: vậỵ trong văn bản tự sự, việc miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật, nhân vật,sợ việc có tác dụng gì miêu tả có tác dụng gì? * Diễn giảng - Chuyển ý: -HS đọc. Trả lời: a.+Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. +Chỉ huy, cưỡi voi đốc thúc. b /.HS chỉ ra và nhận xét đó là tả gì . c.Không sinh động vì chỉ kể sự lại việc. Tức chỉ mới trả lời câu hỏi việc gì chứ chưa trả lời được câu hỏi việc đó diễn ra như thế nào. +Nhờ có miêu tả bằng các chi tiết mới thấy được các sự việc diễn ra như thế nào? -Trả lời (như nôïi dung ghi). HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT LUYỆN TẬP (20’) II.luyện tập: 1/ a/ Đoạn trích “ Chị Em Thuý Kiều” : -Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả chân dung nhân vật : khuôn mặt ,lông mày ,nụ cười ,giọng nói ,mái tóc ,làn da . ..dược so sánh với trăng, hoa, tuyết, ngọc . Thuý Kiều tác giả chú ý tẩ đôi mắt ,đôi mày .. -Giá trị miêu tả : chỉ ra được vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân và đẹp Sắc sảo của Thuý Kiều b/ Cảnh ngày xuân :tả cảnh thiên nhiên với bầu trời trong sáng ,cỏ non cành lê . . tả cảnh lể hội . . . - Giá trị miêu tả :Cảnh đẹp ,nét đẹp văn hoá truyền thống 2 / Viết đoạn : Tự sự kết hợp miêu tả . -Gọi HS đọc BT1.Chia nhóm thảo luận . - Bài tập 2 : Em hãy viết lại đoạn tự sự Cảnh ngày xuân bằng văn xuôi có chú ý miêu tả . -HS đọc. chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến. HS Viết đoạn : Ngày tháng thấm thoát như thoi đưa .Xuân mới về mà đã sang tiết tháng ba. Bầu trời xuân. Hôm nay thật đẹp .. . .chị em Thuý Kiều cùng nhau đi tảo mộ.trên đườ dòng người .. . . . Trời đã về chiều .. .. cảnh vật làm lòng người cảm thấy nao nao. HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – DẶN (2’) -Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. -Học bài. Chuẩn bị “trau dồi vốn từ”. * Câu hỏi soạn: BT2 (I) tr 99, 100 SGK. -HS đọc. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------------- TIẾT: 33 BÀI : 7 TRAU DỒI VỐN TỪ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồ vốn từ. Về kĩ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. Về thái độ: - Có ý thức trau dồi vốn từ. II. CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5’) -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -Hỏi: Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ về thuật ngữ? -Từ dùng để tạo nên câu . Muốn diễn tả chính xác ,sinh động những suy nghĩ, tình cảm cảm xúc của mình người viết ,nói phải biết rõnghĩa những từ mình dùng và phải có vốn từ phong phú .Muốn thế phải trau dồi vốn từ . -Lớp trưởng báo cáo. -Trả lời: Phần I, II ở vở và cho một ví dụ. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (15’) I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ. -Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ, II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. -Gọi HS đọc BT1(I) – Ý kiến của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng . -Hỏi :Qua đó em hiểu tác giả muốn nói lên điều gì ? GV nhận xét diễn giảng. -Gọi HS đọc BT2(I), ( Bảng Phụ) -Hỏi : Em hãy chỉ ra những lỗi dùng từ . Những lỗi này do nguyên nhân tiếng ta nghèo hay do lí do nào khác ? -Hỏi: Vậy muốn sử dụng tốt tiếng Việt ta phải làm gì ? Muốn trau dồi vốn từ trước hết cần làm gì ? * Diễn giảng - Chuyển ý:. -Gọi HS đọc văn bản phần II, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Hỏi: Vậy để trau dồi vốn từ ta còn có cách nào ? * Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập để hiểu thêm về việc trau dồi tiếng Việt. -HS đọc. Trả lời: +Tiếng Việt là một thứ ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. +Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ. -HS đọc. Trả lời: a.Thừa từ đẹp (thắng cảnh đã là cảnh đẹp). b.Sai từ dự đoán (đoán trước tương lai). Thay bằng phỏng đoán, ước đoán, ước tính. c.Từ dùng sai đẩy mạnh (thúc đẩy phát triển cho nhanh) qui mô thì không thể nhanh hay chậm mà mở rộng hay thu hẹp -Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. Trả lời: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân, học hỏi để biết thêm nhữn điều mà mình chưa biết. -Trả lời (như nôïi dung ghi). HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT LUYỆN TẬP(20’) III.Luyện tập: 1.-Hậu quả là: kết quả xấu. -Đoạt là: chiếm được phần thắng. -Tinh tú là: sao trên trời. 2. a.Tuyệt: -Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn giống nòi), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn đói-một hình thức đấu tranh). -Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm, mức cao nhất), tuyệt mật (cần giữ bí mật tuyệt đối), tuyệt tác (tác phẩm văn học nghệ thuật hay, đẹp . . .), tuyệt trần (nhất trên đời, không có gì sánh bằng). b. (HS về nhà thực hiện). 3.a.Thay im lặng bằng yên tĩnh, vắng lặng (im lặng chỉ người). b.Thay thành lập bằng thiết lập. c.Thay cảm xúc bằng cảm động, xúc động, cảm xúc động 4. (HS về nhà thực hiện vào vở phần bình luận theo gợi ý: tiếng Việt trong sáng, giàu đẹp, được thể hiện qua ngôn ngữ của những người nông dân ® ta cần học tập lời ăn tiếng nói của họ) 5.-Chú ý quan sát, lắng nghe. -Đọc sách báo. -Ghi chép những gì được nghe, đọc, học hỏi. -Tập sử dụng. 6.a.Điểm yếu. b.mucï đích cuối cùng. c.đề đạt. d.láu táu. e.hoảng loạn. 7.a.Nhuận bút (tiền trả cho người viết một tác phẩm), thù lao ( trả công để bù đắp sức lao động đã bỏ ra . . .) b.Tay trắng (không có chút vốn liếng, của cải), trắng tay (bị mất hết tiền, của). c.Kiểm điểm (xem xét, đánh giá…để nhận định chung), kiểm kê (kiểm lại để xác định số lượng, chất lượng). d.Lược khảo (nghiên cứu khái quát, không đi vào chi tiết), lược thuật (kể, trình bày tóm tắt). -Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần. -Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần. -Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn). -Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Gọi HS đọc BT5, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Gọi HS đọc BT6, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Gọi HS đọc BT7, xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần. -Gọi HS đọc BT8, GV giải thích, về nhà thực hiện. -Gọi HS đọc BT9, GV giải thích, về nhà thực hiện. * Đọc thêm: -Gọi HS đọc phần đọc thêm. -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ (2’) -Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. -Học bài. Chuẩn bị “viết bài tập làm văn số 2-văn tự sự”. -Chuẩn bị trước bài “Chương trình ngữ văn địa phương” (4 câu hỏi phần chuẩn bị ở nhà SGK). -HS đọc. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI :7 TIẾT 34-35 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. Về kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày, … Về thái độ: - Ý thức sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài tập làm văn. II. CHUẨN BỊ: -HS: Xem lại kiểu bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, hành động. -GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS. III.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2’ ) -Ổn định lớp: -Giới thiệu bài: -GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số -Không . - Hôm nay chúng ta sẽ kiểm tra viết văn tự sự + miêu tả . -Lớp trưởng báo cáo -HS trình bày theo yêu cầu của GV HOẠT ĐỘNG 2: BÀI VIẾT( 85’) -Đề : GV cho HS ghi đề . -Gv nêu yêu cầu ,kiểm tra việc làm bài của HS . -Gv thu bài .Nhận xét chung. -HS ghi đề .làm bài . -HS nộp bài . HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ – DẶN DÒ (3’) Về nhà lập lại dàn ý bài văn . Chuẩn bị bài tuần 8. Ghi nhận RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 8 Tiết 36, 37 : Mã Giám Sinh mua Kiều . Tiết 38 –39 : Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt Nga. Tiết 40 : Miêu tả nội tâm trong văn bản Bài 7 : TIẾT: 36, 37 MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU Giảm tải BÀI : 8 TIẾT: 38,39 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (TRÍCH TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Thể loại thơ lục batstruyeenf thống cuardaan tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. Về kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích truyện Nôm. Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. Về thái độ: - Có ý thức chống lại cái ác, giúp đở mọi người . II.CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV. * TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5’) -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -Hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” và phân tích nhân vật Mã Giám Sinh -Nguyễn Đình Chiểu là một nhà văn nhà thơ chịu nhiều đau khổ, bất hạnh nhất trong các nhà văn, nhà thơ Việt nam. Nhưng ông sống một cuộc đời đầy cao cả, nghị lực. Tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên là một tác phẩm thành công nhất của ông. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tác giả và tác phẩm này. -Lớp trưởng báo cáo. -Trả lời: Đọc một đoạn và phần phân tích 1 ở vở. -HS nghe ghi tựa bài. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (70’) I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: -Nguyễn Đình Chiểu (1822 –1888) quê làng Tân Khánh phủ Tân Bình .Gia Định . -Cuộc đời nhiều đau khổ nhưng có nghị lực sống ,cống hiến cho đời . =>Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ Nam Bộ sốùng và sáng tác ở thời kì đau thương và anh dũng của dân tộc ta vào thế kỉ XIX. -Oâng để lại cho đời nhiều tác phẩm có giá trị : Ngư tiều y thuật vẫn đáp ,Dương Từ - Hà Mậu .. . 2.Tác phẩm Lục Vân Tiên: Ra đời vào khoảng đầu những năm 30 của thế kỉ XIX, thể hiện rõ tư tưởng đạo đức mà nguyễn Đình Chiểu muốn gữi gắm qua tác phẩm . -Tóm tắt nội dung( SGK ) HẾT TIẾT 38. 3.Đoạn trích “Lục vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”: Nằm ở phần đầu tác phẩm.Kể về việc Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga . II.Phân tích văn bản: 1.Hình ảnh Lục vân Tiên: a/ Hành động đánh cướp: -Anh hùng, tài năng, vị
File đính kèm:
- GIAO AN VAN 9 HK1 CHUAN.doc