Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 9 tuần 10 tiết 47

B. Tự luận: (6 điểm)

Câu 1: Qua tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương" và “Truyện Kiều”, em hiểu gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ? (1 điểm)

Câu 2: Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du theo ba phần đã học? (3.5 điểm)

Câu 3: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, em hiểu như thế nào về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Tìm một số câu thơ để làm rõ điều đó? (1.5 điểm)

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 9 tuần 10 tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:  MÔN: NGỮ VĂN 9
LỚP: .. TUẦN 10 - TIẾT 47
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
Câu 1: Nội dung của văn bản "Chuyện người con gái Nam Xương" là:
 A. Miêu tả vẻ đẹp của người phụ nữ. 
 B. Miêu tả cuộc sống của Trương Sinh.
 C. Thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến.
 D. Thể hiện lòng trung thành của người dân với xã hội phong kiến. 
Câu 2: Câu “ Làn thu thủy nét xuân sơn” miêu tả phương diện nào của nhân vật Thúy Kiều (trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”)?
 A. Mái tóc B. Đôi mắt C. Khuôn mặt D. Làn da
Câu 3: Tố Như là tên chữ của nhà văn Việt Nam nào?
 A. Nguyễn Dữ B. Nguyễn Du C. Tố Hữu D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 4: Ý nghĩa của các yếu tố truyền kì trong truyện “Người con gái Nam Xương” là gì?
 A. Làm hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương.
 B. Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm.
 C. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ.
 D. Tất cả các ý trên. 
Câu 5: Hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ thể hiện trong hồi thứ 14 của "Hoàng Lê nhất thống chí" là người:
 A. Là người trọng nghĩa khinh tài.
 B. Là người hành động anh hùng, nghĩa khí.
 C. Là người văn võ song toàn, có tầm nhìn xa trông rộng, mạnh mẽ, quyết đoán.
 D. Là người ham học, thích du lịch.
Câu 6: Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" nằm ở phần nào của tác phẩm Truyện Kiều?
 A. Gặp gỡ và đính ước B. Gia biến và lưu lạc C. Đoàn tụ D. Một phần khác
Câu 7: Câu nói sau là của nhân vật nào trong tác phẩm "Truyện Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu?
 "Làm ơn há dễ trông người trả ơn"
 A. Lục Vân Tiên B. Ông Ngư C. Kiều Nguyệt Nga D. Ông Tiều
Câu 8: Những hình ảnh: “tựa cửa, quạt nồng, ấp lạnh” thể hiện nỗi nhớ của Thuý Kiều hướng đến ai khi Kiều ở lầu Ngưng Bích?
 A. Kim Trọng B. Cha mẹ C. Thuý Vân D. Cha mẹ và Kim Trọng
II. Ghép một ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp: (1 điểm)
A
B
Trả lời
1. Vũ Thị Thiết
a. Là người con gái dịu dàng, mực thước.
1."
2. Thuý Kiều
b. Là người con gái tài sắc vẹn toàn.
2."
3. Thuý Vân
c. Là người con gái phúc hậu, đoan trang.
3."
4. Kiều Nguyệt Nga
d. Là người phụ nữ đẹp kiêu kì.
4."
e. Là người phụ nữ nết na, xinh đẹp.
III. Hãy điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
	Tà tà bóng ngả về tây, 
 Chị em  dan tay ra về.
 Bước dần theo ngọn tiểu khê, 
 Lần xem phong cảnh có bề ..
 . dòng nước uốn quanh,
 Dịp cầu . cuối ghềnh bắc ngang.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Qua tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương" và “Truyện Kiều”, em hiểu gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ? (1 điểm)
Câu 2: Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du theo ba phần đã học? (3.5 điểm)
Câu 3: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, em hiểu như thế nào về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? Tìm một số câu thơ để làm rõ điều đó? (1.5 điểm)
ĐÁP ÁN 
NGỮ VĂN 9
TUẦN 10 - TIẾT 47
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn (Mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
B
B
D
C
B
A
B
II. Ghép nối: (1 điểm)(Mỗi ý đúng 0.25 điểm)
 1"e; 2"b; 3"c; 4"a; 
III. Điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (0.5 điểm) (Mỗi từ đúng .025 điểm)
 Tà tà bóng ngả về tây, 
 Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
 Bước dần theo ngọn tiểu khê, 
 Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
 Nao nao dòng nước uốn quanh,
 Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
	- Người phụ nữ hồng nhan, bạc phận.
	- Người phụ nữ bị coi thường.
	- Người phụ nữ chịu nhiều nỗi bất hạnh.
Câu 2: Học sinh tóm tắt theo ba phần: (3.5 điểm)
	- Gặp gỡ và đính ước.
	- Gia biến và lưu lạc.
	- Đoàn tụ.
Câu 3: Học sinh hiểu được: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là dùng cảnh vật để nói tâm trạng của nhân vật “Buồn trôngghế ngồi” (1.5 điểm )

File đính kèm:

  • docBai_7_Kieu_o_lau_Ngung_Bich_20150725_033903.doc
Giáo án liên quan