Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 69: Chương trình địa phương

HS hoạt động cá nhân:

-Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk.

+Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.

+Giải thích từ khó.

-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm n câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ?

+GV:Tục ngữ về thiên nhiên, tục ngữ về lao động sản xuất

+Hs đọc câu tục ngữ đầu.

-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn).

-Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác dụng của nó?

-ở nc ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?

-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? (Sử dụng th.gian trong c.s sao cho hợp lí).

-Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ?

(lịch làm việc mùa hè khác mùa đông).

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3633 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 69: Chương trình địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Tiết 69:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt)
 REN LUYỆN CHÍNH TẢ
A-Mục tiêu bài học: 
-Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: P2 khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp: 
I-HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi c.tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6.
II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-GV: ở bài này chúng ta cần:
-Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
-Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa.
-Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ?
-Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước.
-Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ?
-Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ?
-Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ?
-Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ?
-Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ?
III-HĐ3:Đánh giá(3 phút)
-Gv đánh giá tiết học
IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút)
VN học bài tiết sau kiểm tra HKI
I-Nội dung luyện tập:
-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
-Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng
-Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã
-Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô
-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d
II-Một số hình thức luyện tập:
1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng):
 Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế.
 Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh):
 Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
 Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
 Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
 Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
2-Làm các bài tập chính tả:
a-Điền vào chỗ trống:
-Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
-Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
-Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại.
-Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b-Tìm từ theo yêu cầu:
-Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê
-Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. 
-Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. 
-Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay.
-Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: 
c-Đặt câu:
-Đặt câu với từ: giành, dành.
+Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL.
+Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học.
-Đặt câu với các từ: tắt, tắc.
+Nó hay đi ngang về tắt.
+Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”.
Tiết 70-71:KIỂM TRA HKII
 Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI
Tuần 20 
 Bài 18-Tiết 73:Văn bản:TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
	 LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
II-Chuẩn bị: 
-GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề
-HS: Bài soạn.
III-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 
 1.ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra:Thôngqua 
 3.Bài mới: 
 Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.
 II-HĐ2: Đọc-Hiểu văn bản(25 phút)
 Hoạt động của thầy-trò
 Nội dung kiến thức
HS hoạt động cá nhân:
-Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk.
+Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
+Giải thích từ khó.
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm n câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ?
+GV:Tục ngữ về thiên nhiên, tục ngữ về lao động sản xuất 
+Hs đọc câu tục ngữ đầu. 
-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn).
-Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác dụng của nó?
-ở nc ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? (Sử dụng th.gian trong c.s sao cho hợp lí).
-Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ?
(lịch làm việc mùa hè khác mùa đông).
I/ Tìm hiểu chung:
 1-Tục ngữ về thiên nhiên: 
 a-Câu 1: 
 -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối
Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn.
+Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa).
-Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau).
+Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận).
-Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng này là gì ?
-Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão).
-Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng).
+Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt)
-KN nào được rút ra từ h.tượng này ?
-Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch).
+Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ?
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn).
-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
+Hs đọc câu 6.
-ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó).
-KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa).
-Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuộn lớn).
+Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống).
-Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa).
-Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT đó ? 
-KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt).
+Hs đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác).
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ)
III-HĐ 3 Tổng kết:(3 phút)
-Em rút ra được bài học gì qua tiết học này?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV-HĐ 4 Luyện tập:(5 phút)
*HS hoạt động nhóm:
-GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng
-GV nhận xét, đánh giá
b-Câu 2: 
 - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
c-Câu 3:
 - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
Trông ráng đoán bão.
d-Câu 4:
 -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
Trông kiến đoán lụt.
2-Tục ngữ về lao động sản xuất:
a-Câu 5:
 -Tấc đất, tấc vàng.
Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
Đất quý như vàng.
b-Câu 6:
 - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền 
Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản.
c-Câu 7:
 - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó q.trọng hàng đầu là nc.
d-Câu 8:
 - Nhất thì, nhì thục.
Sd câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là q.trọng hàng đầu.
III-Tổng kết : (Ghi nhớ: sgk / 5)
B-Luyện tập:
V-HĐ 5 Đánh giá:(5 phút)
 -Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề?
 -8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân?
VI-HĐ 6 Dặn dò:(2 phút) 
-Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
 Tiết 74:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 ( Phần văn và tập làm văn )
A-Mục tiêu bài học: 
-Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
-Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
-Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương.
B-Chuẩn bị:
 -GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có t.chất văn vừa có t.chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm.
 -HS: Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ 1 Khởi động(5 phút)
 1.ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra: 
 -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người).
 -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện n kinh nghiệm của n.dân về các mặt TN, SX, XH, được n.dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày).
 3.Bài mới: 
 Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đ.phg có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của đ.phg Hoà Bình.
 II-HĐ 2: Hình thành kiến thức mới(30 phút) 
 Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*GV yêu cầu Hs sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần
*HS thành lập nhóm để sưu tầm
-Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:
+Tìm hỏi người địa phương.
+Chép lại từ sách báo.
+Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phg.
-Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?
-Hs thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời hạn.
-Tục ngữ, ca dao đ.phg em có những đặc sắc gì ?
III-HĐ 3 Đánh giá: (5 phút)
-Gv nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm.
I-Nội dung thực hiện
II-Phương pháp thực hiện
1-Cách sưu tầm:
2-Chép những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được:
a-Ca dao:
b-Tục ngữ:
3-Thành lập nhóm biên tập:
4-Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình:
IV-HĐ 6 Dặn dò: (5phút) 
-Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
-Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao đ.phg.
Tiết 75-76:Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học: 
-Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
-Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
-Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
-Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.
B-Chuẩn bị:
-GV: Một bài nghị luận mẫu
-HS: Bài soạn 
C-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ 1 Khởi động (5 phút) 
 1-ổn định tổ chức: 
 2-Kiểm tra: 
 3-Bài mới: 
 II-HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1
-Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra).
-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết
-Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n dạng nào
+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ?
 (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí)
-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào?
-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ?
-Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết).
-Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào
-Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
+Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa.
III- HĐ3 Tổng kết (3 phút)
-Thế nào là văn bản nghị luận?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút)
+Hs đọc bài văn.
-Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ?
-Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
-Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và dẫn chứng nào ?
-Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể).
-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có trong thực tế hay không ?
-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
+Hs đọc văn bản: Hai biển hồ.
-Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?
V-HĐ5 Đánh giá (5 phút) 
- Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì?
 -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm?
VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút)
-VN học bài 
-Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4
A- Tìm hiểu bài:
I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1-Nhu cầu nghị luận:
-Kiểu văn bản nghị luận như: 
Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. 
N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s.
Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà.
Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2-Thế nào là văn nghị luận:
*Văn bản: Chống nạn thất học.
a-Luận điểm:
+Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình
+Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà.
b-Lí lẽ:
-Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên.
-Đ.kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
-Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì n.dân ta rất yêu nước và hiếu học.
c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Phải dùng văn nghị luận.
Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục..
II-Tổng kết:( Ghi nhớ Sgk/trang9)
B-Luyện tập:
Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
a-Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận.
b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
-Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
-Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành.
Bài2-Bố cục: 3 phần.
-MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
Bài3- Hai biển hồ.
-Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.

File đính kèm:

  • doc20.doc
Giáo án liên quan