Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 42: Từ trải nghĩa - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
1. Từ trái nghĩa :
- Từ trái nghĩa là từ trái ngược nhau (có nghĩa).
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong phép đối, tạo các tình huống tương phản gây ấn tượng mạnh mẽ làm cho lời nói thêm sinh động.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
1. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa
+ Rách – lành.
+ Giàu – nghèo.
+ Đêm – ngày.
+ Dài – ngắn.
+ Sáng – tối.
2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với từ in đậm.
+ Cá tươi – cá ươn.
+ Hoa tươi – hoa héo.
+ Ăn yếu – ăn khoẻ.
+ Học yếu – học giỏi.
+ Chữ xấu – chữ đẹp.
3. Bài 3: Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống cho thích hợp.
1 - Mềm
2 - Về
3 - Xa
4 - Mở
5 - Xã
6 - Phạt
7 - Trọng
8 - Đực
9 - Cao
10 - Ráo.
4. Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa.
Tuần 11 Tiết 42 NS 26.10.15 TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - GD HS cách sử dụng từ khi nói-viết II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm tra sĩ số · Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ. · Hỏi: Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ. - Giới thiệu bài: Dẫn vào bài bằng cách giới thiệu sơ lược hiện tượng từ trái nghĩa trong tiếng việt. - Ghi vào bảng. - Lớp trưởng báo cáo. - Cá nhân: Trả lời dựa vào bài học tiết trước. - Nghe giới thiệu. - Ghi vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thưc mới (15phút) 1. Từ trái nghĩa : - Từ trái nghĩa là từ trái ngược nhau (có nghĩa). - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. 2. Sử dụng từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong phép đối, tạo các tình huống tương phản gây ấn tượng mạnh mẽ làm cho lời nói thêm sinh động. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 bài thơ : “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. - Cho học sinh đọc. · Yêu cầu: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 câu thơ trên. + Gọi học sinh lên bảng gạch chân các cặp từ trái nghĩa. + Giáo viên nhận xét. - Cho học sinh đọc ví dụ 2/128. · Yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với từ “Già” trong trường hợp rau già, cau già. à Hệ thống kiến thức. · Hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa? Trong từ nhiều nghĩa có hiện tượng gì ? + Nhận xétà ghi bảng. · Hỏi: Trong bài thơ “cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” việc dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì ? · Hỏi: Từ trái nghĩa được dùng trong biện pháp nghệ thuật nào? · Yêu cầu: Tìm một số từ ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa. à Hệ thống kiến thức. · Yêu cầu: Nêu những trường hợp sử dụng và tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa + Nhận xét. + Ghi bảng. - Cá nhân: Đọc. - Cá nhân: + Đi – về ; trẻ – già - Đọc. - Cá nhân: + Rau già – Rau non. + Cau già – cau tơ. - Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ. - Ghi vào tập. - Cá nhân: Tạo tình huống và gây ấn tượng. - Cá nhân: Phép đối. - Cá nhân: + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. + Trên đồng cạn dưới đồng sâu. - Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ. - Ghi vào tập. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) 1. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa + Rách – lành. + Giàu – nghèo. + Đêm – ngày. + Dài – ngắn. + Sáng – tối. 2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với từ in đậm. + Cá tươi – cá ươn. + Hoa tươi – hoa héo. + Ăn yếu – ăn khoẻ. + Học yếu – học giỏi. + Chữ xấu – chữ đẹp. 3. Bài 3: Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống cho thích hợp. 1 - Mềm 2 - Về 3 - Xa 4 - Mở 5 - Xã 6 - Phạt 7 - Trọng 8 - Đực 9 - Cao 10 - Ráo. 4. Bài 4: Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa. - Cho học sinh đọc bài 1 và nêu yêu cầu. + Gọi học sinh trình bày miệng. + Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu. + Cho học sinh làm theo nhóm. + Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu. + Gọi học sinh trình bày miệng. + Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho học sinh đọc bài 4 và nêu yêu cầu. + Cho học sinh viết theo nhóm. + Nhận xét bài làm của học sinh. - Cá nhân: Đọc và nêu yêu cầu. Trình bày miệng. - Cá nhân: Đọc và nêu yêu cầu. - Đại diện treo kết quả trên bảng. - Cá nhân: Đọc và nêu yêu cầu. + Trình bày miệng. - Cá nhân: Đọc và nêu yêu cầu. - Viết theo nhóm. - Đại diện trình bày. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: * Khắc sâu kiến thức: · Hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa? · Yêu cầu: Nêu trường hợp sử dụng và tác dụng của từ trái nghĩa. *Nhắc học sinh: + Học bài. + Làm bài tập. + Xem và chuẩn bị tập nói văn biểu cảm. + Chuẩn bị đề cho học sinh chuẩn bị. * Đề: Nêu cảm nghĩ của em về thầy cô giáo mà em đã học. + Phân nhóm cho học sinh chuẩn bị dàn ý đề 1, 2, 3, 4/129. - Cá nhân: Dựa vào bài học. - Nghe và tực hiện.
File đính kèm:
- Tiet 42 moi.doc