Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.

 - Hiểu được diễn biễn, giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trích.

B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức :

- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái và tác phẩm về phong trào Tây Sơn và người anh hùng Nguyễn Huệ.

- Nắm được nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm tiểu thuyết chương hồi.

- Niềm tự hào về một trang sử vẻ vang của dân tộc: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh và đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khái bờ câi nước ta.

2. Kĩ năng:

- Biết quan sát sự việc được kể.

- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước.

- Liên hệ những nhân vật sự kiện với các văn bản liên quan.

 3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

 

doc14 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay” có nghĩa là gì?
? Còn từ “tay” trong câu “ cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” có nghĩa là gì?
? Hiện tượng chuyển nghĩa trên được tiến hành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, hãy cho biết sự phát triển của từ vựng được tiến hành theo những cách nào?
GV: Xác đinh trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức nào
 GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 HS đọc, thảo luận, trình bày.
 HS nhận xét, bổ sung. 
HS đọc, thảo luận, trình bày.
 HS nhận xét, bổ sung. 
I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ
1. Ví dụ
a.Ví dụ 1.
- Kinh tế là hình thức nói tắt của “kinh bang tế thế”, có nghĩa là trị nước cứu đời. 
- Ngày nay, không còn dùng theo nghĩa như vậy nữa, mà theo nghĩa: toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.
=> Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó thay đổi theo thời gian. Có nghĩa cũ bị mát đi và có nghĩa mới được hình thành.
 b.Ví dụ 2.
a, Xuân ( thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mùa mở đầu của năm ( nghĩa gốc); xuân (thứ 2): thuộc về tuổi trẻ ( nghĩa chuyển).
=> Theo phương thức ẩn dụ.
b, Tay ( thứ nhất): bộ phận chính trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm ( nghĩa gốc) . 
- Tay ( thứ 2): nghĩa là kẻ buôn người
( nghĩa chuyển).
dụ.
- Tay à chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ( lấy tên bộ phận để chỉ toàn thể)
2. Ghi nhớ. ( SGK)
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
a, Nghĩa gốc
b.Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
c. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. 
d.Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Bài tập 2:
 Trong những cách dùng trà…, từ trà đã được dùng với nghĩa chuyển, chứ không phải nghĩa gốc như đã được giải thích ở trên. Trà trong những trường hợp này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống à Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
Bài tập 3: 
Đồng hồ điện, đồng hồ từ, ...được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
4. Củng cố.
- Hệ thống nội dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
**********************************************************************
 Ngày soạn: 11 /09/ 2014
 Ngày dạy: 15/ 09/ 2014 
Tiết 22 
ĐỌC THÊM:
CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích: Vũ trung tuỳ bút -Phạm Đình Hổ)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút trung đại.
- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. 
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện.
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức: 
- Sơ giản về văn tuý bút thời trung đại. 
- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, thái độ nhũng nhiễu của quan lại thời Lê - Trịnh.
- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút trong thời ký trung đại ở “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. 
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một văn bản tuý bút trung đại. 
- Tìm hiểu các chức sắc, địa danh nghi lễ thời trung đại.
C. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Đọc SGK, đọc thêm tác phẩm “Vào Trịnh phủ” của Lê Hữu Trác
2.Học sinh: Học bài cũ, soạn trước bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: 
 ? Nêu nội dung và đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương. 
? Qua tác phẩm, em có nhận xét gì về nhà văn Nguyễn Dữ? 
 3. .Bài mới 
 Giới thiệu bài:
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là một trong số 88 mẩu chuyện của tập Vũ trung tùy bút, ghi chép về c/s và sinh hoạt ở phủ chúa Trịnh thời chúa Thịnh Vương Trịnh Sâm, 1 vị chúa nổi tiếng thông minh, quyết đoán nhưng kiêu căng xa xỉ, càng về cuối đời càng bê trễ công việc triều chính, sống cuộc sống xa hoa, hưởng lạc.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi Hs đọc.
- Cho HS đọc chú thích sao-SGK
? Hãy nêu những nét chính về tác giả.
? Tác phẩm được viết theo thể loại gì? 
GV yêu cầu Hs giải thích nhan đề, sơ lược những nét chính về tác phẩm
? Khi ghi chép những chuyện đã xảy ra trong phủ chúa Trịnh, tác giả đã kể theo ngôi nào? Tác dụng của ngôi kể đó?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
GV hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Gọi h/s đọc từ đầu
? Nội dung đoạn này kể về điều gì?
? Chúa Trịnh Sâm đã làm những việc gì để thỏa mãn cuộc sống?
? Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của chúa Trịnh và bọn quan lại hầu cận được phản ánh trong đoạn trích qua những chi tiết, sự việc nào?
? Ngoài ra chúa còn có những hành động nào khác để thỏa mãn thú vui?
? Qua cách kể và tả của tác giả đã phản ánh cuộc sống của chúa Trịnh như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về cách kể của tác giả ? 
? Cảm xúc của tác giả bộc lộ như thế nào? Qua đó tác giả muốn nó điều gì?
? Câu văn “ Kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường” có hàm ý gì? 
? Qua đoạn văn tác giả đã bộc lộ thái độ gì?
HS đọc từ "bọn hoạn quan cung giám" đến hết. 
? Ai là kẻ tiếp tay và phục vụ đắc lực cho thói ăn chơi vô độ của chúa Trịnh Sâm?
? Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã "nhờ gió bẻ măng" nhũng nhiều vơ vét của dân bằng những thủ đoạn nào?
?Người dân rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
? Em có nhận xét gì về những hành động của bọn quan lại đó?
? Tại sao đang vạch trần thủ đoạn của bọn chúng, tác giả lại xen vào chuyện của nhà mình? Điều đó có ý nghĩa gì?
? Nhận xét của em về bọn quan lại thời chúa Trịnh?
? Theo em, văn bản có những thành công nào về mặt nghệ thuật?
? Khái quát nội dung chính của đoạn trích?
I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH.
1. Đọc.
2. Chú thích
a.Tác giả: Phạm Đình Hổ (1768 - 1839)
- Phạm Đình Hổ(1768-1839) quê ở Hải Dương.
- Là tác giả của nhiều công trình biên soạn, khảo cứu có giá trị về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực: văn học, triết học, lịch sử, địa lí...
b. Tác phẩm
- Thể loại: Tùy bút
- Xuất xứ: trích Vũ trung tuỳ bút (tuỳ bút viết trong những ngày mưa) 
-“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, ghi chép về cuộc sống ở phủ chúa thời Thịnh Vương (Trịnh Sâm)
- Kể theo ngôi thứ 3 để đảm bảo tính khách quan
3 . Bố cục: 2 đoạn
II. Giá trị nội dung, nghệ thuật.
1. Cuộc sống của chúa Trịnh trong phủ chúa
- Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đền đài khắp nơi, gây lãng phí nhiều 
- Thích đi chơi, ngắm cảnh đẹp.
 - Chúa dùng quyền lực ra sức vơ vét nhiều của quý trong thiên hạ: …
=>Đó là một cuộc sống xa hoa, lãng phí, ăn chơi trác táng.
- Cách kể chuyện tỉ mỉ, cụ thể, chân thực và khách quan, không xen lời bình của tác giả, có liệt kê, có miêu tả vài sự kiện để khắc hoạ gây ấn tượng.
- Lên án, phê phán chế độ phong kiến, sống trên mồ hôi, xương máu của nhân dân lao động.
b. Những hành động của bọn hoạn quan, thái giám.
*Thủ đoạn: 
+ Mượn gió bẻ măng, ra sức dọa dẫm
+ Dò xem nhà nào có chậu hoa, cây cảnh thì biên hai chữ “phụng thủ”, để lấy tiến dâng lên chúa. 
+ Đếm đến, lẻn ra sai lính đến đem về, có khi phá nhà đập tường để đưa đi.
=> Hành động vừa ăn cướp, vừa la làng.
=> Tăng tính chân thực, thuyết phục của sự việc đồng thời bộc lộ thái độ bất bình, phê phán, tố cáo của tác giả một cách kín đáo trước những hành vi thủ đoạn của bọn quan lại hầu cận.
=> Một lũ tham quan, nịnh thần, bất tài, vô dụng hại nước, hại dân, mà vẫn được tiếng là mẫn cán.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật 
- Thành công với thể loại tuỳ bút: phản ánh con người và sự việc cụ thể, chân thực, sinh động bằng các phương pháp: liệt kê, miêu tả, so sánh.
2.. Nội dung 
- Phản ánh cuộc sống xa hoa vô độ cùng với bản chất tham lam, tàn bạo, vô lý bất công của bọn vua chúa, quan lại phong kiến thời Lê- Trịnh.
IV. Luyện tập.
- Đọc thêm. 
- Làm bài luyện tập T 63.
4. Củng cố. 
Cuộc sống của chúa Trịnh được miêu tả như thế nào? Ấn tượng của em về giai đoạn lịch sử đó?
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học kỹ bài, tóm tắt văn bản và hoàn thành các bài tập 
- Viết một đoạn văn ngắn trình bày những điều nhận thức được về tình trạng đất nước ta vào thời vua Lê - chúa Trịnh cuối thế kỷ XVIII.
- Chuẩn bị bài “Hoàng lê nhất thống chí”
**********************************************************************
 Ngày soạn : 12/ 09/ 2014
 Ngày dạy: 17 / 09/ 2014
 Tiết 23. 
VĂN BẢN : HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( T1)
( trích hồi thứ 14 - Ngô gia văn phái )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.
 - Hiểu được diễn biễn, giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trích.
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức :
- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái và tác phẩm về phong trào Tây Sơn và người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Nắm được nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm tiểu thuyết chương hồi. 
- Niềm tự hào về một trang sử vẻ vang của dân tộc: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh và đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khái bờ câi nước ta.
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát sự việc được kể.
- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước.
- Liên hệ những nhân vật sự kiện với các văn bản liên quan.
 3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
C. CHUẨN BỊ : 
 1. GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
 2. HS : Đọc bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
 Qua tác phẩm Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, em hiểu như thế nào về xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII ?
3.Bài mới : 
 1/ giới thiệu:
 2/Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV hướng dẫn Hs đọc văn bản. Giọng đọc bình thản, chẫm rãi, hơi buồn.
- HS đọc 
- Yêu cầu Hs tóm tắt văn bản.
? Nêu những nét chính về tác giả? 
? Cho biết văn bản trên được viết theo thể loại nào?
? Em hiểu gì về đặc điểm của thể loại Tiểu thuyết chương hồi ?
GV : Bổ sung, nhấn mạnh những đặc điểm cơ bản chủ yếu.
GV : Giới thiệu vài nét về tác phẩm.
? Hãy cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần ?
GV hướng dẫn Hs tìm hiểu một số chú thích trong SGk.
? Tác giả đã giới thiệu về người anh hùng Nguyễn Huệ như thế nào?
?Khi nghe quân Thanh đánh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định như thế nào ?
? Trong vòng một tháng, Nguyễn Huệ đã làm được những việc gì? 
? Quang Trung đã có cuộc trò chuyện với La Sơn Phu Tử như thế nào ? 
? Qua đây em thấy Nguyễn Huệ có những phẩm chất nào đáng quý.
? Quang Trung đã có lời dụ với các tướng sĩ như thế nào ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
? Qua thái độ và những hành đồng trên, thể hiện phẩm chất gì của người anh hùng? 
I.ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ THÍCH.
1. Đọc- tóm tắt
2.Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả.
- Ngô Gia Văn Phái- Dòng họ : Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du..ở Thanh Oai- Hà Tây ( cũ) sống ở thế kỉ XVIII- XIX.
b. Tác phẩm.
- Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi
- Tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX khi Gia Long Nguyễn ánh đánh bại quân Tây Sơn thống nhất đất nước 1802. Hồi 14 kể về Quang Trung đại phá quân Thanh mùa xuân 1789.
- Bố cục văn bản : 3 phần .
+ P1 ....1788 à Nhận được tin cấp báo, quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế đích thân cầm quân ra Bắc đánh giặc.
+ P2....kéo vào thành à Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng vẻ vang.
+ P3.....còn lại à Sự thất bại của Lê Chiêu Thống và vua tôi Tôn Sĩ Nghị.
- Chú thích từ ngữ:
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1.Hình tượng người anh hùng Quang Trung- Nguyễn Huệ.
- Khi nghê tin quân Thanh đánh chiếm Thăng Long, triều đình nhà Lê đầu hàng .
+ Nguyễn Huệ rất giận => Kéo quân ra Bắc để đánh đuổi chúng.
- Trong vòng một tháng:
+ Tế cáo trời đất – lên ngôi hoàng đế
+ Đốc suất đại binh
- Tranh thủ ý kiến của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.
- Tuyển binh, duyệt binh ở Nghệ An và có kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng.
- Lời phủ dụ: + Khẳng định chủ quyền của dân tộc và lên án hành động xuân lăng phi nghĩa.
Ý nghĩa: Kích thích lòng yêu nước và truyền thống quật cường của dân tộc.
=> Là người có hành động mãnh mẽ, quyết đoán, xông xáo, nhanh gọn.
4. Củng cố.
- Đọc diễn cảm văn bản trích.
- Hệ thống nội dung giờ học.
5,Hướng dẫn tự học.
- Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
- Nắm được đặc điểm của thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Soạn tiết 2.
*******************************************************************
 Ngày soạn : 12/ 09 / 2014
 Ngày dạy: 18/ 09/ 2014
 Tiết 24. 
VĂN BẢN : HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( T2)
( trích hồi thứ 14 - Ngô gia văn phái )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.
 - Hiểu được diễn biễn, giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trích.
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức : 
Học sinh nắm được vẻ đẹp của người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân Thanh. Sự thất bại thải hại của quân xâm lược Tôn Sĩ Nghị cùng bọn vua quan bán nước.Hiểu sơ bộ về tiểu thuyết lịch sử.
 2. Kĩ năng :
 Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi.
 3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
C. CHUẨN BỊ : 
 1. GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
 2. HS : Đọc bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: . Tóm tắt ngắn gọn lại đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí.
3.Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Việc Quang Trung dùng Ngô Thì Nhậm chủ mưa rút quân khỏi Thăng Long, tha tội cho Ngô Văn Sở đã thể hiện được phẩm chất gì của Nguyễn Huệ ?
? Chưa xuất quân nhưng nhà vua đã hứa sẽ đón năm mới ở Thăng Long vào ngày mồng 7 Tết và ý muốn lâu dài tránh chuyện binh đao với phương Bắc điều đó cho thấy năng lực gì của vua QT?
? Trong việc dẫn quân ra Bắc đánh quân Thanh, Nguyễn Huệ đã chứng tỏ năng lực gì?
? Em hãy kể lại diễn biến các trận đánh của quân vua QT với quân giặc ?
? Hình ảnh vua QT- Nguyễn Huệ trong chiến đấu được tác giả miêu tả như thế nào?
? Từ việc chỉ huy các trận thắng quân giặc đã khẳng định phẩm chất gì của vua Quang Trung?
? Thái độ của tác giả như thế nào khi kể và tả vè chiến công của người anh hùng Nguyễn Huệ?
? Tại sao lại kể và tả như vậy?
- Tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc.
? Thái độ của Tôn Sĩ Nghị khi sang nước ta như thế nào?
? Em có nhận xét gì về vị tướng Tôn Sĩ Nghị?
? Khi quân Tây Sơn kéo đến tình hình quân Thanh như thế nào?
? Lê Chiêu Thống và những kẻ bề tôi của hắn đã phải chịu số phận bi thảm như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách kể, tả của tác giả ở đoạn văn nói về số phận của vua Lê?
? Qua đoạn văn em có nhận xét gì về bọn giặc và số phận của vua Lê? 
? Qua việc tìm hiểu văn bản, em hãy cho biết nội dung ý nghĩa của tác phẩm.
? Hãy chỉ ra nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1.Hình tượng người anh hùng Quang Trung- Nguyễn Huệ.
- Là người có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.
+ Phân tích tình hình thời cuộc.
+ Biết dùng người.
- Là người có ý chí chiến thắng, tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dụng binh như thân
 ( Hành quân thân tốc) trong 4 ngày 
( 25-29)
- Vượt qua 350km đường đèo núi.
- 1 ngày đã vượt qua 150km để đến Tam Điệp.
- Đêm 30 Tết đánh ở Ngọc Hồi dự định 7 ngày thắng nhưng thực tế chỉ cần 5 ngày.
- Chiều ngày 5 tháng giêng năm kỉ dậu, đoàn quân áo đỏ tiến thẳng vào Thăng Long.
* Dễn biết và kết quả các trận đánh.
- Phú Xuyên
- Hạ Hồi.
- Ngọc Hồi
- Thăng Long
- Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận.
+ Thân chinh cầm quân, chỉ huy, hoạch định phưng lược tiến đánh, tổ chức quân sĩ, cưỡi voi đốc thúc.
=> Là người có tài mưu lược, tính cách quả cảm, mạnh mẽ, sáng suốt..
* Tác giả: tự hào, cảm phục
b. Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước.
* Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh.
- Tổng đốc Tôn Sĩ Nghị.
- Thái độ kiêu căng, chủ quan, xem thường, chơi bời tiệc tùng, hênh hoang, khoác lác.=> Một tên tướng bất tài.
- Khi quân Tây Sơn kéo đến.
+ Tướng sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp...
+ Quân sĩ hoảng loạn, giầy xéo lên nhau bỏ chạy.
* Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống.
- Gia đình và tay chân van xin cầu cứu Tôn Sĩ Nghị phải lưu vong trên đất khách quê người.
- Chịu nỗi nhục của kẻ đầu hàng, bù nhìn.
- Kể xen lẫn miêu tả một cách chân thực, sinh động, cụ thể
=> giọng điệu ngậm ngùi, thương cảm.
à Sự hèn nhát, thất bại thảm hại, nhục nhã.
à Sự thốt nát của triều đình nhà Lê.
III. TỐNG KẾT.
1. Nội dung.
- Ngợi ca người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, đồng thời lên án, phên phán sự thốt nát của triều đình nhà Lê.
2. Nghệ thuật.
- Cách kể chuyện hấp dẫn, lời văn giầu hình ảnh.
4. Củng cố: 
- Vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng – Nguyễn Huệ ?
- Nêu nội dung và nghệ thuật?
- Tại sao vốn là người chung thành với nhà Lê và không mấy cảm tình với Tây Sơn thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tác giả vẫn ca ngợi Quang Trung Nguyễn Huệ ?
\
5. Dặn dò.
- Nắm được những phẩm chất về hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- Tìm hiểu những tư liệu lịch sử thời kì bấy giờ.
- Soạn: Sự phát triển từ vựng.
***************************************************************
 Ngày soạn: 13/ 9/ 2014
 Ngày dạy: 18 /09/2014
 Tiết 25. 
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ ( Tiếp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo thêm từ ngữ mới và mượn của tiếng nước ngoài.
B TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Việc tạo từ ngữ mới và việc mượn từ ngữ nước ngoài.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra, từ mượn của tiếng nước ngoài.
- Cách dùng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
C. CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ.
GV. - Tham khảo tài liệu, sgk.
 - Sưu tầm các từ ngữ mượn của nước ngoài
HS. Soạn bài, sưu tầm từ ngữ mượn của nước ngoài.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ.
 a. Hãy cho biết sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ?
 b. Nêu các phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ?
3. Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
 GV gợi dẫn để HS mở rộng vốn từ theo hai mẫu.
? Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ trên?
? Hãy giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó? 
- Hs nêu các từ mới.
- Giải thích ý nghĩa.
- Gv nhận xét, bổ sung.
? Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo cấu tạo theo mô hình đó?
- Hs tìm và trình bày.
? Hãy cho biết cách để phát triển từ vựng tiếng Việt? 
GV chỉ đinh HS đọc ghi nhớ.
 HS đọc mục II.1.
 ? Xác định các từ Hán Việt. đã dùng trong hai đoạn trích a, b?
? Tìm các từ biểu thị các khái niệm 
GV cho hs đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
 HS làm ra giấy nháp, 2 HS lên bảng trình bày.
 HS đọc, xác đinh yêu cầu.
 HS tìm và giải nghĩa. 
 GV nhận xét, đánh giá.
 GV : HS trao đổi thảo luận.
 GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
 GV: Kết luận. 
GV đưa ra một số VD: xe gắn máy.
I. TẠO TỪ NGỮ MỚI.
1. Ví dụ.
a. Mẫu x + y ( x, y là các từ nghép)
+ Điện thoại di đông: ĐT vô tuyến, có kích cỡ nhỏ, có thể mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
+ Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh, sáng chế.
+ Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
+ Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
b. Mẫu x + tặc ( x là từ đơn).
- Không tặc: những kẻ chuyên cướp trên máy bay.
- Hải tặc: Những kẻ chuyên cớ trên tàu biển.
- Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người người khác dể khai thác hoặc phá hoại.
- Gian tặc: những kẻ gian manh, trộm cắp.
- Gia tặc: kẻ cắp trong nhà.
- Nghịch tặc: kẻ phản bội, làm giặc.
2. Ghi nhớ. ( SGK)
II. MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI.
1. Các từ Hán Việt:
a. thanh niên, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b. bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2. Các từ biểu thị các khái niệm:
a. AIDS ( ết)
b. Ma - két –

File đính kèm:

  • doctuan 5 van 9.doc
Giáo án liên quan