Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 100 đến 113

Câu 1 (4,0 điểm):

Cho hai câu tục ngữ:

- “Không thầy đố mày làm nên”

 - “Học thầy không tày học bạn”

(Ngữ văn 7, Tập II, NXBGD)

a) Hai câu tục ngữ trên thuộc chủ đề nào?

b) Em hiểu gì về nội dung ý nghĩa của hai câu tục ngữ đó?

c) Từ hai câu tục ngữ trên, em rút ra bài học gì?

Câu 2 (6 điểm)

 Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh, Ngữ văn 7, Tập II, NXB giáo dục)

a. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

b. Trong câu văn: “Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

c. Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong câu văn trên?

d. Từ văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Hồ Chí Minh, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của học sinh đối với đất nước (viết thành đoạn văn khoảng 15 đến 20 dòng).

C. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM

 

docx56 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 100 đến 113, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i là nòng cốt câu)?
Chiếu VD
2.2: Tìm hiểu về các trường hợp dùng cụm c-v để mở rộng câu.
 Chiếu VD
? Đọc 4 vd trong sgk
? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu ?
Chiếu đáp án
Chị Ba/ đến // khiến tôi/ rất vui mừng và 
 C V C V	
 CN VN
Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta // tinh thần/ rất hăng hái.
 C V
? Cho biết trong mỗi câu các cụm C-V trên đây đóng vai trò (làm thành phần) gì
? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu 
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk.
Chiếu ghi nhớ
? Lấy VD – Chiếu VD HS phân tích
a. Mẹ /về// khiến cả nhà /đều vui.
 C V	C	V
 CN	VN
->Cụm C-V làm chủ ngữ và phụ ngữ (bổ ngữ cho động từ khiến).
d. Tôi//biết Lam/ là học sinh giỏi
 C V
 CN VN
->Cụm C-V làm phụ ngữ.( bổ ngữ cho động từ biết ).
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: HS vận dung KT đã học để làm các bài tập.
- HT tổ chức: HĐ nhóm
- Các bước HĐ
Họat động nhóm.Chia 4 nhóm.
Bước 1:
Chiếu bài tập
1. Bài tập 1: 
+ Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây ?
+ Cho biết trong mỗi cụm, cụm C-V làm thành phần gì ?
Nhóm 1: a
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c
Nhóm 4: d
Bước 2, 3: HS thảo luận, trình bày.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá GV và cho điểm
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
- Mỗi HS đặt hai câu, trong đó mỗi câu có sử dụng cụm chủ - vị>
- HS đặt câu, trình bày
GV nhận xét, đánh giá và cho điểm Chiếu đáp án
I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: 
1. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68:
- 2 cụm danh từ: 
+ Những tình cảm ta/không có 
+ Những tình cảm ta / sẵn có
- Mô hình 
PT
TT
PS
 Những 
tình cảm
ta/không có
CN VN
 Những 
tình cảm
ta/sẵn có 
CN VN
à Cụm chủ - vị làm phụ ngữ
+ Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình thức giống một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu 
2. Kết luận. Ghi nhớ: Sgk
VD : Tôi tin bạn
- Tôi //tin bạn /sẽ tiến bộ
- Quyển sách// tôi/ mượn hôm qua trên bàn.
àCụm C-V làm vị ngữ trong câu.
II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
1. Xét Ví dụ:
a. Chị Ba/ đến // khiến tôi /rất vui mừng và vững tâm => Làm chủ ngữ
 Làm p.ngữ cho ĐT.
b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần / rất hăng hái. 
 => Làm vị ngữ, 
c.Chúng ta // có thể nói rằng trời/ sinh lá sen
CN C	 V
 để bao bọc cốm, cũng như trời/ sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
 C	 V
 VN
 => Làm phụ ngữ cho cụm ĐT
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt// 
CN
chỉ mới thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng Tám /thành công.
 C	 V
 VN
 => Làm phụ ngữ trong cụm DT
=> Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C-V 
 2. Kết luận. Ghi nhớ Sgk /68- 69. 
II. LUYỆN TẬP : 
1. Bài tập 1: SGK/69.
a) Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về.->Làm PN trong cụm DT
b) Trung đội trưởng Bính / Khuôn mặt đầy đặn.
 ->Làm VN.
c) Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào.
->Làm PN trong cụm DT, PN trong cụm ĐT
d) Bỗng một bàn tay đập vào vai / khiến hắn giật mình. ->Làm CN, làm PN của ĐT.
2. Bài tập 2 (bổ sung)
- Yêu cầu:
+ Đặt đúng cấu trúc 1 câu 
+ Có sử dụng cụm chủ - vị mở rộng câu
+ Câu văn mạch lạc, không sai chính tả.
- Con học tốt là một niềm vui lớn
 CN V
Hoat động 4, 5:Vân dụng, Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
( về nhà).
Mục tiêu: HS vận dung KT đã học để làm các bài tập.
- HT tổ chức: HĐ cá nhân:
Các bước thực hiện:
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ:
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về ảnh hưởng của các tác phẩm văn học đối với bản thân em bằng 1 đoạn văn nghị luận có sử dụng cum chủ- vị để mở rộng câu ?
Bước 2, 3. Hs suy nghĩ, trả lời, làm bài tập vào vở
Bước 4 : Gv nhận xét, kiểm tra, đánh giá
Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	**************************************
 Ngày soạn: 20 /02/2019	 Ngày dạy: .../02/2019
Tiết 106+107: DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. LUYỆN TẬP
 ( Tiếp theo)
 (Tích hợp kĩ năng sống – Giáo án chi tiết - UDCNTT)
 I. Xác định mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức: 
 - Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
 - Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn
 - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu.
 - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu
3. Thái độ: 
 - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
 - Năng lực tự học, hợp tác.
 - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc ,viết
 - Năng lực thực hành.
 - Năng lực học nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung SGK, SGV và thiết kế bài dạy
- Các slide trình chiếu
 - Sử dụng phương pháp/ kỹ thuật: Hoạt động tập thể, cá nhân, hoạt động mhóm
2. Học sinh: 
- Đọc kỹ bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV
- Đọc trước và tìm hiểu về nội dung bài học
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Khởi đông:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tiếp cận bài mới.
- Hình thức: Hoạt động cá nhân
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ.
Câu1.Thế nào là dùng cụm chư –vị để mở rộng câu?
 Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu.
 a. Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và bố mẹ vui lòng.
 b. Nam đọc cuốn sách mà tôi cho mượn.
B2+B3: HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
B4: Gv nhận xét, chốt KT và dẫn dắt vào bài.
Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí, để các em nắm rõ hơn và vận dụng vào thực hành chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
 Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luân
- Hình thức: Hoạt động cá nhân, HĐ nhóm
- Các bước thực hiện
 B1: Gv giao nhiệm vụ:
 Nhắc lại lí thuyết Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
? Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ 
? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
- B2+B3: Hs suy nghĩ trả lời.
- B4: Gv nhận xét, chốt và chuẩn KT 
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Mục tiêu: HS vận dung KT đã học để làm các bài tập.
- HT tổ chức: HĐ nhóm
- Các bước HĐ
B1: Gv giao nhiệm vụ 
Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập
Nhóm 1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
 Nhóm 2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
 Nhóm 3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
B2+B3: HS suy nghĩ, trả lời, báo cáo kết quả.
B4: Gv nhận xét, cho điểm và chốt Kt
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: 
 * Ghi nhớ: Sgk
2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
 * Ghi nhớ Sgk 
II. LUYỆN TẬP :
 Bài tập 1 : Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu và làm thành phần gì
*a. - khí hậu nước ta // ấm áp
 =>Cụm C-V làm C ngữ
- ta // quanh năm trồng trọtbốn mùa
=>Cụm C-V làm Bổ ngữ 
*b -Tõ khi cã ng­êi //lÊy........míi hay
=>Cụm C-V làm Bổ ngữ 
 - C¸c thi sÜ / ca tông...hoa cá. 
=>Cụm C-V lµm §Þnh ng÷ 
 - Cã ng­êi // lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng suèi ch¶y...®Ó lµ th¬ ng©m vÞnh
=> Côm C - V lµm §Þnh ng÷
*c : - Chóng ta //thÊy....ng­êi n­íc ngoµi
=> Côm C - V lµm §Þnh ng÷
- nh÷ng tôc lÖ tèt ®Ñp Êy // mÊt dÇn
=> Côm C - V lµm B Ng÷ 
 - nh÷ng thø cquý cña ®Êt m×nh //thay dÇn... n­íc ngoµi.
=> Côm C - V lµm B Ng÷ 
Bài tập 2 : Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng 
a, Chúng em học giỏi làm bố mẹ và thầy cô rất vui lòng
 b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.
 c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương , trầm bổng như một bản nhác 
 d, Cách mạng thành tám thành công khiến cho tiếng việt có một buớc phát triển mới , một số phận mới 
Bài tập 3 : Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ 
a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy 
b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại 
c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống”  ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.
Hoat động 4+ 5:Vân dụng , Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
( về nhà)
Mục tiêu: HS vận dung KT đã học để làm các bài tập.
- HT tổ chức: HĐ cá nhân:
Các bước thực hiện:
Bước 1: Gv giao nhiệm vụ:
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về ảnh hưởng của các tác phẩm văn học đối với bản thân em bằng 1 đoạn văn nghị luận có sử dụng cum chủ- vị để mở rộng câu ?
Bước 2, 3. Hs suy nghĩ, trả lời, làm bài tập vào vở
Bước 4 : Gv nhận xét, kiểm tra, đánh giá
Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/ 02./2018 Ngày dạy:....../ 03 /2018
 Tiết 108 - 109: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT - TRẢ BÀI THI GIỮA KỲ
 I. Xác định mục tiêu bài học : 
1. Kiến Thức:
 - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu
 - Thấy được năng lực làm văn nghị luận chứng minh, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết 
2. Kĩ năng: 
 - Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt các bài sau 
3. Thái độ: Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
 - Năng lực tự học, hợp tác.
 - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc ,viết
 - Năng lực thực hành.
 - Năng lực học nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung SGK, SGV và thiết kế bài dạy
- Các slide trình chiếu
 - Sử dụng phương pháp/ kỹ thuật: Hoạt động tập thể, cá nhân, hoạt động nhóm
2. Học sinh: 
- Đọc kỹ bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV
- Đọc trước và tìm hiểu về nội dung bài học.
III. Tiến trình bài học
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
Đề 1: Chứng minh rằng nói dối có hại.
Đề 2: Chứng minh rằng nhân dân ta luôn sống theo đạo lý “Thương người như thể thương thân”
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn
- GV chép đề bài lên bảng
– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản
– Nêu ra định hướng của bài làm
 – Lập dàn ý
? Với đề này yêu cầu chúng ta phải làm gì 
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm.? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Nhiệm vụ của phần mở bài
? Nhiệm vụ của phần thân bài
? Cần lấy dẫn chứng như thế nào cho xác thực
-> Sử dụng các dẫn chứng vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV: Nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
? Nhiệm vụ của phần thân bài
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu:
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv: Hướng sửa các lỗi đã mắc?
GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
- Bài điểm cao: 
- Bài điểm thấp: 
* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận:
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt
I. ĐỀ BÀI:
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Văn nghị luận chứng minh.
- Phải chú ý đến yếu văn nghị luận chứng minh, đưa ra các dẫn chứng cụ thể.
2. Đáp án chấm:
I- MỞ BÀI
- Dẫn dắt vào vấn đề
- Khẳng định: Nói dối có hại cho bản thân
II- THÂN BÀI
Giải thích: Thế nào là nói dối? Vì sao có người hay nói dối?
Chứng minh: Nói dối là một thói xấu, có hại cho bản thân.
- Lí lẽ: Nói dối có hại như thế nào?
Dẫn chứng:
+ Những câu chuyện trong văn chương.
+ Trong thực tế.
III- KẾT BÀI
Nói dối có hại cho. Cần rèn luyện tính trung thực.
III. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm 
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận phép lập luận chứng minh khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s : Trinh, Lan Phương 7d. Linh 7i
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng các dẫn chứng để chứng minh chưa hiệu quả, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
IV. Chữa lỗi chính tả và diễn đạt
1. Chính tả
2. Diễn đạt
V. Trả bài, đọc bài mẫu, gọi điểm
Đề 2: 
a. Mở bài.
Truyền thống đạo lý của dân tộc Việt Nam lấy chữ nhân làm gốc.
- Một trong những nét đẹp của phẩm giá là tình thương yêu con người và lòng vị tha.
Ông bà, cha mẹ thường khuyên nhủ con cháu: Thương người như thể thương thân.
b. Thân bài
* Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Thân là bản thân. Thương thân là thương mình, khi cảm nhận nỗi khổ của mình khi đói không cơm, lạnh không áo, ốm không thuốc.
- Thương người: người là người xung quanh. Thương người là thương xót, cảm thông, chia sẻ nỗi vất vả, cơ cực của người khác, nếu có điều kiện thì sẵn sàng giúp đỡ.
-> Thương người như thể thương thân: ta yêu quý bản thân mình như thế nào thì mình phải thương người khác như thế. Nếu đã từng trải qua đau khổ, bệnh tật, túng thiếu,... thì khi thấy người khác lâm vào cảnh ấy, ta hãy cảm thông, giúp đỡ, quan tâm tới họ như đối với chính bản thân ta.
- Câu tục ngữ là lời nhắc nhở phải biết yêu thương, trân trọng người khác như yêu thương, trân trọng chính bản thân mình. Đó là 1 truyền thống đạo đức tốt đẹp của người Việt Nam ta.
* Chứng minh nội dung câu tục ngữ.
- Một cá nhân không thể sống tách rời cộng đồng gia đình, xã hội, nhất là lúc cơ nhỡ, khó khăn. Mối quan hệ giữa bản thân với mọi người xung quanh là mối quan hệ hữu cơ, khăng khít. Mình có thông cảm, yêu thương, giúp đỡ người khác thì mới nhận được cách đối xử như vậy (dẫn chứng cụ thể qua ca dao, tục ngữ, truyện...).
VD: + Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống những chung một giàn
- Yêu thương, giúp đỡ người khác là một nét đẹp đã có từ lâu đời trong nếp sống và trở thành một đạo lí  sống của người Việt Nam. (Dẫn chứng: ca dao, tục ngữ, truyện...)
 VD: + Lá lành đùm lá rách
 + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi no
- Hiện nay, phong trào từ thiện được nhân rộng khắp đất nước. Đó là biểu hiện cụ thể của truyền thống nhân ái và đoàn kết của dân tộc Việt Nam.(Dẫn chứng thực tế)
VD:  Quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt
c. Kết bài
- Tình nghĩa đồng bào là yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên sức mạnh trong sự nghiệp chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.
-Tinh thần tương thân tương ái là nét đẹp nổi bật trong bản sắc của dân tộc ta.
- Trong thời đại mới, tinh thần ấy nâng cao, mở rộng thành tình yêu nhân loại.
TIẾT 2 TRẢ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT
I. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm 
a. Ưu điểm: 
- Các em nắm tốt bài, đoạn văn viết có sáng tạo
 - Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Phần tự luận còn thướt
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu trong khi viết đoạn văn
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
A
B
A
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
- Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc 
1
- Xác định thời gian
1
Câu 2
(1,0 đ)
- Nuôi lợn ăn côm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
0,25
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
0,25
- Uống nước nhớ nguồn
0,25
- Học thầy không tày học bạn
0,25
Câu 3
(3,0 đ)
Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có sử dụng ít nhất một câu rút gọn, một câu đặc biệt, một câu có trang ngữ và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo
3,0
TRẢ BÀI TẬP THI CỦA PHÒNG GD
Nhận xét ưu nhược điểm
Ưu điểm
- Có ý thức ôn tập tốt, nhiều em có cố gắng.
- Nắm được kiểu bài chứng minh, dẫn chứng lấy khá phong phú, lập luận chặt chẽ
- Trình bày sạch đẹp.
Nhược điểm
- Câu 2 khg làm được
- Dẫn chứng chưa đầy đủ
Trả bài
Đề đáp án đính kèm
Hoat động 4:Vân dụng 
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tác dụng của văn chương đối với bản thân em..
* Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo( về nhà)
 Tìm hiểu , nghiên cứu về văn nghị luận nói chung
Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ninh Khánh, Ngày...... tháng. ...năm 2019.
BGH ký duyệt tuần 28
 Phạm Thị Huê
TUẦN 29
 Ngày soạn: 22 / 2/ 2019	 Ngày dạy: .../03/2019
Tiết 110 :TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
( Giáo án chi tiết)
 I Xác định mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích
2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu VB này.
 - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho HS, định hướng hành động hợp với qui luật
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
 - Năng lực tự học, hợp tác.
 - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc ,viết
 - Năng lực thực hành.
 - Năng lực học nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung SGK, SGV và thiết kế bài dạy
- Các slide trình chiếu
 - Sử dụng phương pháp/ kỹ thuật: Hoạt động tập thể, cá nhân, hoạt động mhóm
2. Học sinh: 
- Đọc kỹ bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV
- Đọc trước và tìm hiểu về nội dung bài học.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*Hoạt động 1: Khởi động.
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tiếp cận bài mới.
- Hình thức: Hoạt động nhóm
- Các bước thực hiện
 Bước 1:
1. Thế nào là phép lập luận chứng minh 
2. Các bước làm bài văn LLCM ?
Bước 2, 3: HS thảo luận, trình bày.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 

File đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 2_12684148.docx