Giáo án Ngữ văn 7: Qua đèo ngang (bà Huyện thanh quan)

II Phân tích:

1/ Cảnh sắc Đèo Ngang.

* Hai câu đề.

- Có: cỏ, cây, hoa, lá, đá.-> chen”

Lộn vào nhau, xâm lấn vào nhau không ra hàng lối.

=> Gv: từ chen lặp đi lặp lại có sức gợi tả một cảnh tượng th/nhiên rậm rạp hoang vu.

-Thời gian: Bóng xế tà

-> Buồn, vắng vẻ, bâng khuâng

Cảnh sắc thật hoang sơ của thiên nhiên cây cỏ.

Hs: Thảo luận nhóm

- Ánh nắng yếu ớt trong chiều muộn, cảnh vật hoanh sơ vắng lặng

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7: Qua đèo ngang (bà Huyện thanh quan), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 28: 	 Qua đèo ngang
(Bà Huyện Thanh Quan)
 I/Kiểm tra bài cũ.
 1/Câu hỏi: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ: Bánh trôi nứơc. Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ?
 II/Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung chính
* Hoạt động I
- Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy nêu vài nét về tác giả?
? Em hiểu gì về nội dung chính bài thơ này?
- Nêu yêu cầu đọc? 
- Đọc to, rõ ràng, buồn, da diết.
G: đọc mẫu; HS đọc.
? Nhận xét về số câu, số tiếng trong câu và cách gieo vần ở bài thơ?
? ở cặp câu 3- 4 và 5- 6 sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
- Em hãy chỉ ra bố cục cuả bài thơ Qua Đèo Ngang?
? Bài thơ diễn tả mấy ý lớn?
* Hoạt động II. Phân tích
- Cảnh Đèo Ngang được gợi tả bằng những chi tiết nào?
- Em hiểu từ ‘‘chen” ntn?
 -Tác giả miêu tả cảnh Đèo Ngang vào thời điểm nào? Đọc câu thơ diễn tả thời điểm đó?
? Em hiểu như thế nào về bóng xế tà?
? Thời điểm đó thường gợi cho ta cảm giác gì?
- GV: Bình giảng thêm....
? Hãy cho biết cảnh Đèo Ngang hiện ra ngay trước mắt như thế nào?
=> cảnh Đèo Ngang không chỉ dừng lại ở đó mà tiét sau
I/Đọc và tìm hiểu chung:(6’)
1/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
- Tên thật Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế kỉ XIX. ....
- Là bài thơ nổi tiếng viết trên đường vào Huế nhận chức.
 - Thể thất ngôn bát cú Đường luật: 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng. Vần gieo ở các tiếng cuối câu 1,2,4,6,8.
- Đối
2/ Đọc:
3 Bố cục:
- 4 phần: đề, thực, luận, kết.
- Tả cảnh sắc Đèo Ngang và tâm trạng cuả nhà thơ.
=> - Cảnh tượng hoang vắng của Đèo Ngang.
- Tâm trạng nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo ngang.
II Phân tích:
1/ Cảnh sắc Đèo Ngang.
* Hai câu đề.
- Có: cỏ, cây, hoa, lá, đá.-> ‘‘chen” đ 
Lộn vào nhau, xâm lấn vào nhau không ra hàng lối.
=> Gv: từ chen lặp đi lặp lại có sức gợi tả một cảnh tượng th/nhiên rậm rạp hoang vu...
-Thời gian: Bóng xế tà 
-> Buồn, vắng vẻ, bâng khuâng
Cảnh sắc thật hoang sơ của thiên nhiên cây cỏ.
Hs: Thảo luận nhóm
- ánh nắng yếu ớt trong chiều muộn, cảnh vật hoanh sơ vắng lặng
D.Củng cố-dặn dò:
Tiết 17: 	 TỪ TƯỢNG HèNH - TỪ TƯỢNG THANH.
2.Bài cũ: - Trường từ vựng là gỡ? Cho vớ dụ? 
	 - Hs: Trường từ vựng là tập hợp của những từ cú ớt nhất một nột chung về nghĩa. 
- Vớ dụ: lưới, nơm, cõu, vú => Dụng cụ đỏnh bắt cỏ 
3.Bài mới.
* Đọc đoạn trích (SGK-Tr49) và trả lời câu hỏi
- Tỡm những từ tả hỡnh dạng trạng thỏi của vật, mụ phỏng õm thanh tự nhiờn của con người? (Từ in đậm)
- Những từ đú cú tỏc dụng gỡ?
- Bài tập nhanh: Tỡm từ tượng hỡnh, từ tượng thanh trong đoạn văn?
 -Học sinh đọc ghi nhớ
I. Đặc điểm, cụng dụng.
Bảng phụ - “Mặt lóo đột nhiờn co rỳm lại. Những nếp nhăn xụ lại với nhau.
Hai mắt long sũng sọc”
Hs: Thực hiện
- Múm mộm, xồng xộc, vật vó, rũ rượi, xộc xệch sũng sọc.
=>Tả hỡnh dỏng ( hình ảnh, dáng vẽ, trạng thái)
- Hu hu, ư ử => Mụ phỏng õm thanh.
=> Gợi hỡnh ảnh cụ thể sinh động cú giỏ trị cao trong văn miêu tả. 
- Hình ảnh âm thanh sinh động biểu cảm 
- “Anh Dậu uốn vai...dõy thừng” (Tức nước vỡ bờ sgk Tr -29).
+ Sầm sập, uể oải, run rẫy.
 * Ghi nhớ: (SGK-Tr49.)
 II. Luyện tập Số 1: Tỡm từ tượng hỡnh từ tượng thanh.
	- Từ tượng hỡnh: Rún rộn, lẻo khẻo, chỏng quốo.
	- Từ tượng thanh: Soàn soạt, nham nhảm.
	Số 2: Tỡm 5 từ gợi tả dỏng đi của người
	- Lũ dũ, khập khễnh, lom khom, dũ dẫm, chập chững...
	Số 3: Phõn biệt ý nghĩa của cỏc từ tượng thanh tả tiếng cười
	- Cười ha hả: To, sảng khoỏi, đắc ý.
	- Cười hi hớ: Vừa phải, thớch thỳ, hồn nhiờn.
	- Cười hụ hố: To, thụ lổ, gõy cảm giỏc khú chịu.
	- Cười hơ hớ: To, hơi vụ duyờn.
	Số 4: Đặt cõu với những từ tượng hỡnh, từ tượng thanh sau:
	- Lắc rắc: Mưa bắt đầu rơi lắc rắc hạt.
	- Lả chả: Nước mắt rơi lả chả.
	- Lấm tấm: Cõy đào lấm tấm những nụ hoa.
	- Khỳc khuỷu: Con đường làng khỳc khuỷu.

File đính kèm:

  • docTiết 28 QUA ĐÈO NGANG.doc
  • pptPP. THI TIN HỌC.ppt
  • pptT.28 QUA ĐÈO NGANG.ppt
  • docTỪ TƯỢNG HÌNH TƯỢNG THANH.doc