Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 56: Điệp ngữ - Năm học 2015-2016 -
1. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ :
Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hay cả câu để làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh, cách lặp đó gọi là điệp ngữ.
Ví dụ :
Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết
Thành công thành công đại thành công
2. Các dạng điêp ngữ :
Điệp ngữ có nhiều dạng
+ Điệp ngữ cách quảng.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp.
+ Điệp ngữ nối tiếp.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng :
* Điệp ngữ ở câu a :
Một dân tộc đã gan góc, dân tộc => nhấn mạng dân tộc Việt Nam anh đũng và khẳng định dân tộc phải được độc lập.
* Điệp ngữ ở câu b :
Trông => Khát vọng của người lao động.
Bài 2 : Tìm và nói rõ các dạng điệp ngữ trong đoạn văn :
- Xa nhau => cách quãng.
- Một giấc mơ => Chuyển tiếp
Bài 3 :
a. Nhận xét đoạn văn :
Việc lặp lại từ ngữ như vậy không có giá trị biểu cảm và làm cho câu văn rườm rà.
b. Chữa lại đoạn văn :
Tùy theo học sinh
Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ :
(kỹ năng thực hành có hướng dẫn).
Tuần 14 Tiết 56 NS: 16.11.15 ĐIỆP NGỮ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm về điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm diện ... · Hỏi: Thành ngữ là gì? Thành ngữ giữ vai trò gì trong câu. · Hỏi: Cho ví dụ điền vào. + Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài : Điệp ngữ là một biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn chương - Dẫn vào bài => ghi tựa bài. - Lớp trưởng báo cáo. - Cá nhân : Trả lời. - Lắng nghe. - Ghi bài. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15 phút) 1. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ : Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hay cả câu để làm nổi bật ý và gây cảm xúc mạnh, cách lặp đó gọi là điệp ngữ. Ví dụ : Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết Thành công thành công đại thành công 2. Các dạng điêïp ngữ : Điệp ngữ có nhiều dạng + Điệp ngữ cách quảng. + Điệp ngữ chuyển tiếp. + Điệp ngữ nối tiếp. - Treo bảng phụ ghi sẳn ví dụ SGK (khổ thơ đầu bài thơ “Tiếng gà trưa”). Gọi học sinh đọc. · Hỏi : Từ nào được lặp lại nhiều lần trong khổ thơ ? Việc lặp lại như thế có tác dụng gì? - Chiếu bảng phụ ghi sẵn ví dụ : - Gọi HS đọc diễn cảm. · Hỏi : Từ nào được nhắc đi nhắc lại nhiều lần trong khổ thơ trên, tác dụng của việc lặp lại ? + Giảng : Việc lặp lại một từ ngữ nào đó nhằm đạt được một mục đích nào đó của người viết ta gọi là Điệp ngữ. · Hỏi: Em hiểu thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. + Nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - Treo bảng phụ ghi sẳn ví dụ a, b mục 2 SGK/152. - Gọi HS đọc. · Hỏi : Hãy so sánh điệp ngữ trong khổ thơ 1 và 8 của bài thơ Tiếng gà trưa. Với điệp ngữ trong ví dụ a,b ? · Hỏi : Hãy cho biết các dạng của điệp ngữ? + Chốt ý, ghi bảng. + Chuyển ý. - Cá nhân đọc - quan sát. - Cá nhân : Từ “nghe” lặp lại nhiều lần nhằm nhấn mạnh cảm giác khi nghe âm thanh tiếng gà trưa và làm nhịp câu thơ mạnh mẽ, nhịp nhàng. - Quan sát đọc diễn cảm. - Cá nhân: Vì -> Nguyên nhân chiến đấu. - Lắng nghe. - Trả lời dựa vào ghi nhớ SGK. - Ghi vào tập. - Cá nhân đọc. - Điệp ngữ khổ 1 và 8 cách quảng, trong ví dụ a nối tiếp ví dụ b chuyển tiếp. - Cá nhân : Trả lời dựa vào ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) Bài 1: Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng : * Điệp ngữ ở câu a : Một dân tộc đã gan góc, dân tộc => nhấn mạng dân tộc Việt Nam anh đũng và khẳng định dân tộc phải được độc lập. * Điệp ngữ ở câu b : Trông => Khát vọng của người lao động. Bài 2 : Tìm và nói rõ các dạng điệp ngữ trong đoạn văn : - Xa nhau => cách quãng. - Một giấc mơ => Chuyển tiếp Bài 3 : a. Nhận xét đoạn văn : Việc lặp lại từ ngữ như vậy không có giá trị biểu cảm và làm cho câu văn rườm rà. b. Chữa lại đoạn văn : Tùy theo học sinh Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ : (kỹ năng thực hành có hướng dẫn). - Cho học sinh đọc bài 1 và nêu yêu cầu. + Cho học sinh trình bày miệng. + Nhận xét. - Cho HS đọc bài 2 và nêu yêu cầu + Cho học sinh thảo luận bàn + Nhận xét. - Cho HS đọc bài 3 và nêu yêu cầu + Cho học sinh thảo luận. + Nhận xét. - Cho HS đọc bài 4 và nêu yêu cầu + Yêu cầu học sinh trình bày. + Cá nhân (miệng). - Cá nhân : Đọc và nêu yêu cầu. +Trình bày miệng - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu. + Thảo luận, đại diện bàn trình bày. - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu. +Thảo luận, đại diện nhóm trình bày. - Cá nhân đọc nêu yêu cầu đề. +Trình bày miệng trước lớp. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: * Giáo viên cho chơi trò chơi đoán ô chữ. Hướng dẫn hs suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ điệp ngữ. * Nhắc học sinh : + Đọc bài SGK. + Trả lời câu hỏi SGK Bài “Một thứ quà của lúa non: Cốm” - Cá nhân trả lời. - HS suy nghĩ rút ra bài học (kỹ năng động não) - Lắng nghe và thực hiện
File đính kèm:
- Tiet 56.doc