Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 41: Tổng kết từ vựng - Năm học 2014-2015

H. Tìm từ ghép và từ láy?

- HS thảo luận nhóm 2( 3p )

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

- Nhóm khác chia sẻ

- Người điều hành kết luận.

- GV định hướng

- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, t¬ơi tốt, bèo bọt.

 - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi.

 - Giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

 - Tăng nghĩa: Sạch sành sanh, sát sàn sạt.

H: Trình bày khái niệm thành ngữ? tục ngữ? VD.

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- HS khác nhận xét

- GV nhận xét-> kết luận.

H. Em hãy phân biệt thành ngữ, tục ngữ?

- HS hoạt động cá nhân trả lời

- HS chia sẻ

- GV nhận xét-> kết luận.

a/ Là tục ngữ: Hoàn cảnh môi

trư¬ờng, xã hội có ảnh h¬ưởng quan trọng đến đạo đức, tính cách con người.

b/ Là thành ngữ: Làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu tinh thần trách nhiệm.

c/ Là tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn thì với chó phải treo, với mèo phải đậy.

d/ Là thành ngữ: Sự thông cảm, xót th¬ương giả dối nhằm đánh lừa ng¬ời khác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 41: Tổng kết từ vựng - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày giảng: 9A
 9B
Ngữ văn. Tiết 41. Bài 9 
 Tổng kết từ vựng 
I/ Mục tiêu
* Mức độ cần đạt :
 - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (tõ ®¬n, tõ phøc, thµnh ng÷, nghÜa cña tõ, tõ nhiÒu nghÜa vµ hiÖn tưîng chuyÓn nghÜa cña tõ).
- Häc sinh biÕt vËn dông1 phần kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức .
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng.
- Cách sử dụng từ ngữ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Giao tiếp: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng các từ ngữ thích hợp trong giao tiếp của cá nhân.
III/ Chuẩn bị
- GV: 
- HS:
IV/ Phương pháp, kĩ thuật:
- Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm 
V/ Các bước lên lớp
1/ ổn định (1p)
2/ Kiểm tra đầu giờ 
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
*HĐ1. Khởi động
 Từ lớp 6 đến lớp 9 chúng ta đã tìm hiểu một hệ thống kiến thức về từ vựng, có thể thấy đó là một kho tàng vô cùng phong phú. Để hiểu sâu hơn, kĩ hơn giờ học này chúng ta tiến hành tổng kết về từ vựng.
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
*HĐ2: HD tổng kết
Mục tiêu: HS ôn lại các loại từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng nhiều nghĩa của từ.
 H: Thế nào là từ đơn, từ phức? Lấy VD cho mỗi loại?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
H: Phân loại các loại trong từ phức? Lấy VD ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
- HS đọc bài tập.
H. Tìm từ ghép và từ láy?
- HS thảo luận nhóm 2( 3p )
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác chia sẻ
- Người điều hành kết luận.
- GV định hướng
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tơi tốt, bèo bọt.....
 - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi..
 - Giảm nghĩa: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
 - Tăng nghĩa: Sạch sành sanh, sát sàn sạt....
H: Trình bày khái niệm thành ngữ? tục ngữ? VD.
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
H. Em hãy phân biệt thành ngữ, tục ngữ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS chia sẻ 
- GV nhận xét-> kết luận.
a/ Là tục ngữ: Hoàn cảnh môi
trường, xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến đạo đức, tính cách con người.
b/ Là thành ngữ: Làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu tinh thần trách nhiệm.
c/ Là tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn thì với chó phải treo, với mèo phải đậy.
d/ Là thành ngữ: Sự thông cảm, xót thương giả dối nhằm đánh lừa ngời khác.
H: Trình bày khái niệm nghĩa của từ? Cho biết có mấy cách giải thích nghĩa?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
H. Chọn cách hiểu đúng trong 4 cách hiểu sau?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
H. Cách giải nghĩa nào là đúng? Vì sao?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
H: Thế nào là từ nhiều nghĩa, hiện
 tượng chuyển nghĩa của từ? Ví dụ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
H*. Từ “hoa” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa đưîc kh«ng? V× sao?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét 
- GV nhận xét-> kết luận.
- Từ “hoa” trong “thềm hoa, lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển. Không thể coi đây là hiện tưîng chuyÓn nghÜa lµm xuÊt hiÖn tõ nhiÒu nghÜa.
10p
10p
8p
9p
I/ Từ đơn và từ phức.
1/ Khái niệm
a/ Từ đơn: do một tiếng có nghĩa tạo thành
VD: Hoa, quả, quần, áo....
b/ Từ phức: do hai hay nhiều tiếng tạo thành
VD: Hoa hồng, xe đạp, rau muống....
- Bao gồm: 
+ Từ ghép: Ghép các tiếng có nghĩa với nhau (chính phụ, độc lập)
 + Từ láy: Có sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. Gồm láy hoàn toàn; láy bộ phận; láy vần.
2/ Bài tập: 
a/ Tìm từ ghép, từ láy: 
 b/ Phân biệt từ láy giảm nhẹ nghĩa, tăng nghĩa.
II/ Thành ngữ 
1/ Khái niệm: 
+ Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
- VD: Ăn ốc nói mò, khua môi múa mép...
+ Tục ngữ: Là những câu nói dân gian có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững, có đặc điểm cố định.
- VD: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn ; ăn quả nhớ kẻ trồng cây...
2/ Phân biệt thành ngữ, tuc ngữ.
III/ Nghĩa của từ:
1/ Khái niệm: 
- Là nội dung mà từ biểu thị. Có 3 cách giải thích:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Mô tả sự vật, hành động, đặc điểm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích.
2/ Chọn cách hiểu đúng trong 4 cách hiểu sau
- Cách hiểu đúng :( a )
- Không thể chọn: b,c,d.
3/ Tìm cách giải thích đúng.
- Cách giải thích (a) đúng: Vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất.
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1/ Từ nhiều nghĩa: 
- Là từ có từ 2 nghĩa trở lên. 
 VD: mắt, mũi, tay...
2/ Hiện tượng chuyển nghĩa: 
- Là quá trình mở rộng nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
VD: Bố tôi vác cày đi cày ruộng.
3/ Bài tập: 
4/ Củng cố (3p)
- Nhắc lại các kiến thức về từ vựng đã ôn tập. 
- GV khái quát toàn bộ bài học
5/ Hướng dẫn học bài (2p)
- Về nhà học kĩ nội dung bài, nắm được các loại từ vựng đã ôn tập.
- Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng.
+ Đọc bài và trả lời câu hỏi SGK

File đính kèm:

  • doctiet 41.doc