Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến 22

Tiếng Việt

SO SÁNH

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

-Nắm được cấu tạo của phép tu từ so sánh

 - Nắm được các kiểu so sánh thường gặp.

b. Về kĩ năng :

- Nhận diện được phép so sánh.

- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.

c. Về thái độ: Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.giáo án điện tử.

b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, phiếu học tập

II. Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp, sơ đồ hóa

III. Kế hoạch dạy học:

* Hoạt động 1: Khởi động:

a. Kiêm tra bài cũ: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Đặt 1 câu và chỉ ra phó từ trong câu em đặt.

b. Bài mới:

 

docx32 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át bài tập trên bảng phụ
Suy nghĩ - trả lời
Thảo luận nhóm (3’) 
Trình bày -> nhóm khác góp ý, bổ sung
- Lắng nghe, quan sát, ghi vào vở
Suy nghĩ - trả lời
Thực hiện
Đọc ghi nhớ 
SGK / 14
II. Các loại phó từ:
ví dụ:
Bài tập 1 / 13:
- Các phó từ:
a. Lắm
b. Đừng, vào
c. Không, đã, đang.
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian
- Mức độ
- Sự tiếp diễn tương tự
-Sự phủ đinh
- Cầu khiến
-Kết quả và hướng
- Khả năng 
- Đã, đang
- Thật, rất
- Cũng, vẫn
-Khôn, chưa
- Đừng
- Lắm
- Vào, ra
-Được
 Ghi nhớ: 
SGK / 14
HĐ 3: HDHS luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh áp đụng được kiến thức học được vào các bài tập từ mức độ tăng dần: từ nhận diện đến phân tích tác dụng
Chỉ ra được ý nghĩa cụ thể của các phó từ trong từng hoàn cảnh cụ thể
Có kĩ năng sử dụng phó từ vào kĩ năng viết đoạn văn, thuyết trình trước lớp.
Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp
Thời gian dự kiến: 15’
Y/c HS đọc thầm bài tập 1/14
Y/c HS ghi ra vở những phó từ
Y/c HS viết đoạn văn ngắn thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc Cái chết của Dế Choắt Chỉ ra phó từ trong đoạn văn
Nhận xét chung
- Thực hiện
 HS ghi ra vở những phó từ đã tìm được và chỉ ra được ý nghĩa của chúng
- Thực hiện 
- Trình bày trước lớp
- Các bạn nghe, góp ý.
- Lắng nghe
III . Luyện tập:
Bài tập 1 / 14:
a. - Đã (chỉ quan hệ thời gian)
- Không còn (chỉ sự phủ định - sự tiếp diễn tương tự).
- Đã (chỉ quan hệ thời gian)
- Đều (chỉ sự tiếp diễn tương tự)
- Đương, lại sắp (quan hệ thời gian)
b. 
- Đã (chỉ quan hệ thời gian)
- Được (chỉ kết quả)
c . Củng cố - luyện tập: 5’
	- Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
	- Đặt câu.
d . HDHS học bài ở nhà:
	- VN học bài 
	- Làm bài tập 3 /15.
	- Xem trước bài tìm hiểu chúng về văn miêu tả.
TIẾT 80:
Làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: 
- Nắm được mục đích của việc miêu tả
- Nắm được cách thức miêu tả.
b. Về kĩ năng: 
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định được đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
c. Về thái độ:
 HS cảm nhận được vẻ đẹp xung quanh mình về thiên nhiên, đất nước.
d. Tích hợp môi trường: GD ý thức biết sống hoà nhập với thiên nhiên 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK, vở bài tập, phiếu học tập nhóm.
3. Phương pháp trọng tâm: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, sơ đồ hóa kiến thức
II . Kế hoạch dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động:
a. Kiểm tra bài cũ:
	- Ở bậc Tiểu học các em đẫ học văn miêu tả ở những nội dung nào ? 
	- Lớp 4 miêu tả đồ vật, cây cối, phong cảnh. Lớp 5 tả người, tả cảnh sinh hoạt. 
b. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 2: HDHS tìm hiểu các tình huống trong SGK
Mục tiêu;
Nắm được thế nào là văn miêu tả
Học sinh nhận diện được mục đích của việc miêu tả và các trường hơp sử dụng văn miêu tả
Phương pháp trọng tâm: quy nạp, thuyết trình, thảo luận nhóm
Gọi HS đọc 3 tình huống SGK /15
? Trong tình huống thứ nhất em cần làm gì
Đọc 3 tình huống SGK / 15
- Tả ngôi nhà
I . Thế nào là văn miêu tả:
Tính huống: SGK / 15
? Trong tình huống thứ 2 em làm gì
? Tình huống thứ ba
? Em hãy đưa ra một số tình huống tương tự như vậy
? Thế nào là văn miêu tả?
GV chốt ý
Y/c hoạt động nhóm ( 3’)
GV chốt ý – đưa đáp án
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/16
Suy nghĩ - trả lời
- Tự do thảo luận
Suy nghĩ - trả lời
Lắng nghe
- Thảo luận nhóm (3’)
- Trình bày bổ xung
- Quan sát, đối chiếu ghi vào vở
Đọc ghi nhớ SGK /16
Bài tập 2 / 15 :
- 2 đoạn văn trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” giúp ta hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế:
Dế Mèn
Dế Choắt
- Đôi càng mẫm bóng 
- Đôi cánh  thành cái áo dài kín tận chấm đuôi
- Đầu to, nổi từng tảng
- Gầy gò, dài lêu nghêu
- Cánh ngắn củn
- Râu cụt một mẩu
- Mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ ngơ
2. Ghi nhớ: 
SGK / 16
HĐ 3: HDHS luyện tập
Mục tiêu:
Học sinh nhận diện được đoạn văn miêu tả
Xác định được đối tượng miêu tả
Chỉ ra được những đặc điểm cụ thể của đối tượng được miêu tả
Nhận xét được một cách khái quát về đối tượng miêu tả.
Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
Thời gian dự kiến: 15’
Gọi HS đọc các đoạn trích trong SGK
Cho HS thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi SGK / 17
GV chốt ý
-> Nếu phải viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông đến, em sẽ nêu đặc điểm nổi bật
GV chốt ý – ghi bảng
- Đọc đoạn trích
- Các nhóm bàn thực hiện 
- Các nhóm trình bày bổ sung
- Lắng nghe
- Tự do thảo luận
Lắng nghe – ghi vở
II. Luyện tập:
Bài tập 1 / 16:
- Đ1: Tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng với những đặc điểm: to khoẻ, mạnh mẽ.
- Đ2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm) đặc điểm: nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đ3: Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa đặc điểm: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
Bài tập 2 / 17:
- Đặc điểm nổi bật của mùa đông:
+ Lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc, mưa phùn.
+ Đêm dài, ngày ngắn.
+ Trời luôn âm u.
+ Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá vàng rụng nhiều.
+ Mùa hoa: mai, mận
c. Củng cố - luyện tập:
	- Thế nào là văn miêu tả ?
	- Năng lực nào của người viết được bộc lộ rõ -> năng lực quan sát.
d. HDHS học bài ở nhà:
	- VN học bài vở ghi + SGK. Đọc trước bài: Sông nước Cà Mau.
TUẦN 21:
TIẾT 81 
BÀI 19 Văn bản: 
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Đoàn Giỏi )
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
 - Nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Nắm được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
b. Về kĩ năng:
	- Nắm bắt được nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
	- Đọc diễn cảm được phù hợp với nội dung văn bản.
	- Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
c. Về thái độ:
	Yêu thích cuộc sống gần gũi với thiên nhiên hùng vĩ , mĩ lệ , yêu những con người lao động bình thường
d. Tích hợp môi trường:
	Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, hoang dã giúp cân bằng sinh thái, tránh được những thảm họa, thiên tai do thiên nhiên gây ra.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở bài tập Ngữ văn, SGK.
II. Phương pháp trọng tâm: 
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, 
- Thảo luận nhóm
III. Kế hoạch dạy học :
Hoạt động 1: Khởi động:
a. Kiểm tra bài cũ:
	Phân tích hình ảnh của Dế Mèn trong văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên ”.
	b. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 2 : HDHS tìm hiểu về tác giả - tác phẩm
Mục tiêu:
 Học sinh nắm được những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi 
Nắm được vị trí đoạn trích.
Rèn kĩ năng đọc văn bản
Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp, đọc diễn cảm, phân tích dữ liệu
Thời gian dự kiến: 7’
Gọi HS đọc chú thích * SGK/ 18
? Hãy nêu một vài hiểu biết của mình về tác giả
? Em hiểu gì về văn bản sông nước Cà Mau
GV: Tác phẩm ra mắt bạn đọc năm 1957 có sức hấp dẫn lâu bền với nhiều thế hệ được dựng thành phim khá thành công phim Đất phương Nam.
Đọc chú thích * SGK / 18.
Suy nghĩ - trả lời
Lắng nghe - cảm nhận
I . Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
1 . Tác giả:
- Đoàn Giỏi ( 1925 – 1989 ) 
- Viết văn từ thời kháng chiến chống pháp. Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ.
2 . Tác phẩm:
- “Sông nước Cà Mau” trích từ chương XVIII truyện “Đất rừng phương Nam”.
HĐ 3: HDHS đọc - hiểu văn bản
Mục tiêu:
Học sinh đọc diễn cảm đoạn trích
Nắm được ý nghĩa của một số từ khó trong đoạn
Phân chia được bố cục của văn bản một cách hợp lí
Phương pháp trọng tâm: đọc diễn cảm
GV đọc mẫu một đoạn 
Gọi HS đọc tiếp
Y/c HS giải thích chú thích 
? Bài văn miêu tả cảnh gì 
? Theo trình tự nào
? Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần 
? Ở đây cảnh được cảm nhận và miêu tả trực tiếp hay gián tiếp
? Căn cứ vào đâu để xác định như vậy
Lắng nghe
Đọc đến hết văn bản
- Sông nước vùng Cà Mau ở cục Nam Tổ Quốc
- Từ chung nhất đến cụ thể 
- 3 phần
- Trực tiếp
- Nhân vật tôi trực tiếp quan sát cảnh sông nước Cà Mau từ trên con thuyền
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc - tìm hiểu chú thích - tìm bố cục:
2. Bố cục :
 Từ đầuđơn điệu
3 phần Tiếpsóng ban mai
 Còn lại 
HĐ 3: HDHS thảo luận câu hỏi 2 SGK
Mục tiêu: 
Học sinh nắm được ấn tượng về cảnh vật thiên nhiên, con người sông nước Cà Mau
Nắm được phương pháp miêu tả cảnh, phối hợp các phương pháp tả và kể, thuyết minh
Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp
? Theo em đoạn văn thứ nhất có nội dung gì 
? Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng
? Đó là những ấn tượng như thế nào 
? T.giả sử dụng NT gì?
? Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác quan nào của tác giả
? Em hình dung thế nào về cảnh sông nước Cà Mau
+ Sông, ngòi, kênh rạch
+ Trời, nước cây.
 +Tiếng sóng biển
Suy nghĩ - trả lời
Miêu tả từ bao quát -> cụ thể
 Thị giác
 Thính giác
Suy nghĩ - trả lời
2. Phân tích:
a. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau:
- Sông ngòi kênh rạch chi chít như mạng nhện
- Trời, nước, cây một sắc xanh
- Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người
 Thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn
HĐ 4: HDHS thảo luận câu hỏi 3- 4 SGK (tiếp)
Mục tiêu :
Nắm được cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, hùng vĩ, trù phú
Cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ , rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông Năm Căn
Phương pháp trọng tâm : thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
Gọi HS đọc đoạn 2 của văn bản 
Nội dung chính của đoạn 2 là gì
? Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả làm nổi bật những nét độc đáo nào
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên
GV cho HS thảo luận câu hỏi 4 ý a SGK / 22 (nhóm bàn)
GV chốt ý
? Trong câu “thuyền chúng tôi Năm Căn” có những động từ nào chỉ cùng một hoạt động của con thuyền 
? Có thay đổi được trình tự đó không?
? Tìm những từ miêu tả màu sắc của rừng đước nhận xét cách miêu tả của tác giả?
? Theo em cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo
? Em thấy đoạn văn tả sông và đước Năm Căn hiện lên như thế nào?
Gọi HS đọc đoạn 3:
? Nội dung của đoạn
? Quang cảnh chợ Năm Căn hiện lên qua những chi tiết 
, hình ảnh nào
? Tác giả dùng nghệ thuật gì
? Qua đoạn trích em cảm nhận được gì về vùng đất Cà Mau
? Em có nhận xét gì về tác giả qua văn bản này
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Đọc đoạn 2
Suy nghĩ - trả lời
Dân dã, mộc mạc theo lối dân gian
Thảo luận nhóm trình bày 
 nhận xét BS 
- Thoát ra, đổ ra, xuôi về 
- Không
- Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ ->3 sắc thái khác
Suy nghĩ - trả lời
- Đọc đoạn 3
- Suy nghĩ - trả lời
- Nghệ thuật liệt kê. sử dụng ngôn ngữ địa phương. Kết hợp miêu tả, T.minh
- Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp, sinh hoạt độc đáo, hấp dẫn.
- Là người am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tầm lòng gắn bó với đất này
Đọc ghi nhớ SGK 
b. Cảnh sông ngòi , kênh rạch Cà Mau:
 Rạch Mái 
 Giầm
Cách đặt tên Kênh Bọ Mắt
 Kênh Ba Khía
 Năm Căn
 Rộng hơn ngàn 
 thước
 Nước ầm ầm
Dòng sông đổ ra biển
 như thác
 Cá hàng đàn 
 đen trũinhư 
 người ta bơi ếch
 + Cao ngất như 
 2 dãy trường 
Cây đước thành vô tận
 + Cây đước ngọn
 bằng tăm tắp
 Tả trực tiếp bằng thị giá, thính giác, dùng nhiều so sánh
 Hùng vĩ, nên thơ, trù phú một vẻ đẹp chỉ có ở thời xa xưa 
c. Cảnh chợ Năm Căn:
- Lều lá nằm cạnh nhà tầng
- Gỗ chất thành đống 
- Nhiều thuyền trên bến
- Nhiều bến, nhiều lò than hầm gỗ đước
- Nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông
- Bán đủ thứ, nhiều dân tộc
- Đông vui, tấp nập, độc đáo, hấp dẫn
* Ghi nhớ: SGK / 23
HĐ5: Luyện tập
Mục tiêu: học sinh nêu được cảm nhận của mình sau khi học văn bản bằng một đoạn văn ngắn
Đoạn văn cần đảm bảo có cấu trúc rõ ràng, mạch lạc, có liên kết chặt chẽ
Y/c HS viết đoạn văn
GV nhận xét
Viết đoạn văn
Trình bày trước lớp
III. Luyện tập:
Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi học xong văn bản
c. Củng cố - luyện tập:
	Qua văn bản em có thể học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác giả?
 Quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng, có tình cảm say mê với đối tượng miêu tả.
d. HDHS học bài ở nhà:
	- VN học bài vở ghi + SGK
	- Xem trước bài so sánh.
	- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
 TIẾT 82:
Tiếng Việt
SO SÁNH
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: 
-Nắm được cấu tạo của phép tu từ so sánh
 - Nắm được các kiểu so sánh thường gặp.
b. Về kĩ năng : 
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
c. Về thái độ: Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.giáo án điện tử.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, phiếu học tập
II. Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp, sơ đồ hóa 
III. Kế hoạch dạy học:
* Hoạt động 1: Khởi động:
a. Kiêm tra bài cũ: Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Đặt 1 câu và chỉ ra phó từ trong câu em đặt.
b. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 2: HDHS tìm hiểu khái niệm so sánh
Mục tiêu: 
Học sinh nắm được khái niệm phép so sánh
Phương pháp trọng tâm: quy nạp, thuyết trình, vấn đáp
Thời gian sự kiến: 10’
GV treo bảng phụ bài tập 1 / 24
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 
? Tìm cụm từ thuộc hình ảnh so sánh
? Vì sao có thể so sánh như vậy
? So sánh như vậy để làm gì
? So sánh là gì
GV chốt ý
Gọi HS đọc ghi nhớ / 24
Quan sát bài tập trên bảng phụ
Thực hiện
- Giữa chúng có những điểm giống nhau nhất định
- Nổi bật cảm nhận của người viết, người nói về sự vật
Suy nghĩ - trả lời
Đọc // SGK / 24
I. So sánh là gì?
1. Bài tập 1 / 24:
a. Trẻ em như búp trên cành
b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận
* Ghi nhớ: 
SGK / 24
HĐ 3: HDHS tìm hiểu cấu tạo của so sánh
Mục tiêu:
Học sinh nắm được cấu tạo của phép so sánh
Nhận diện được, tự tìm được phép so sánh với các phương diện hợp lí
Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp, sơ đồ hóa kiến thức
Thời gian dự kiến: 10’
Y/c HS thảo luận nhóm bài tập 1 / 24
GV chốt ý - đưa đáp án
Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm mấy phần?
Tìm các từ so sánh mà em biết?
Gọi HS đọc bài tập 3 / 25
? Cấu tạo của phép so sánh trong bài tập có gì đặc biệt
Cho thảo luận nhóm bàn
? Mô hình cấu tạo phép so sánh gồm mấy phần? Trong thực tế thì có sự biến đổi nào không
GV chốt ý
Gọi HS đọc ghi nhớ / 25
Thảo luận nhóm bài tập1/ 24
Trình bày nhận xét bổ sung ý kiến
Quan sát, đối chiếu, ghi vào vở
- 4 phần
- Là, như là, y như, giống như, tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu
Đọc bài tập 3 / 25
Thảo luận nhóm bàn
Lắng nghe
Đọc ghi nhớ / 25
II. Cấu tạo của phép so sánh
Bài tập 1 / 24:
Vế A: 
Sự vật được so sánh
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B:
Sự vật dùng để so sánh
Trẻ em
Rừng đước 
Dựng lên cao ngất
Như
Như
Búp trên cành
Hai dãy trường thành vô tận
Bài tập 3 / 25:
a. Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh , từ so sánh
b. Từ so sánh và vế B được đảo lên trươc vế A
2. Ghi nhớ:
SGK / 25
HĐ 4: HDHS luyện tập
Mục tiêu: 
Thực hành được các bài tập nhận diện, phân tích được các hình ảnh so sánh
Viết được câu văn, đoạn văn có chứa hình ảnh so sánh
Phương pháp trọng tâm: thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
Thời gian dự kiến: 20’
Năng lực: tư duy độc lập, tự quản, quan sát
Y/c hoạt động nhóm bài tập 1 / 25
GV đưa đáp án
Gọi 4 em lên bảng làm bài tập 2 
GV nhận xét chung
Hoạt động nhóm 
Thực hiện trình bày
Quan sát
Lên bảng làm bài tập
- Dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét
III . Luyện tập :
Bài tập 1 / 25 :
a. Thầy thuốc như mẹ hiền (so sánh đồng loại người với người).
b. Sông ngòi, kênh rạch cùng bủa giăng chi chít như mạng nhện (so sánh đồng loại vật với vật).
c. Các nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng (so sánh khác loại vật với người).
d. Chúng chị là hòn đá tảng trên trời
Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay
(so sánh khác loại người với vật).
e. Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng (so sánh cái cụ thể với cái trìu tượng).
Bài tập 2 / 26:
- Khỏe như voi (hùm, trâu)
- Đen như cột nhà cháy.
- Trắng như tuyết.
- Cao như núi (cây sào)
c. Củng cố - luyện tập:
	So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh gồm mấy phần? So sánh có tác dụng gì?
d. HDHS học bài ở nhà:
	- VN làm bài tập 3.
	- Xem trước bài: So sánh, tưởng tượng trong văn miêu tả.
Tuần 21: 
Tiết : 83 + 84 Làm văn
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: 
- Thấy được mối quan hệ của quan sát, tượng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nắm được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
b. Về kĩ năng: 
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
c. Về thái độ: Vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả.
II. Phương pháp trọng tâm: thuyết minh, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
1. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, phiếu học tập.	 
2. Kế hoạch dạy học :
Hoạt động 1: Khởi động:
a. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả ?
b . Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 2: Giới thiệu các thao tác cơ bản khi viết văn miêu tả
Mục tiêu: 
Học sinh nắm được các thao tác cơ bản khi viết văn miêu tả
Phân tích, nhận diện được các thao tác: quan sát, tưởng tượng
Phương pháp trọng tâm: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
Thời gian dự kiến: 20’
Gọi HS đọc 3 đoạn văn miêu tả trong SGK
Gọi 1 em đọc phần yêu cầu trả lời câu hỏi.
Y/c hoạt động nhóm
- Nhóm 1 - 2 làm đoạn 1
- Nhóm 3 - 4 làm đoạn 2
- Nhóm 5 - 6 làm đoạn 3
? Theo em nghiện thuốc phiện là gì? Tác hại? Phòng tránh? 
Gọi HS đọc nội dung bài tập 3 / 28
Y/c HS chỉ ra những chữ bị lược bỏ đi trong đoạn văn
? Những chữ bị lược bỏ có ảnh hưởng như thế nào tới đoạn văn
GV chốt ý
? Muốn miêu tả được người ta phải làm gì
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK / 28
Đọc 3 đoạn văn miêu tả trong SGK.
Thực hiện
Hoạt động nhóm
Trình bày trước lớp nhận xét bổ sung
- Ham thích thành mắc thói quen khó bỏ
- Đọc nội dung bài tập 3 / 28
Suy nghĩ - trả lời
Đều là những hình ảnh so sánh, liên tưởng thú vị - Không có những hình ảnh so sánh ấy đoạn văn mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng trong người đọc
Suy nghĩ - trả lời
Đọc ghi nhớ SGK / 28
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
1. Bài tập 1/ 27
a. Đ1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế (nhằm đối lập với hình ảnh khỏe khoắn, mạnh mẽ của Dế Mèn).
b) Đ2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
b) Đ3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
* Những đặc điểm trên được thể hiện qua các hình ảnh và từ ngữ trong mỗi đoạn
 VD đoạn 3: Hình ảnh cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ
Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn búp nõn.
Bài tập 3 / 28:
- Nhưng chữ trong đoạn văn đã bị lược bỏ:
+ Ầm ầm.
+ Như thác.
+ Như người bơi ếch.
+ Như hai dãy trường thành vô tận.
2. Ghi nhớ: 
SGK / 28
c. Củng cố - luyện tập:
	- Muốn miêu tả được người ta phải làm gì?
	- Miêu tả có tác dụng gì ?
d. HDHS học bài ở nhà:
	- VN học vở ghi + SGK.
	- Xem tiếp phần còn lại giờ sau học.
	- Chuẩn bị bút bi đỏ.
 Tiết 84 : Làm văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH...(tiếp)
4. Kế hoạch dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động
 Kiểm tra bài cũ:
	Muốn miêu tả được em cần làm gì?
b. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 2: HDHS luyện tập
Mục tiêu: 
Học sinh thực hành quan sát, tưởng tượng miêu tả được các đối tượng miêu tả tron

File đính kèm:

  • docxBai_18_Bai_hoc_duong_doi_dau_tien.docx