Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 40: Cách lập ý của bài văn biểu cảm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
1. Liên hệ giữa hiện tại và tương lai:
2. Hồi tưởng quá khứ và hiện tại:
3. Tưởng tượng, hứa hẹn và mong ước.
4. Suy ngẫm và quan sát.
* Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập (10 phút)
- Đề: Nêu cảm nghĩ về người thân torng gia đình.
I. Mở bài:
- Giới thiệu người thân và ấn tượng chung.
II. Thân bài:
1. Hình dáng suy nghĩ.
2. Nhắc lại kỉ niệm.
3. Cảm nghĩ về phẩm chất và tính cách.
4. Suy nghĩ của bản thân.
III. Kết luận:
- Khẳng định cảm nghĩ.
Tuần 10 Tiết 40 NS 19.10.15 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: - GD HS ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm tra sỉ số - Hỏi: Văn biểu cảm là gì? Đề văn biểu cảm giúp cho ta biết trước những gì? - Giới thiệu bài: dẫn vào bài bằng cách giới thiệu sơ lược tầm quan trọng của cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm - Ghi tựa bài lên bảng. - Lớp trưởng báo cáo. - Cá nhân: trả bài. - Nghe giới thiệu. - Ghi vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. (25phút) 1. Liên hệ giữa hiện tại và tương lai: 2. Hồi tưởng quá khứ và hiện tại: 3. Tưởng tượng, hứa hẹn và mong ước. 4. Suy ngẫm và quan sát. - Cho học sinh đọc đoạn văn cây tre/117. - Hỏi: tre có những công dụng nào đối với người dân Việt Nam? - Yêu cầu: hãy tìm 1 số chi tiết thể hiện sự còn mãi của cây tre. - Hỏi: viết về cây tre tác giả đã liên tưởng, tưởng tượng gì ở tương lai? =>Hệ thống kiến thức. Hỏi:Như vậy khi viết văn biểu cảm về đồ vật, sự việc người viết thường làm những gì? - Cho học sinh đọc đoạn văn về cô giáo/118. - Hỏi: đoạn văn đãgợi lên những kỉ niệm nào về cô giáo? - Hỏi: tác giả đã thể hiện tình cảm của mình với cô giáo như thế nào? Tìm một số chi tiết thể hiện điều đó. - Hỏi: xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì? - Hệ thống kiến thức. - Hỏi: như vậy để lập ý cho bài văn biểu cảm (bài văn cô giáo) này người viết đã trình bày ý bằng cách nào? - Cho học sinh đọc đoạn văn 108. - Hỏi: tác giả say mê con gà đất như thế nào? - Hỏi: việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? - Hỏi: cách lập ý trong bài văn trên theo trình tự nào? + Nhận xétà ghi bảng. - Cho học sinh đọc đoạn văn. - Hỏi: cảnh văn trên nhắc lại hình ảnh nào về “u tôi”? - Hỏi: hình ảnh nét mặt “u tôi” được miêu tả như thế nào? - Hỏi: để thể hiện tình cảm với mẹ, đoạn văn miêu tả những gì? - Hỏi: qua đoạn văn trên em thấy sự quan sát có tác dụng như thế nào trong việc biểu hiện tình cảm? =>Hệ thống kiến thức. - Hỏi: đoạn văn trên được lập ý bằng cách nào? - Cá nhân: đọc. - Cá nhân: tạo bóng mát cho đường, cho làng, làm cổng chào, tre mang khúc nhạc. - Cá nhân: “Nứa trechúng ta” - Cá nhân: liên tưởng đến người chung thủy, người hiền là phẩm chất của người Việt Nam: “tre làmhơn tre”. - Cá nhân: liên hệ giữa hiện tại và tương lai. - Cá nhân: đọc. - Cá nhân: + Cô giáo giữa đàn em nhỏ. + Nghe cô giảng bài. + Cô theo dõi lớp học. + Thất vọng khi học sinh cầm bút sai. + Lo lắng cho học sinh. + Mừng vui khi học sinh đạt thành tích cao. - Cá nhân: dùng từ biểu cảm “ô” cao giáocô được Sau này người mẹ” - Cá nhân: mỗi bận đi sang trường học em sẽ nhớ lại. - Cá nhân: hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về tương lai. - Cá nhân: đọc. - Cá nhân: sáng sớm mang con gà đất để phía trước và cất giọng gáy. - Cá nhân: nhớ lại kỉ niệm tuổi thơ, rất thích đồ chơi trẻ con, khi có đồ chơi trong tay. - Cá nhân: tùy theo học sinh. - Đọc. - Cá nhân: hình ảnh “u tôi” ngủ, lúc “u tôi” cười. - Cá nhân: da đen, mặt trắng, đôi mắt nhỏ, đuôi mắt nhăn nheo. - Cá nhân: tả hình dáng mẹ cười, màu da, suy nghĩ khi mẹ đã già. - Cá nhân: quan sát để khắc họa hình ảnh, từ đó giúp người viết bày tỏ tình cảm của mình. - Cá nhân. * Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập (10 phút) - Đề: Nêu cảm nghĩ về người thân torng gia đình. I. Mở bài: - Giới thiệu người thân và ấn tượng chung. II. Thân bài: 1. Hình dángà suy nghĩ. 2. Nhắc lại kỉ niệm. 3. Cảm nghĩ về phẩm chất và tính cách. 4. Suy nghĩ của bản thân. III. Kết luận: - Khẳng định cảm nghĩ. - Ghi đề lên bảng. + Gọi học sinh đọc. - Hướng dẫn học sinh hình thành dàn ý. - Hỏi: phần mở bài em sẽ làm những ý nào? + Bổ sung: phần mở bài không chỉ giới thiệu mà còn thể hiện ấn tượng với người ấy. - Hỏi: phần thân bài em sẽ trình bày ý theo trình tự nào? Đó là những ý nào? - Giáo viên: dùng câu hỏi gợi ý. - Hỏi: phần kết luận em sẽ làm những ý nào? + Nhận xétà ghi bảng (từng phần). - Quan sát. - Đọc. - Cá nhân: giới thiệu đối tượng. - Nghe giảng. - Cá nhân: tùy theo học sinh. - Cá nhân: tùy theo học sinh. - Ghi vào tập. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: - Hỏi: có những cách lập dàn ý nào? Tình cảm trong bài văn biểu cảm ra sao? Tình cảm chân thực có tác dụng gì? - Nhắc học sinh: + Học bài. + Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. + Chuẩn bị Kiểm tra văn. - Cá nhân: dựa vào bài học. - Nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- Tiet 40 moi.doc