Giáo án Ngữ văn 9 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức: Giúp hs
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi - đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
2. Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập
3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng và biết đặt câu gọi đáp, thành phần phụ chú .
B.CHUẨN BỊ :
GV: Soạn bài, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị theo hướng dẫn .
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.ổn định : .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là tình thái và cảm thán trong câu?
3.Hoạt động dạy học
o nhân vật em bé. -ND:Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt Ghi nhớ (89) IV.Luyện tập : 4.Củng cố : Qua bài thơ tỏc giả muốn núi lờn điều gỡ ? 5.Dặn dũ : HS học bài và soạn bài ụn tập. Soạn : 26/2/2013 Giảng :28/2/2013 Tuần 26 - Tiết 128 - Phần Văn học ÔN TậP Về THƠ A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học về tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại trong chương trình ngữ văn lớp 9. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đó và hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong ngữ văn lớp 9. - Bước đầu hình thành hiểu sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại Việt Nam từ sau cách mạng tháng tám 1945. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hóa, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình. Tích hợp với tiểu dự án " Vì sự phát triển của phụ nữ vào các bài thơ có liên quan. B.Chuẩn bị : GV: Soạn bài HS: Ôn tập và trả lời câu hỏi sgk. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1.ổn định : ……….. 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc bài mây và sóng. 3.Hoạt động dạy học : HĐ1: Khởi động Gv nêu khái quát nội dung, yêu cầu của tiết học rồi vào bài. HĐ2: Luyện tập Câu 1: (89) Thống kê các tác phẩm , tác giả, thể thơ ( Các bài thơ từ bài 1 - bài 6 giáo viên chỉ cần khái quát qua, nhắc lại kiến thức vì phần này học sinh đã được ôn tập tại tiết 77 của học kỳ I) TT Tên tác phẩm Tác giả Thể thơ Năm ST Tóm tắt ND Đặc sắc NT 1 Đồng chí Chính Hữu Tự do 1948 Tình đ/c của những người lính cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng c/đ tự nhiên bình dị mà sâu sắc tạo nên sức mạnh. H/ả ngôn giản dị chân thực, cô đọng vừa hiện thực , lãng mạn. 2 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật Tự do 1969 Tư thế hiên ngang tinh thần c/đ dũng cảm lạc quan của người lính lái xe chống Mĩ. H/ả độc đáo, giọng điệu khoẻ khoắn ngang tàng 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận Bảy chữ 1958 Cảm xúc tươi khoẻ về thiên nhiên và l/đ qua cảnh ra khơi đánh cá của ngư dân H/ả đẹp rộng lớn được sáng tạo bằng liên tưởng khoẻ khoắn 4 Bếp lửa Bằmg Việt Bảy chữ 1963 Kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu lòng biết ơn trân trọng với gđ quê hương. Biểu cảm với miêu tả, bình luận. 5 Khúc hát ru những em.. Nguyễn Khoa Điềm Tám chữ 1971 T/y con của bà mẹ Tà Ôi gắn với lòng yêu nước tinh thần c/đ Lời ru của mẹ và tác giả 6 ánh trăng Nguyễn Duy Năm chữ 1978 H/ả ánh trăng trg TP gợi nhg năm tháng đã qua của cuộc đời ng lính gắn với TN, ánh trăng và đất nước. H/ả bình dị giàu ý nghĩa giọng chân thành 7 Con cò Chế Lan Viên Tự do 1962 Từ hình tượng con cò trg ca dao, lời hát ru gợi lên tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với c/s của con người H/ả giọng điệu lời ru 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải Năm chữ 1980 Cảm xúc của tg trước mùa xuân của TN và đất nước, nguyện làm mùa xuân nho nhỏ dâng cho đời Nhạc điệu trg sáng tha thiết gần với dân ca , ẩn dụ so sánh 9 Viếng lăng Bác Viễn Phương Tám chữ 1976 Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của tg đối với BH trg lần ra viếng Bác Giọng điệu trang trọng tha thiết H/ả ẩn dụ 10 Sang thu Hữu Thỉnh Năm chữ 1977 Biến đổi của TN lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận của tg H/ả TN gợi tả cảm giác tinh tế 11 Nói với con Y Phương Tự do Sau 1975 Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó,niềm tự hào về quê hương và đạo lí của dân tộc Cách nói giàu hình ảnh, cụ thể, gợi cảm gợi ý nghĩa sâu sa. Hãy chỉ ra các tác phẩm của các giai đoạn khác nhau từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945? Các tác phẩm đó thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước, của con người ? Nêu những điểm chung trong nội dung trong các bài thơ khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , con cò, mây và sóng ? Những điểm riêng trong nội dung và biểu hiện tình mẹ con trong bài thơ khúc hát ru, con cò, mây và sóng ? Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong bài thơ đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe không kính, ánh trăng ? Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh trong bài thơ đoàn thuyền đánh cá, ánh trăng, mùa xuân nho nhỏ, con cò ? HĐ3,4 : Củng cố Câu 2: a.Chống Pháp 1945-1954: Đ/C b.Chống Mĩ 1954- 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò c.1964- 1975: Bài thơ về tiểu đội xe.. khúc hát ru những em bé lớn trên ... *Đất nước và con người VN từ sau CMT.8 1945 trong 2 cuộc K/C chống Pháp và Mĩ thắng lợi vẻ vang, ND đất nước anh hùng . + Công cuộc XD đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. + Tình cảm tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến đổi. + Tình yêu quê hương đất nước - Tình đ/c đồng đội, lòng kính yêu thương nhớ biết ơn Bác ơn Bác Hồ. - Tình mẹ con, cha con, bà cháu gần gũi thiêng liêng. Câu 3: a.Những điểm chung - Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết, thể hiện điểm gần gũi, điệu ru, lời ru của người mẹ. b.Những điểm riêng - Khúc hát ru : Sự thống nhất gắn bó giữa lòng yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với CM và ý chí C/Đ của người mẹ Tà Ôi trong h/c gian khổ ở miền Tây thừa Thiên. - Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con và ca ngợi lòng mẹ tình mẹ thương con. - Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say xưa của bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Câu 4: - Vẻ đẹp về tính cách và tâm hồn anh bộ đội cụ Hồ, người lính CM. - Tình đồng chí, đồng đội gần gũi giản dị thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo trong k/c chống Pháp. - Sự lạc quan, tư thế ngang tàng,ý chí kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn nguy hiểm để GP Miền Nam của người chiến sĩ lái xe. - Tâm sự của người lính sau chiến tranh những kỉ niệm gắn bó của người lính với TN, đất nước, với đồng đội . Câu 5: - Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp lãng mạn, sự so sánh ,liên tưởng, giọng vui tươi khoẻ khoắn - ánh trăng: Bút pháp gợi tả, độc thoại h/ả đặc sắc. - Con cò: Bút pháp dt, hiện đại phát triển, h/ả con cò trong bài ca dao và lời hát ru. - Mùa xuân: Bút pháp hiện thực, lãng mạn. 4.Củng cố : - HS ôn tập phần văn học các tác phẩm thơ của giai đoạn 1945 đến nay 5.Dặn dò : - Ôn tập phần thơ tiết sau kiểm tra 1 tiết Soạn : 28/2/2013 Giảng :02/3/2013 Tuần 26 - Tiết 129 - Phần tiếng Việt NGHĩA TƯờNG MINH Và HàM ý ( TIếP THEO) A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : Giúp hs nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý - Người nói (người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói - Người nghe có năng lực đoán, giải hàm ý 2.Thái độ : Giáo dục HS ý thức học tập 3.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng và giải mã hàm ý trong giao tiếp. B.Chuẩn bị : GV: Soạn bài , chuẩn bị bản phụ HS: Đọc và trả lời các câu hỏi sgk C.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1.ổn định : ………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nghĩa tường minh hàm ý ? 3.Hoạt động dạy học : HĐ1: Khởi động. GV kiểm tra bài cũ, chốt lại kiến thức - liên hệ bài mới rồi vào bài HĐ2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi ( GV dùng bảng phụ) Nêu hàm ý của những câu in đậm ? - Câu “ Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” có hàm ý : Sau bữa ăn này, con không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán con rồi./Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” có hàm ý: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài rồi . Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? Chi tiết nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ. -Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi “U bán con thật đấy ư ?” HS đọc ghi nhớ Vậy để sử dụng hàm ý trong giao tiếp cần phải có những điều kiện nào? HĐ3: Luyện tập Người nói, người nghe những câu in đậm là ai? a.Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? những chi tiết nào chứng tỏ điều ấy? b.Người nói là anh tấn, người nghe là chị hàng đậu c.Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư Tìm hàm ý và cho biết vì sao em bé không nói thẳng được mà phải sử dụng hàm ý ? - Cơm sôi rồi , nhão bây giờ -> chắt nước giùm để cơm khỏi nhão . Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối: b,B: Mình phải đến bệnh viện thăm bà nội. c,B: Mình còn phải làm các bài tập mà thầy vừa giao. Hãy so sánh giữa hi vọng với con đường trong câu ? Thông qua sự so sánh giữa “hi vọng” với “con đường” của Lỗ Tấn, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là:” Hãy tìm những câu mời mọc và từ chối trong bài mây và sóng ? HĐ4: Củng cố I.Điều kiện sử dụng hàm ý : -> Điều này thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra. + Hàm ý ở câu 2 rõ hơn - Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì chính chị cũng không chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài những phút giâynlừa dối cái Tí. Ghi nhớ (91) II. Luyện tập: Bài tập 1(91) a.Hàm ý của câu in đậm là:Mời bác và cô vào nhà uống nước. - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà ...Ngồi xuống ghế”. b.Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được. - Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng giàu có!”. c.Hàm ý câu thứ nhất là:Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế này ư? -Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này. -Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc phách xiêu, khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. Bài tập 2(92) -> Người nói dùng hàm ý vì trước nói thẳng nhưng không được đáp ứng. - Việc sử dụng hàm ý không thành công vì nghe không cộng tác. Bài 3 tập(92) a, A:Mai về quê với mình đi! B: Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi! A: Đành vậy! Bài tập 4:(92) - Tuy hi vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công”. Bài tập 5(93) 4.Củng cố : -Hệ thống kiến thức về hàm ý qua 2 tiết học. 5.Dặn dò: - Hs làm bài tập 4,5 (93) - Chuẩn bị học tiết Chương trình địa phương Tiếng Việt. Soạn : 02/3/2013 Giảng :04/3/2013 Tuần 27 - Tiết 130 Phần Văn học KIểM TRA VĂN ( PHầN THƠ) A.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 kì II. 2. Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích một đoạn thơ, một hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình. B.Chuẩn bị : GV: Ra đề và đáp án HS : Ôn tập C.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1.ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : I- Xác định khung ma trận Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Mùa xuân nho nhỏ Số câu:1 Số điểm: 6 Số câu: 1 6 điểm= 60% 2. Viếng lăng bác Số câu: 1 Số điểm:1 Số câu: 1 Số điểm:2 Số câu Số điểm Số câu: 23 điểm= 30.% 3. Sang thu Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 6 Số câu: 1 1 điểm= 10% Tổng số câu , số điểm Tỉ lệ % Số câu:2 Số điểm:20% Số câu: 1 Số điểm:20% Số câu : 1 Số điểm ;60% Số câu: 4 Số điểm: 100% II. Đề kiểm tra: Câu 1: (1 điểm): Trình bày những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh. Nêu ý nghĩa của văn bản: "Sang thu" Câu 2: (3 điểm) a. Chép thuộc lòng khổ thơ đầu bài thơ "Viếng lăng Bác" của tác giả Viễn Phương. suy nghĩ của em về đoạn thơ đó Câu 3 ( 6 đ): Phân tích vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và khát vọng đẹp đẽ của tác giả Thanh Hải qua văn bản "mùa xuân nho nhỏ" Đáp án - Biểu điểm Câu 1: (1 đ) * Tác giả Hữu Thỉnh: sinh 1942, quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người, cuộc sống ở làng quê, về mùa thu. (0,5 đ) * ý nghĩa văn bản Sang thu: thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa (0,5 đ) Câu 2: (2 điểm) a. Học sinh chép đúng khổ thơ ( 1đ): Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng. b. Học sinh nêu cảm nhận: - Hình ảnh hàng tre mà nhà thơ nhìn thấy trước lăng Bác bát ngát trong sương là hình ảnh thực, trong tâm trạng vô cùng xúc động khi được ra thăm lăng Bác nhà thơ đã liên tưởng đến sức sống của dân tộc việt nam "hàng tre xanh xanh VN...hàng" qua viêc sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ. Câu 3: (5 điểm) : a. yêu cầu chung:(1 đ) Học sinh biết cách trình bày bài viết cảm thụ về một đoạn thơ . - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần: MB, TB, KB - Văn phong sáng sủa, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, khoa học. không dùng từ sai câu đúng chính tả , ngữ pháp. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. b. Yêu cầu cụ thể:(4đ) * Mở bài:(1đ) Học sinh có thể vào bài bằng nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Nêu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - Khái quát cảm xúc của bản thân về vẻ đẹp thiên nhiên và khát vọng của nhà thơ. * Thân bài:(3đ mỗi ý đạt được 1,5đ) - Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân được nhà thơ cảm nhận bằng các giác quan qua các hình ảnh: dòng sông, bông hoa, tiếng chim.Một bức tranh xuân nhiều mầu sắc và có cả âm thanh được nhà thơ cảm nhận thật say sưa, ngây ngất qua động từ "hứng". - Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên, đặc biệt trong hoàn cảnh đang ốm nặng nhà thơ đã nói lên khát vọng, mong ước của mình được làm "một mùa xuân nho nhỏ" để "lặng lẽ" dâng hiến cho quê hương, đất nước. Những câu thơ như lời tâm sự, bày tỏ rất chân thành mà khiêm tốn nhưng thật sự có ý nghĩa. * Kết bài:(1đ) - Nêu những cảm nhận sâu sắc nhất, liên hệ bản thân. (Tuỳ vào mỗi bài viết giáo viên đánh giá cho điểm, khích lệ sự sáng tạo của học sinh). 4.Củng cố : - Gv thu bài ,nhận xét giờ kiểm tra. 5.Dặn dò : - Ôn tập và soạn bài bến quê . Soạn :04/3/2013 Giảng :06/3/2013 Tuần 28 - Tiết 131 - Phần tập làm văn TRả BàI VIếT Số 6 ( BàI VIếT ở NHà ) A.Mục tiêu cần đạt : - HS nhận được kết quả bài viết số 6, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết. - Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS. B.Chuẩn bị : GV: Chấm bài, tổng hợp điểm HS: Ôn tập văn nghị luận C.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1.ổn định : ………….. 2.Kiểm tra : 3.Bài mới: HĐ1: Khởi động HĐ2: Trả bài Yêu cầu hs chép lại đề bài theo trí nhớ. 2 hs đọc lại đề bài Gv chép đề bài trên bảng Đề bài yêu cầu vấn đề gì ? HS lập dàn ý vào vở Gv lập dàn ý lên bảng GV nhận xét những ưu điểm bài viết của hs Nhận xét những lỗi hs mắc phải Gv trả bài cho hs tổng hợp điểm HS tự đối chiếu để sửa sai . HĐ3,4: Củng cố I.Những yêu cầu chung : Đề bài : Suy nghĩ về truyện ngắn“làng” của Kim Lân 1.HS chép lại đề bài vào vở 2.Xác định yêu cầu của đề 3.Lập dàn ý II.Nhận xét ưu, nhược điểm: 1.Ưu điểm : - 29/30 hs nắm được yêu cầu của đề bài, biết viết bài đầy đủ cả 3 phần, biết nghị luận về tác phẩm truyện. - Đa số bài của hs viết bài hoàn chỉnh giới thiệu về tác giả, tác phẩm và tình yêu làng của ông Hai. - Bài viết mạch lạc, chặt chẽ có sự liên kết giữa các phần, bài rõ ràng sạch sẽ như bài (Quyên, Hưng) 2.Nhược điểm : - Bài viết đủ 3 phần nhưng nội dung còn sơ sài, chưa có lí lẽ. - Nhiều bài viết cẩu thả, chép gọi là có bài. - Bài viết theo lối kể chuyện, chưa mạch lạc còn sai lỗi chính tả ý thưc làm bài kém ( Ngọc) III.Trả bài, chữa bài . 1.Kết quả : G: 0 K: 8 TB: 11 Y: 6 2.HS đối chiếu bài để bổ sung. 4.Củng cố : GV nhận xét giờ trả bài . 5.Dặn dò : HS ôn tập văn nghị luận về tác phẩm truyện, thơ . Tiết sau viết bài 2 tiết. Soạn : 05/3/2013 Giảng :07/3/2013 Tuần 27 - Tiết 134 + 135 - Phần tập làm văn ( Đảo tiết viết bài) VIếT BàI TậP LàM VĂN Số 7 - NGHị LUậN VĂN HọC A.Mục tiêu cần đạt : - Ôn tập kiến thức kĩ năng về nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ . - Có những cảm nhận, suy nghĩ và vận dụng một cách linh hoạt phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh . - Rèn kĩ năng viết bài tập làm văn số 7 hoàn chỉnh . B.Chuẩn bị : GV: Ra đề , đáp án và biểu điểm HS: Ôn tập văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. C.Tiến trình bài dạy: 1.ổn định: ................. 2.Kiểm tra giấy bút. 3.Bài mới : Đề bài : Đề bài : Suy nghĩ của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương Đáp án và thang điểm: 1.Mở bài :( 2đ) - Giới thiệu được tác giả,hoàn cảnh sáng tác của bài thơ - Khái quát nội dung và nghệ thuật cảu bài thơ 2.Thân bài :(6đ) Khổ thơ 1:- Tình cảm của tác giả thành kính thiêng liêng . - Nghệ thuật liên tưởng, nhân hoá tượng trưng. Tre kiên cường bất khuất, hiên ngang. Lăng Bác thật gần gũi ở giữa tre như ở giữa làng quê Việt Nam. Khổ thơ 2:Biện pháp ẩn dụ - Bác Hồ được ví như mặt trời. ->Qua đó nói lên tình yêu và lòng quí trọng sâu sắc của nhà thơ dành cho Bác. - Những dòng người nặng trĩu nhớ thương đang lặng lẽ nối nhau vào lăng viếng Bác, tạo hình tượng một vòng hoa lớn dâng lên Bác.Nhà thơ bộc lộ lòng thành kính đối với Bác. Khổ 3- Bác đang trong giấc ngủ yên,giấc ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một con người đã cống hiến trọn đời cho cuộc sống bình yên của nhân dân , đất nước. - Đây là nỗi đau tinh thần, tác giả tự cảm nhận nỗi đau mất mát trong đáy sâu tâm hồn mình về sự ra đi của Bác. Khổ4- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh ý thơ thiết tha, chân thành, giọng thơ sâu lắng, bồi hồi. Ba hình ảnh ẩn dụ: chim, hoa, tre thể hiện những niềm ước muốn, những tình cảm thành kính, thiêng liêng. Nhân dân Việt Nam mong muốn được ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Người. Kết bài: 2đ Khái quát thành công về nội dung và nghệ thuật, Liên hệ với tâm tư tình cảm của bản thân. 4.Củng cố : GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra . 5.Dặn dò :HS ôn chuẩn bị phần tổng kết văn bản nhật dụng Soạn :07/3/2013 Giảng :09/3/2013 Tuần 27 - Tiết 131- Phần văn TổNG KếT VĂN BảN NHậT DụNG A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : Giúp HS trên cơ sở nhận thức rõ bản chất khái niệm về văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. - Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng. 2.Tích hợp: Với tiếng việt bài chương trình địa phương. Kể tên các bài có liên quan đến môi trường. 3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng hệ thống hóa so sánh, tổng hợp. B.Chuẩn bị : GV: Soạn bài HS: Chuẩn bị bài sgk. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1.ổn định : …………….. 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3.Hoạt động dạy học : HĐ1: Khởi động Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật dụng. Giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này. HĐ2: Ôn tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không ? Đề tài của văn bản nhật dụng như thế nào ? Văn bản nhật dụng có những chức năng gì ? Văn bản nhật dụng có tính cập nhật không ? Hệ thống các loại văn bản nhật dụng đã học ? 1-Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử. 2-Động Phong Nha 3-Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 4-Cổng trường mở ra 5-Mẹ tôi 6-Cuộc chia tay của những con búp .. 7-Ca Huế trên Sông Hương 8-Thông tin về Ngày Trái Đất..... 9- Ôn dịch, thuốc lá 10-Bài toán dân số 11-Tuyên bố thế giới ... 12- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình 13- Phong cách Hồ Chí Minh HĐ3,4: Củng cố I.Khái niệm văn bản nhật dụng : 1.Khái niệm: - Không phải là khái niệm thể loại. - Không chỉ kiểu văn bản - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài tính cập nhật. 2.Đề tài : - Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội 3.Chức năng: - Đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng. 4.Tính cập nhật: - Là tính thời sự kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, các văn bản nhật dụng vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử. 5.Giá trị văn chương : Không phải là yêu cầu cao nhất, nhưng vẫn có một yêu cầu quan trọng. Các văn bản nhật dụng đều thuộc về một văn bản nhất định, miêu tả, kể chuyện, thu
File đính kèm:
- GIAO AN NGU VAN 9 KI II.doc