Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.

 - Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức

 - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

 - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.

2. Kĩ năng

 - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.

 - Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

 - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

3. Thái độ

 - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)

 - Lớp 7A1: Sĩ số: Vắng:

 - Lớp 7A2: Sĩ số: Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.

3. Bài mới: (40’)

* Vào bài: (2’)

 - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: 14/11/2015
Tiết PPCT: 49 Ngày dạy: 16/11/2015
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được thế nào là thành ngữ
 - Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
 - Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
 - Khái niệm thành ngữ.
 - Nghĩa của thành ngữ.
 - Chức năng của thành ngữ trong câu.
 - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ
2. Kĩ năng 
 - Nhận biết thành ngữ.
 - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ
 - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp, phân tích, thảo luận.	
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)
 - Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng:
 - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
3. Bài mới: (40’)
* Vào bài: (2’)
	 - Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt. Vậy thành ngữ là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (20’)
GV: Gọi HS đọc vd sgk/143
GV: Em hiểu “Thác”, “ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
GV: Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này được không ? (không)
GV: Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
GV: Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? à hs đọc ghi nhớ 1/144
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ )
GV: Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong mỗi nhóm ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
GV: Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
HS: Thảo luận theo nhóm (3’)
Trình bày.
GV: Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn
GV: Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2/144
GV: Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
GV: Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống .
GV: Gọi hs đọc vd sgk /144
GV: Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng
GV: Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk/144
LUYỆN TẬP (16’)
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
Bài 4/145
Có thể kể thêm các thành ngữ như: mèo mả gà đồng, nhà tranh vách đất, đầu bạc răng long, ông chẳng bà chuộc, nước đổ lá khoai, vắt cổ chày ra nước, gậy ông đập lưng ông, hàng thịt nguýt hàng cá, mặt sứa gan lim, già trái non hột, ... Tra Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt để hiểu nghĩa của các thành ngữ này.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ 
- Tác dụng của thành ngữ, sử dụng thành ngữ 
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 
- Soạn bài: cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là thành ngữ
a.VD1: sgk/143
 - Lên thác xuống ghềnh àlận đận, vất vả
 - Nhanh như chớp à rất nhanh .
 - Cấu tạo : Tương đối cố định
 - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
èthành ngữ
b. VD2:
Nhóm 1
Nhóm 2
- Bùn lầy nước đọng
- Mẹ goá con côi
- Năm châu bốn bể
è Hiểu theo nghĩa đen
- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà cháy
- Nồi da nấu thịt
è Hiểu nghĩa bóng
* Ghi nhớ 1: Sgk/144
2. Sử dụng thành ngữ
a. Xét Vd: Sgk/144
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
 VN
- Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn 
 PN 
à Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,CN,PN trong cụm DT,ĐT
* Ghi nhớ : Sgk/144
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/145: Tìm & giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem công chả phượng - >Quý hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài 3/145: Thảo luận nhóm điền thành ngữ
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
* Bài cũ:
- Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải nghĩa của các thành ngữ ấy.
- Hoàn thành các bài tập vào vở
- Soạn bài: cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 13 Ngày soạn: 14/11/2015
Tiết PPCT: 50 Ngày dạy: 16/11/2015
Tập làm văn:
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM 
VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
 - Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
 - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
 - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng
 - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.
 - Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
 - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
3. Thái độ
 - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)
 - Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng:
 - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới: (40’)
* Vào bài: (2’)
 - Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (20’)
GV: Gọi hs đọc bài văn “cảm nghĩ về một bài ca dao. sgk/146-147
GV: Em có biết bài ca dao vừa đọc viết về bài ca dao nào không ?Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó ?
HS: Trình bày và đọc bài ca dao .
GV: Chú ý các em :bài ca dao còn 2 câu nữa.
Đêm qua .
.mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi ,sao hỡi nhớ ai mà mờ
GV: Hãy cho biết bài cảm nghĩ này có mấy đoạn
GV: Mỗi đoạn nói về cảm nghĩ gì ?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
GV: Ở đoạn 2 tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về câu ca dao nào ?
HS: Đọc sgk/146
GV: Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm nghĩ hình thức biểu lộ ?(Tưởng tượng,hình thức bố cục gián tiếp)
HS: Phát hiện trình bày.
GV giảng: Trước 2 câu ca dao này còn có 2 câu nữa “Buồn trông chênh chếch sao mai”. Vì ngẩng mặt nhìn lên trời à sao à Ngân Hà .
GV: Đoạn cuối tác giả trình bày cảm nghĩ về hai câu ca dao nào ? Cách trình bày ntn?
HS: Đọc
GV: Bổ sung rõ hơn về cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học
cụ thể: 
+ Cảm xúc về cảnh ,người trong tác phẩm .
+ Cảm xúc về tâm hồn con người số phận nhân vật .
+ Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm . + Cảm xúc về tư tưởng tác phẩm .
LUYỆN TẬP (16’)
GV: Yêu cầu hs đọc đề bài 1/148, Định hướng đề bài. Lập dàn ý cho 1 trong số các đề bài đó?
GV: Phần MB em định nêu ý gì ?
HS: Tự bộc lộ.
GV: Nhận xét ,chốt ý.
GV: Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng cách nào? Hướng giải quyết ra sao ?
HS: Thảo luận nhóm – đại diện trả lời ,
GV: Nhận xét ,chốt ý. Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ gì về Bác.
Gv: Hướng dẫn học sinh viết phần thân bài
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
+ Nắm được các ý sau:
- Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học 
- Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học .
- Học bài, xem trước, xem lại các bài lý thuyết đã học về văn biểu cảm để làm bài số 3 được tốt.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
* Ví dụ: Cảm nghĩ về một bài ca dao 
- Bài ca dao được lược bớt 2 câu còn 8 câu. Mỗi đoạn văn tác giả trình bày 1 cặp câu 6/8
- Đoạn 1: Một người đàn ông ,thậm chí là người quen đang đứng ở cầu rửa của ao ,mặt ngẩng lên trời ,bên bóng tối mờ mờ .
-> Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt mình vào trong cảnh để thể nghiệm,bày tỏ cảm xúc
=> Tưởng tượng 
- Đoạn 2: Tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người mình trông ngóng 
=> Tưởng tượng, liên tưởng .
- Đoạn 3: Suy ngẫm về con sông Ngân Hà con sông chia cắt, con sông thương nhớ à suy ngẫm về cuộc tình. Nghĩ rằng cũng đang có một người nào đó mong chờ, đợi mình .
=> Suy ngẫm 
- Đoạn 4:
- Từ 2 chữ “Tào khê” mà tác giả liên tưởng đến con sông Tào Khê chảy qua sông Cầu và thể hiện lòng chung thuỷ à với Tào khê như chính dòng Tào khê không bao giờ cạn .
=> Suy ngẫm .
* Ghi nhớ: sgk /147
II. LUYỆN TẬP 
Bài1/148: Đề bài PBCN về bài thơ Cảnh Khuya của HCM
a. Mở bài: Giới thiệu tác giả HCM (nhà yêu nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của CMVN ,Bác còn là nhà văn ,nhà thơ lớn)
- Giới thiệu hoàn cảnh ( học )
b. Thân bài: Nên trình bày cảm nghĩ theo bố cục bài thơ .
- Câu1: Âm thanh tiếng suối à so sánh –tiếng hát à cảnh có hồn ,gần gũi và giao hoà với con người à say mê 
- Câu 2: Ánh trăng  đẹp ,lung linh ,huyền ảo 
- Câu 3&4: Con người vĩ đại –Bác Hồ Chí Minh à Tình yêu thiên nhiên ,đất nước .
è Tâm hồn của một người nghệ sĩ,chiến sĩ chiến đấu vì SN ĐN ,nặng lòng về nước .
c. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Bài cũ: Dựa vào dàn ý đã lập, viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về một bài văn, bài thơ đã học.
- Soạn bài: Tiết sau các em sẽ viết bài tập làm văn số 3 tại lớp.
E. RÚT KINH NGHIỆM
....
Tuần: 13 Ngày soạn: 21/11/2015 
Tiết PPCT: 51 - 52 Ngày dạy: 23/11/2015
Tập làm văn:
VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 7 theo nội dung tập làm văn. Nhằm đánh giá năng lực viết văn và cách trình bày một bài văn hoàn chỉnh của học sinh
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn biểu cảm để làm bài văn hoàn chỉnh..
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra tự luận ở lớp 90 phút
III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI 
- Nêu cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,)
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
a.Yêu cầu hình thức 
- Viết đúng bài văn biểu cảm
- Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu cảm xúc về người thân của em.
- HS làm bài được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố quan sát, tưởng tượng miêu tả và biểu cảm, cảm xúc chân thành của cá nhân.
- Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý.
1.0 điểm
b. Yêu cầu nội dung
* Mở bài: Giới thiệu người thân em định viết bằng cảm xúc riêng của em
* Thân bài: 
- Cảm nghĩ về hình dáng bên ngoài của người thân đó.
- Cảm nghĩ về tình cảm ấm áp mà người thân đó dành cho em và cho cả gia đình như thế nào?
- Những việc làm cụ thể đã giúp em vượt qua những khó khăn ở lứa tuổi mới lớn: giúp em trong cách xử sự; giúp em trong học tập; giúp em trong hoạt động tập thể
→ Nêu ấn tượng về những việc làm đó.
- Em đã làm được những gì để đền đáp lại những tình cảm và công lao mà người thân đó đã dành cho em.
* Kết bài: Nêu được tình cảm chung của em về người thân đó.
0.75 điểm
7.5 điểm 
0.75 điểm
V. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docvan_7_tuan_13.doc