Giáo án Ngữ văn 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2015-2016

 Đồng

chí

Bài thơ về tiểu đội xe không kính

Đoàn thuyền đánh cá.

Bếp lửa.

Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

Ánh trăng.

Con cò.

Mùa xuân nho nhỏ.

Viếng lăng Bác.

Sang thu.

Nói với con.

Mây và Sóng.

Chính Hữu

Phạm Tiến Duật

Huy Cận

Bằng Việt.

Nguyễn Khoa Điềm.

Nguyễn Duy.

Chế Lan Viên.

Thanh Hải.

Viễn Phương.

Hữu Thỉnh.

Y Phương.

Ta go

1948

1969

1958

1963

1971

1978

1962

1980

1976

Sau 1975

Sau 1975

1909

Tự do

Tự do

Bảy chữ

Bảy chữ và 8 chữ

Tám chữ,hát ru.

Năm chữ

Tự do

Năm chữ

Tám chữ

Năm chữ

Tự do

Tự do

 Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung lí t-ưởng, cảnh ngộ trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.Tình đồng chí trở thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ đội cụ Hồ.

T¬ưthế hiên ngang,tinh thần chiến đấu bình tĩnh, dũng cảm,niềm vui lạc quan của người lính lái xe trên đ-ờng Trường Sơn trong k/c chống Mĩ.

Cảm xúc t¬ơi khoẻ về thiên nhiên vàlao động tập thể qua cảnh một chuyến ra khơi đánh cá của người¬ dân Quảng Ninh.

Kỉ niệm xúc động về bà và tình bà cháu.Lòng kính yêu và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình quê hương đất nư¬ớc.

Tình yêu con gắn với lòng yêu n¬ước, tinh thần chiến đấu và khát vọng t-ương lai của ngư¬ời mẹ dân tộc Tà ôi trong k/c chống Mĩ.

Từ ánh trăng thành phố nhớ lại những năm tháng đã qua của cuộc đời ng¬ười lính chiến đấu gắn bó với thiên nhiên, với ánh trăng, với đất nư¬ớc thân yêu, bình dị. Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thuỷ chung.

Từ hình tượng con cò trong ca dao trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với đời sống con ng¬ời.

Cảm xúc tr¬ước mùa xuân của thiên nhiên đất n-ớc,¬ớc nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung.

Lòng thành kính xúc động và biết ơn của nhà thơ cũng là của nhân dân miền Nam đối với Bác trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác.

Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu.

Lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hư¬ơng và đạo lí sống của dân tộc.

Qua lời trò chuyện của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ vô ngần của em, ca ngợi tình mẹ con bất diệt và thiêng liêng. -Chi tiết hình ảnh , ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng giàu sức biểu cảm.

-Hình ảnh sáng tạo vừa hiện thực vừa lãng mạn.

Tứ thơ độc đáo , giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, vui tếu có chút ngang tàng, lời thơ gần với văn xuôi, lời nói thường ngày.

Cảm hứng vũ trụ , lãng mạn. Nhiều hình ảnh đẹp nên thơ,giàu t¬ưởng tư¬ợng, âm h¬ưởng rộn ràng phấn chấn

Kết hợp biểu cảm miêu tả, kể chuyện và bình luận. Hình ảnh bếp lửa và ngư¬ời bà tạo ý nghĩa sâu sắc, giọng bồi hồi

Điệp khúc xen kẽ lời ru của mẹ và lời ru của tác giả, nhịp điệu ngọt ngào, đều đều, hình ảnh mới mẽ sáng tạo.

Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ mà hợp lí, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu, kết bài gợi mở.

Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru ca dao.Những ý nghĩa phong phú của hình tượng con cò.

Nhạc điệu trong sáng,tha thiết, tứ thơ sáng tao, tự nhiên, hình ảnh đẹp, nhiều sức gợi.

Giọng điệu trang trọng và thiết tha, tứ thơ theo hành trình của người vào viếng lăng Bác, nhiều hình ảnh so sánh , ẩn dụ đẹp.

Cảm nhận tinh tế nên thơ, nhẹ nhàng mà lắng đọng gợi mở.

Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể , gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu sắc.

Kết cấu hai phần đối xứng và nối tiếp,độc thoại lồng đối thoại, giọng điệu hồn nhiên, nhiều hình ảnh đẹp bay bổng, t¬ưởng tư-ợng.

 

doc170 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Chương trình học kì II - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chuyện của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ vô ngần của em, ca ngợi tình mẹ con bất diệt và thiêng liêng.
-Chi tiết hình ảnh , ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng giàu sức biểu cảm.
-Hình ảnh sáng tạo vừa hiện thực vừa lãng mạn.
Tứ thơ độc đáo , giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, vui tếu có chút ngang tàng, lời thơ gần với văn xuôi, lời nói thường ngày.
Cảm hứng vũ trụ , lãng mạn. Nhiều hình ảnh đẹp nên thơ,giàu tưởng tượng, âm hưởng rộn ràng phấn chấn 
Kết hợp biểu cảm miêu tả, kể chuyện và bình luận. Hình ảnh bếp lửa và người bà tạo ý nghĩa sâu sắc, giọng bồi hồi
Điệp khúc xen kẽ lời ru của mẹ và lời ru của tác giả, nhịp điệu ngọt ngào, đều đều, hình ảnh mới mẽ sáng tạo.
Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ mà hợp lí, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu, kết bài gợi mở.
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru ca dao.Những ý nghĩa phong phú của hình tượng con cò.
Nhạc điệu trong sáng,tha thiết, tứ thơ sáng tao, tự nhiên, hình ảnh đẹp, nhiều sức gợi.
Giọng điệu trang trọng và thiết tha, tứ thơ theo hành trình của người vào viếng lăng Bác, nhiều hình ảnh so sánh , ẩn dụ đẹp.
Cảm nhận tinh tế nên thơ, nhẹ nhàng mà lắng đọng gợi mở.
Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể , gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu sắc.
Kết cấu hai phần đối xứng và nối tiếp,độc thoại lồng đối thoại, giọng điệu hồn nhiên, nhiều hình ảnh đẹp bay bổng, tưởng tượng. 
Củng cố, dặn dò:
 bài Xem lại học
Chuẩn bị phần còn lại.
 Ngày soạn: 15/3/2016
Tiết 128
 ÔN TẬP VỀ THƠ
A.MỤC TIÊU. Như tiết 12
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của các tổ.
 3. Bài mới: 
H1: Dựa vào bảng trên, hãy sắp xếp các văn bản theo 4 giai đoạn ở SGK?
- HS : sắp xếp, trình bày.
H2: Nêu nội dung chính của các văn bản đã học?
- HS : Nêu.
- Gv nhận xét.
- GV yêu cầu hs lấy ví dụ từng nội dung.
H3: So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung các bài thơ nói về tình cảm gia đình, tình đồng chí ?
- HS: trả lời theo phần chuẩn bị ở nhà, GV nhận xét, bổ sung.
H4: Hãy nêu nhận xét của em về vấn đề: Hình ảnh người lính, tình đồng chí?
- Hs: Trả lời.
- GV: nhận xét, chốt ý.
II. CÁC NỘI DUNG CHÍNH: 
1. Phân chia theo giai đoạn:
- Kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) : Đồng chí.
- 1954 – 1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp Lửa, Con cò.
- 1964 – 1975 : Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru 
- Sau 1975 : Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Sang thu, Nói với con.
2. Nội dung : 
- Tình yêu quê hương, đất nước.
 - Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, Bác Hồ.
- Tình cảm gia đình : Tình bà cháu, mẹ con, cha con.
3. So sánh: 
a. Tình cảm gia đình:
* Giống:
 - Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết.
 - Sử dụng lời hát ru, lời nói của con đối với mẹ.
* Khác : 
a. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ :
- Sự thống nhất giũa tình yêu con và tình yêu nước.
 - Hình tượng sáng tạo.
b. Con cò: 
 - Từ hình tượng con cò trong ca dao, phát triển ngợi ca tình mẹ, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống của con người.
b. Tình đồng chí đồng đội:
 - Vẻ đẹp tính cách tâm hồn của người lính CM trong những hoàn cảnh khác nhau.
 - Tình đồng chí, đồng đội gần gũi thiêng liêng cùng cảnh ngộ biết chia sẻ buồn vui.
 - Sự lạc quan, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt khó.
 - Tâm sự của người lính sau chiến tranh, nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình huỷ chung.
* Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ :
 - Đồng chí: Bút pháp hiện thực và lãng mạn.
 - Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp tượng trưng.
 - Tiểu đội xe không kính: Bút pháp hiện thực.
 - Ánh trăng: Bút pháp gợi tả.
4. Củng cố:
 - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.
 - Nắm nội dung, nghệ thuật các bài thơ, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
 - Chuẩn bị: Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)
.........................................................o0o.......................................................................
 Ngày soạn: 15/3/2016
 Tiết 129
 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp)
A.MỤC TIÊU. 
 Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức về hàm ý và nắm được điều kiện sử dụng hàm ý.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và cách sử dụng hàm ý. 
 Rèn hs sử dụng hàm ý phù hợp khi nói và viết.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh thái độ chăm học.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án, các tình huống, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Bài cũ: Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ về hàm ý?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cuộc sống, hàm ý được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên, điều kiện để sử dụng hàm ý là gì? Làm thế nào để sử dụng hàm ý cho phù hợp? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý
- Gọi hs đọc hàm ý ở SGK. Nêu hàm ý của những câu im đậm ?
- Hs : 
+ Mẹ đã bán con 
+ Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ..
? Vì sao Chị dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ?
- Hs : đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng.
? Hàm ý câu nào rõ hơn, vì sao chị Dậu nói rõ hơn như vây ?
- Hs : Câu 2 rõ hơn, vì cái Tí không hiểu hàm ý của mẹ ở câu 1.
? Chi tiết nào cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý của mẹ ?
- Hs : Giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc.
? Qua phân tích hãy cho biết điều kiện sử dụng hàm ý ?
- Hs : Người nghe có năng lực đoán hàm ý.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.
- Hs : đọc
I. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý: 
1. Ví dụ: 
2. Nhận xét : 
- Con chỉ ăn ở nhà được bữa này nữa thôi. → Mẹ đã bán con.
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. 
 → Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở thôn Đoài. 
→ Hàm ý rõ hơn vì cái Tí đã hiểu: Giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc.
Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- GV cho hs thảo luận 4 nhóm BT1a,b
- Sau 5, đại diện các nhóm trình bày
- GV chữa bài tập.
- GV gọi hs lên bảng làm BT2, BT3.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv chữa bài.
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: 
a. Người nói : Anh thanh niên
 Người nghe : ông hoạ sĩ, cô kĩ sư.
- Chè đã ngấm rồi đấy → Mời bác và cô vào nhà uống nước.
 → Người nghe hiểu hàm ý : Theo vào nhà, ngồi xuống ghế.
b. Người nói : Anh Tấn
 Người nghe : Thím Hai dương
- Chúng tôi cần bán các thứ này đi để → Chúng tôi không thể cho được .
→ Người nghe hiểu hàm ý: Càng giàu có càng không dám rời một đồng xu...
2. Bài tập 2: 
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ. → Chắt nước giùm để cơm khỏi nhão 
- Dùng hàm ý vì lúc đầu Bé Thu nói thẳng không có hiệu quả.
- Sử dụng hàm ý không thành công vì anh Sáu vẫn ngồi im.
3. Bài tập 3: 
- Tối mai mình có hẹn.
- Ngày kia mình có bài kiểm tra.
- Tối mai mẹ mình đi vắng.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nắm chắc điều kiện sử dụng hàm ý. 
 - Biết sử dụng hàm ý đúng nơi đúng lúc
 - Làm BT4, BT5. 
 - Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết.
 + Ôn tập toàn bộ kiến thức về thơ đã học.
 + Học thuộc lòng các bài thơ.
 + Xem kĩ: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
....................................................o0o.......................................................................
 Ngày soạn: 17/3/2016
 Tiết 130: KIỂM TRA VĂN (phần thơ) 
A. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra kiến thức của học sinh nhằm đánh giá năng lực của học sinh.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.
3. Thái độ: Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn đề, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 I. Ổn định tổ chức :
 II. Hướng dẫn học sinh cách làm bài:
 III. Theo dõi học sinh làm bài: 
KHUNG MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Mùa xuân nho nhỏ
Phân tích vẻ đẹp hình ảnh trong bài thơ
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 
Số điểm:
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 6
Số câu: 1
 6 điểm= 60% 
2. Viếng lăng bác
Chép thuộc một khổ thơ
hiểu về hình ảnh thơ
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm:2
Số câu
Số điểm
Số câu: 2
3. điểm= 30.% 
3. Sang thu
Trình bày những nét chính về tác giả, ý nghĩa văn bản
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu: 1
 1 điểm= 10% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm
20%
Số câu: 1
Số điểm
20%
Số câu : 1
Số điểm
60%
Số câu: 4
Số điểm: 10
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1 điểm):
-Trình bày những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh. Nêu ý nghĩa của văn bản: "Sang thu" 
Câu 2: (3 điểm)
-a. Chép thuộc lòng khổ thơ đầu bài thơ "Viếng lăng Bác" của tác giả Viễn Phương. 
-b. Em hiểu như thế nào về hình ảnh hàng tre và tâm trạng của nhà thơ khi ra thăm lăng Bác trong khổ thơ ấy.
Câu 3: 
 Phân tích vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và khát vọng đẹp đẽ của tác giả Thanh Hải qua văn bản "mùa xuân nho nhỏ".
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (1 đ)
 - Mức độ tối đa: Hs làm được các y/c sau:
 * Tác giả Hữu Thỉnh: sinh 1942, quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người, cuộc sống ở làng quê, về mùa thu. (0,5 đ)
* Ý nghĩa văn bản Sang thu: thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa (0,5 đ)
- Mức độ chưa tối đa: Hs chỉ làm được 2/3 yêu cầu.
- Mức độ chưa đạt: hs chưa làm đượchoặc mới làm được 1/3 y/c.
 Câu 2: (3 điểm)
- Mức độ tối đa: Hs làm được các y/c sau:
 a. Học sinh chép đúng khổ thơ:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
 Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
 Ôi! hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
b. Học sinh nêu cảm nhận:
 - Hình ảnh hàng tre mà nhà thơ nhìn thấy trước lăng Bác bát ngát trong sương là hình ảnh thực, trong tâm trạng vô cùng xúc động khi được ra thăm lăng Bác nhà thơ đã liên tưởng đến sức sống của dân tộc việt nam "hàng tre xanh xanh VN...hàng" qua viêc sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ.
 - Mức độ chưa tối đa: Hs chỉ làm được 2/3 yêu cầu.
 - Mức độ chưa đạt: hs chưa làm đượchoặc mới làm được 1/3 y/c.
 Câu 3: (6 điểm):
 - Mức độ tối đa: Hs làm được các y/c sau:
 a. yêu cầu chung:(1 đ)
 Học sinh biết cách trình bày bài viết cảm thụ về một đoạn thơ .
- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần: MB, TB, KB
- Văn phong sáng sủa, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, khoa học. không dùng từ sai câu đúng chính tả, ngữ pháp.
 - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
b. Yêu cầu cụ thể:(5đ)
* Mở bài:(1đ)
Học sinh có thể vào bài bằng nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
 - Nêu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 - Khái quát cảm xúc của bản thân về vẻ đẹp thiên nhiên và khát vọng của nhà thơ.
* Thân bài:(3đ mỗi ý đạt được 1,5đ)
- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời mùa xuân được nhà thơ cảm nhận bằng các giác quan qua các hình ảnh: dòng sông, bông hoa, tiếng chim. Một bức tranh xuân nhiều mầu sắc và có cả âm thanh được nhà thơ cảm nhận thật say sưa, ngây ngất qua động từ "hứng".
- Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên, đặc biệt trong hoàn cảnh đang ốm nặng nhà thơ đã nói lên khát vọng, mong ước của mình được làm "một mùa xuân nho nhỏ" để "lặng lẽ" dâng hiến cho quê hương, đất nước. Những câu thơ như lời tâm sự, bày tỏ rất chân thành mà khiêm tốn nhưng thật sự có ý nghĩa.
* Kết bài:(1đ)
 - Nêu những cảm nhận sâu sắc nhất, liên hệ bản thân.
- Mức độ chưa tối đa: Hs chỉ làm được 2/3 yêu cầu.
- Mức độ chưa đạt: hs chưa làm được hoặc mới làm được 1/3 y/c.
 (Tuỳ vào mỗi bài viết giáo viên đánh giá cho điểm, khích lệ sự sáng tạo của học sinh).
 Ngày soạn: 20/3/2016
Tiết 131 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ VI
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Đánh giá toàn diện kết quả học bài văn bản nghị luận về sự việc đời sống.
- Chỉ ra những ưu nhược điểm để khắc phục và phát huy sở trường của mình
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Chấm và phân loại bài.
- Học sinh: Ôn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2 .Bài cũ. GV nhắc lại đề kiểm tra
	 	3. Trả bài:
GV cùng học sinh xây dựng đáp án, biểu điểm
 4. GV đưa ra nhận xét bài làm học sinh.
*ưu điểm:
- Nắm được cách viết kiểu bài văn nghị luận
- Đọc kĩ đề và xác định yêu cầu của đề ra
- Trình bày bố cục rõ ràng của bài văn nghị luận
- Biết lấy dẫn chứng cụ thể, chính xác để chứng minh làm sáng tỏ vấn đề
- Viết đúng văn phong nghị luận.
*Nhược điểm:
- Nhiều em sa vào văn kể chuuyện
- Một số em lấy tư liệu và chép lại như đúc.
- Nhiều em chưa xác định được yêu cầu đề ra.
- Một số em trình bày cẩu thả, lỗi chính tả còn nhiều
- Triển khai luận cứ lộn xộn
* Bài học kinhnghiệm.
- Ôn kĩ lại thể văn nghị luận, gợi ý cho HS khi làm bài
- Phải biết huy động vốn kiến thức phong phú
- Có ý thức sữa chữa lỗi chính tả
5.Trả bài.
Y/c HS xem lại bài và sửa chữa lỗi vào vở
HS trao đổi bài với bạn cùng nhau sửa lỗi
6.Trao đổi ý kiến
7.Đọc bài mẫu
8.Thu bài. GV tiến hành thu bài
 ...............................................................................
 Ngày soạn: 22/3/2016
Tiết 132
 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG 
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 
 Giúp HS:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc khái niệm văn bản nhật dụng và nội dung nghệ thuật các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS (lớp 6 và 7)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, kĩ năng trình bày trước tập thể.
3. Giáo dục: Giáo dục hs có ý thức trước các vấn đề nống hổi, nổi bật trong đời sống
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Bài cũ: Kết hợp trong tiết học
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Văn bản nhật dụng là một khái niệm khá mới mẻ. Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã được làm quen với rất nhiều văn bản nhật dụng. Tiết học này chúng ta sẽ tổng kết.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Hs đọc mục I ở SGK.
? Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không ?
- Hs : Không.
? Đề tài có bị giới hạn không? Thường tập trung vào những đề tài nào?
- Hs : Không , VD : vấn đề dân số, hút thuốc lá.. là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nhưng không phải giải quyết trong ngày 1 ngày 2..
? Văn bản nhật dụng có cần có giá trị văn chương không? 
- Hs: Có để thuyết phục. 
? Học văn bản nhật dụng để làm gì ?
- Hs : Để mở rộng hiểu biết giúp con người hoà nhập với cuộc sống ,rút ngắn khoảng cách giữa nhà truờng và XH.
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG:
- Không phải là khái niệm thể loại, không chỉ đến kiểu văn bản mà đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật:
+ Đề tài : Những vấn đề hiện tượng gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống.
+ Cập nhật : Kịp thời đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hàng ngày.
+ Chức năng : Đề cập, bàn luận, thuyết minh, đánh giá .
- Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng là yêu cầu quan trọng của văn bản nhật dụng.
- Vai trò : Giúp hs thâm nhập cuộc sống, rèn luyện kiến thức, kĩ năng đặc thù môn ngữ văn.
Hoạt động 3: TỔNG KẾT NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG
GV gọi hs 2 tổ lên dán phần chuẩn bị lên bảng, trình bày ( tổ 1, 2) phần thống kê lớp 6 và 7.
- Nhận xét bổ sung, chốt ý.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC:
LỚP
STT
VĂN BẢN
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
 6
1
Cầu Long Biên -chứng nhân lịch sử. 
Cầu Long Biên là nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội.
- Thuyết minh, miêu tả, biểu cảm.
2
Động Phong Nha .
Động Phong Nha là kì quan thế giới thu hút khách du lịch, cần tự hào và bảo vệ.
Thuyết minh, biểu cảm.
3
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Nghị luận, biểu cảm
LỚP
STT
VĂN BẢN
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
 7
1
Cổng truờng mở ra.
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ dành cho con cái, vai trò của nhà trường đối với mỗi con người.
 Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm.
2
Mẹ tôi .
Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái.
Tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả.
3
Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau xót của trẻ thơ khi bố mẹ li hôn.
Tự sự, nghị luận, biểu cảmn
4
Ca Huế trên sông Hương. 
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá, và những con người tài hoa xứ Huế.
Thuyết minh, tự sự, biểu cảm.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nắm khái niệm văn bản nhật dụng. 
 - Nắm nội dung, hình thức các văn bản đã ôn.
 - Tổ 3, 4 tiếp tục chuẩn bị trên giấy Roki.
 - Đọc kĩ phần IV ở SGK( Tr 96)
 ...........................................o0o.............................................
 Ngày soạn: 22/3/2016
 Tiết 133
 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (tiếp)
A.MỤC TIÊU. 
 Giúp HS:
 1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc nội dung, nghệ thuật các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn lớp 8,9. Biết được phương pháp học văn bản nhật dụng.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức, kĩ năng trình bày. 
 3. Giáo dục: Giáo dục hs ý thức học tập tốt.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp
 2. Bài cũ: - Thế nào là văn bản nhật dụng ? 
 - Nêu nội dung, hình thức của văn bản “Cổng trường mở ra” ?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hôm trước chúng ta đã ôn tập các văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 6 và 7. Tiết này chúng ta sẽ ôn tiếp lớp 8, 9 và tìm hiểu phương pháp học dạng văn bản này.
Hoạt động 2: TỔNG KẾT NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Gv gọi đại diện của 2 tổ 3,4 lên bảng dán kết quả của phần chuẩn bị ở nhà. 
- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung .
- Gv nhấn mạnh lại, Gv nhận xét sự chuẩn bị của mỗi tổ.
LỚP
STT
VĂN BẢN
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
 8
1
Thông tin về ngày trái đất năm 200.
 Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trưòng. 
Nghị luận, hành chính.
2
Ôn dịch thuốc lá .
Tác hại của thuốc lá đến sức khoẻ con người và sự phát triển của xã hội.
 Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.
3
Bài toán dân số. 
 Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế XH.
 Thuyết minh, nghị luận.
LỚP
STT
VĂN BẢN
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
 9
1
Phong cách HCM.
Vẻ đẹp phong cách HCM trong văn hoá, tâm hồn, lòng tự hào về Bác của tác giả.
 Nghị luận, miêu tả, biểu cảm.
2
Tuyên bố thế giới về sự sống còn..
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ tạo điều kiện phát triển cho trẻ em của cộng đồng quốc tế.
Nghị luận,hành chính, thuyết minh.
3
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì thế giới hoà bình. 
 Nghị luận, biểu cảm.
? Qua tổng kết, rút ra nội dung và hình thức chung của các văn bản nhật dụng?
- Hs: Nội dung gắn với thực tiễn, hình thức phong phú.
* Nội dung : Gắn với thực tiển, đề cập đến những vấn đề XH có tính lâu dài.
* Hình thức : Kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP HỌC VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- GV gọi hs đọc mục IV ở SGK. 
? Tóm tắt những điều cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng ?
- Hs : SGK
? Cho ví dụ về từng yêu cầu trên ?
- HS : lấy ví dụ, gv nhận xét.
III. PHƯƠNG PHÁP HỌC VĂN BẢN NHẬT DỤNG:
Đảm bảo các yêu cầu sau : 
- Đọc kĩ chú thích.
- Liên hệ thực tế.
- Cần có các quan điểm riêng.
- Vận dụng tổng hợp nhiều môn học, tranh ảnh.
- Căn cứ vào phương thức biểu đạt để tìm hiểu nội dung.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT
? Qua 2 tiết tổng kết , em hiểu thêm điều gì về văn bản nhật dụng ? 
- Hs : Khái niệm nội dung, hình thức, phương pháp học.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.
III. TỔNG KẾT:
 Ghi nhớ SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nắm vững nội dung, hình thức các văn bản nhật dụng đã học.
 - Nắm phương pháp, vận dụng vào thực tế.
 - Chuẩn bị: Chương trình địa phương.
..................................................

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_HOC_KI_II.doc