Giáo án Ngữ Văn 7 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013
+Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà.
- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ?
- Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc ?
- VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, ha với sông?
+Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước.
+Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc
+Có thể nói: trèo núi ,không thể nói: trèo sơn.
+Có thể nói: Lội xuống sông, không nói lội xuống hà.
- Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa là gì ?
- Đây là yếu tố Hán Việt đồng âm
+GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt.
- Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?
- Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào
+HS đọc ghi nhớ .
- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ?
- Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ?
-Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào?
- Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?
-HS : Đọc ghi nhớ 1,2.
*HĐ3:Luyện tập
- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ?
Soạn 15/9/2012 TUẦN 5 Giảng 7a: 7b: Tiết 17: SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH A- Mục tiêu bài học:Giúp hs - Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu được khí phách và khát vọng của dân tộc ta thời xưa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nước. - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - Rèn HS kỹ năng tìm hiểu, phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ. -Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà cha ông để lại. B- Chuẩn bị: -GV:SGK, Bảng phụ chép phần phiên âm. -HS: soạn bài C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a .................................... 7b ....................................... 2.Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm? Nêu hiểu biết của em về 1 bài ca dao em thích ? 3.Bài mới: * HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức +Bài SNNN: dõng dạc, trang nghiêm thể hiện được khí phách hào hùng của bài thơ, nhịp 4/3. +Bài PGVK: Giọng phấn chấn, hào hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3 +HS đọc chú thích trên bảng phụ. Giả nghĩa các từ khó SGK Nhạn diện thể thơ của hai bài này? - Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần? So sánh với thể thơ thất ngôn...? - Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào được xâm phạm. - 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. - 2 câu cuối: kẻ thù không được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. - Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý rõ ràng) +HS đọc 2 câu đầu. - 2 câu đầu ý nói gì? +GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. - Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? Người viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? +Hs đọc 2 câu thơ cuối -2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có t/ chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên) - Nói như vậy để nhằm mục đích gì? - Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? +Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. - Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp thơ? Tác dụng? - Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ? * Đại ý: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức XD nước sau khi có thái bình - Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về hào khí chiến thắng. 2 câu sau nói về khát vọng thái bình của dân tộc) +Đọc 2 câu đầu. - Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước chiến thắng Hàm Tử, để làm sống lại không khí của chiến trường. Hai câu thơ như 1 ghi chép cảnh chiến trường kinh thiên động địa) - Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ? Tác dụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành mạch và mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 không khí trận mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí, quân reo!) - Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích gì? - Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? +HS đọc 2 câu cuối. - ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời động viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước lâu bền) - Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ? - Em có nhận xét gì về cách biểu ý của bài thơ? +Hs : Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu đầu là niềm tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước *HĐ3:Luyện tập - Em có biết 2 Văn bản được coi là tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 và 3 của dân tộc VN ta tên là gì ? Do ai viết và xuất hiện bao giờ ? -Gv gọi hs đọc lại 2 bài thơ và nêu nội dung chính, nghệ thuật của 2 bài thơ I.Tiếp xúc văn bản 1.Đọc 2.Chú thích -Tác giả -Tác phẩm: (SGK) - Từ khó 3.Thể thơ: -SNNN: Thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật) -PGVK: Ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường luật) II.Phân tích văn bản A - Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) a, Hai câu đầu: “ Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhân định phận tại thiên thư” - Nước Nam là của người Nam, điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng. =>Khẳng định chủ quyền đất nước. Thể hiện tình y/nước, niềm tự hào dân tộc b,Hai câu cuối: “ Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.” -Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại. => Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam. - Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam. B. Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư): a,Hai câu đầu:( Hào khí chiến thắng) “Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan.” - Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở Chương Dương và Hàm Tử. - Lời thơ rõ ràng, rành mạch - Làm sống dậy không khí trận mạc. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc chiến chống quân Mông-Nguyên xâm lược. - Thể hiện niềm tự hào dân tộc. b, Hai câu cuối :(Khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc.) “Thái bình tu trí lực, Vạn cổ thử giang san.” - Nói về việc xây dựng đất nước trong thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. => Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. III.Tổng kết: *Ghi nhớ sgk-65, 68 IV.Luyện tập: - Tuyên ngôn lần thứ 2: Cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi (TK XV) - Tuyên ngôn lần thứ 3: Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh (2.9.1945) *HĐ4:Củng cố - HDVN - Qua hai bài thơ giúp em hiểu thêm diều gì ? -VN học thuộc lòng 2 bài thơ, soạn bài “Từ Hán Việt” --------------------------------------------------- Soạn:15/9/2012 Giảng 7a: 7b Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT A- Mục tiêu : Giúp HS: - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt. - Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. - Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiếp. B- Chuẩn bị: -Gv: SGK,SGV, Bảng phụ. -Hs:SGK,bài soạn C.Tổ chức các hoạt động dạy học * Hđ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ................................... 7b .......................................... 2.Kiểm tra : - Thế nào là đại từ? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD? - Đại từ được phân loại như thế nào? Cho VD? 3.Giới thiệu bài: * HĐ2:Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức +Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà. - Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ? - Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc ? - VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, ha với sông? +Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước. +Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc +Có thể nói: trèo núi ,không thể nói: trèo sơn. +Có thể nói: Lội xuống sông, không nói lội xuống hà. - Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa là gì ? - Đây là yếu tố Hán Việt đồng âm +GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt. - Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt? - Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào +HS đọc ghi nhớ . - Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? - Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? - Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? -Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? - Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? -HS : Đọc ghi nhớ 1,2. *HĐ3:Luyện tập - Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ? - Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại (đã được giải nghĩa ở bài Nam quốc sơn hà) - Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân , đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh ,hậu đãi, phòng hoả vào nhóm thích hợp ? I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: 1.Ngữ liệu (SGK) 2.Nhận xét 1- Nam: phương Nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông. - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: phương Nam, người miền Nam. - Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn. 2- Thiên thư : trời - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn - Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long) 3.Kết luận Ghi nhớ : sgk (69) II.Từ ghép Hán Việt 1.Ngữ liệu (SGK ) 2.Nhân xét 1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép đẳng lập. 2. a ái quốc Từ ghép chính p. yt thủ môn, chính đứng trước, chiến thắng yt phụ đứng sau - Trật tự giống từ ghép thuần Việt. b.thiên thư Từ ghép CP co yếu tố thạch ma phụ đứng trước, yếu tố tái phạm chính đứng sau - Trật tự khác từ ghép thuần Việt. 3.Kết luận * Ghi nhớ : sgk (70) B- Luyện tập: - Bài 1: - Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy - Phi 1: bay Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu - Tham 1: ham muốn Tham 2: dự vào, tham dự vào - Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc) Gia 2: thêm vào 2 - Bài 2: - Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc huy, quốc ca. - Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ, sơn trang, sơn dương. - Cư: cư trú, an cư, định cư, du cư, du canh du cư - Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại vong 3 - Bài 3: - Từ có yếu tố chính đứng trước: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả - Từ có yếu tố phụ đứng trước: Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi. *HĐ4:Củng cố - HDVN -Mỗi em tìm 5 từ ghép HV chính phụ và 5 từ ghép HV đẳng lập VN học bài, làm bài tập 4 Giờ sau trả bài tạp làm văn _____________________________________ Soạn 15/9/2012 Giảng 7a: 7b: Tiết 19:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A- Mục tiêu :Giúp HS: - Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6. - Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự. B- Chuẩn bị : -GV:Bài viết của Hs -HS:Vở ghi C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ....................................7b ................................. 2.Kiểm tra: 3.Giới thiệu bài *HĐ2:Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức Giáo viên gọi HS nêu lại đê bài -Đa số các em hiểu đề bài, biết cách làm bài. -Nhiều bài có bố cục rõ ràng, biết chọn cảnh tiêu biểu để tả. -Một số bài viết có cảm xúc ,sử dụng hình ảnh so sánh. -Nhiều em còn viết lan man kể lể nhiều,chưa sát với yêu cầu của đề bài. -Một số bài diễn đạt lủng củng, thiếu ý. -Sai lỗi chính tả nhiều -Sửa lỗi về nội dung -Lỗi diễn đạt ,dùng từ ,đặt câu -Lỗi chính tả *HĐ3:Luyện tập -Đọc bài mẫu: Bài khá giỏi: Bài yếu: I.Đề bài Đề 2: Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè. II.Dàn bài *MB:Giới thiệu chung về cảnh đẹp quê mình *TB:Tả cụ thể cảnh đẹp quê mình theo trình tự. -Nhìn từ xa tả khái quát -Đến gần tả cụ thể *KB:Cmr nghĩ và tình cảm yêu quý gắn bó với quê hương III.Nhận xét *Ưu điểm. *Nhược điểm IV.Sửa lỗi V.Trả bài-Gọi điểm VI.Luyện tập *HĐ3:Củng cố -HDVN -Khi tạo lập văn bản cần chú ý điều gì? -VN soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” -------------------------------------------------- Soạn 15/9/2012 Giảng 7a: 7b: Tiết 20:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu - Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. - Bước đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để viết kiểu văn bản này. B- Chuẩn bị: - Gv: SGK, bảng phụ. -Hs:SGK, Bài soạn C.Tổ chức các hoạt động dạy học * HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp Sĩ số 7a ................................7b ........................................ 2.Kiểm tra : 3.Bài mới: * HĐ2:Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức +Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71) - Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì ? - Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? (Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ , gợi sự đồng cảm) - Khi nào con người cần thấy phải làm văn biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm) - Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện nào ? +GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình. Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút... +HS đọc 2 đoạn văn. - 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ? -+GV: trong thư từ, nhật kí , người ta thường biểu cảm theo lối này. - Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? +Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. - Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông thường. - Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó không? . - Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ? +GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau. +Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. +Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước, của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. - Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn trên ? - GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc biết được, cảm được tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. - Văn biểu cảm là gì ? - Văn BC được thể hiện qua những thể loại nào ? - Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào ? - Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào? *HĐ4:Luyện tập - So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào là văn biểu cảm? vì sao? - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn ấy? - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ? I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1- Nhu cầu biểu cảm của con người - Câu 1: thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái. - Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sướng, hạnh phúc như chẽn lúa đòng đòng phơi mình tự do dưới ánh nắng ban mai. - Các thể loại văn biểu cảm: thư, thơ, văn. 2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm: - Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc lại những kỉ niệm xưa. - Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. => là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp - người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận) - Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp- tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất nước (đây là cách biểu cảm thường gặp trong tác phẩm văn học). -Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao mong nhớ, các KN. - Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tưởng. * Ghi nhớ: sgk-73 II- Luyện tập: - Bài 1: - Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa hải đường thành tình cảm. - Nội dung biểu cảm của đoạn văn: + Hải đường rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu cành phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc. + Hải đường có màu đỏ thắm rất quí, hân hoan, say đắm. + Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn nhưng không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền. - Bài 2: Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả. *HĐ4:Củng cố - HDVN -Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm -Gv đánh giá tiết học -VN học bài, soạn bài “Bài ca Côn Sơn”
File đính kèm:
- Bai_5_Song_nui_nuoc_Nam_Nam_quoc_son_ha.doc