Giáo án Ngữ văn 6 tiết 77 đến 80

Bài 19 - Tiết 78

Tuần dạy: 21

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: Giúp học sinh:

 - Biết được khái niệm và cấu tạo của so sánh.Các kiểu so sánh thường gặp

 - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.

 - Hiểu tác dụng của phép so sánh

1.2.Kĩ năng:

 - Nhận diện được phép so sánh.

 - Rèn kĩ năng sử dụng so sánh trong nói và viết.

- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.

1.3.Thái độ:

 - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng so sánh đúng lúc, đúng chỗ.

 

doc14 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 77 đến 80, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nhiên vùng đất Cà Mau rồi tập trung miêu tả và thuyết minh về các kênh rạch sông ngòi với cảnh vật hai bên bờ, cuối cùng là cảnh chợ Năm Căn họp ngay trên mặt sông.
?Dựa vào trình tự miêu tả, em hãy tìm bố cục của bài văn?
*3 phần:
 - Phần 1: Từ đầu “màu xanh đơn điệu”: Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh.
- Phần 2: “Từ khi” “khói sóng ban mai”: Cảnh kênh rạch sông ngòi.
- Phần 3: Còn lại: Cảnh chợ Năm Căn.
?Hãy hình dung vị trí quan sát của người miêu tả. Vị trí ấy có thuận lợi gì cho việc quan sát và miêu tả?
- Người miêu tả ở vị trí: trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch vùng Cà Mau đổ ra sông Năm Căn rồi dừng lại ở chợ Năm Căn
àmiêu tả cảnh quan vùng rộng lớn theo một trình tự thiên nhiên hợp lí.
?Trong đoạn văn (Từ đầu”màu xanh đơn điệu”) tác giả đã tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau. Ấn tượng ấy như thế nào và được cảm nhận qua những giác quan nào?	 
- Tác giả đã tập trung miêu tả khung cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác -hai cơ quan có khả năng nắm bắt nhanh, nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng (đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió). 
?Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?
?Khi miêu tả tác giả đã dùng nghệ thuật gì?
?Em cảm nhận được thiên nhiên nơi đây như thế nào?
Giới thiệu với HS tranh về sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau.
?Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau?
-Không phải bằng những danh từ mĩ lệ mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên, rất dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian.
?Những địa danh này gợi ra những đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà Mau?
-Thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, hoang dã, phong phú.
?Môi trường thiên nhiên này có lợi ích gì cho cuộc sống của chúng ta?
-Giúp cân bằng sinh thái, không khí trong lành, cung cấp nguồn ô xi quý giá
?Theo em, trước những cảnh thiên nhiên hoang dã như vậy chúng ta phải làm gì?
-Phải có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, bởi vì bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta.
Giảng thêm: thiên nhiên khắc nghiệt, thiên tai liên tiếp xảy ra cũng là do con người chúng ta không có ý thức bảo vệ.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
Giảng thêm: Ở đoạn trích này tác giả không chỉ miêu tả về cảnh sông nước Cà mau mà còn thuyết minh, giải thích về những địa danh.Ví dụ: gọi rạch “Mái Giầm” vì hai bên bờlá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ à tích hợp sơ giảng về hai thể văn: thuyết minh, giải thích các em sẽ được học kĩ hơn trong chương trình 8, 9.
Gọi học sinh đọc lại đoạn “thuyền chúng tôiban mai”
?Tìm những chi tiết nói về sự rộng lớn và hùng vĩ của dòng sông Năm Căn và rừng đước? Tác giả thành công với những nghệ thuật gì?	
Cho học sinh thảo luận 4’, trình bày.	 
Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn từ ngữ và sử dụng biện pháp tu từ phù hợp khi viết văn
?Trong câu “thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn” có những động từ, cụm động từ nào chỉ cùng một hành động của con thuyền ?
-Chèo thoát, đổ ( ra), xuôi (về)
?Theo em có thể thay đổi trình tự của những động từ trên hay không? Vì sao?
-Không. Vì các động từ đó đã được sắp xếp theo một trình tự hợp lí:
+Thoát qua: con thuyền vượt qua một nơi nguy hiểm
+Đổ ra: con thuyền từ con kênh nhỏ trôi ra dòng sông lớn.
+Xuôi về: con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước về Năm Căn.
?Em có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ và sắp xếp ý?
-Chọn lọc từ ngữ chính xác, tinh tế, sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn từ ngữ và biết sắp xếp ý theo một trình tự hợp lí khi viết văn.
?Tìm trong đoạn văn những từ miêu tả màu sắc của rừng đước và nhận xét về cách miêu tả màu sắc của tác giả?
-Tác giả đã diễn tả màu xanh của rừng đước với ba mức độ sắc thái: màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọà một màu xanh. Miêu tả các lớp cây đước từ non đến già nối tiếp nhau.
?Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
-Rất độc đáo.
Giáo dục học sinh ý thức học tập cách miêu tả đặc sắc của tác giả.
Giáo viên cho học sinh xem tranh về chợ nổi Năm Căn. Giáo viên giới thiệu sơ lược vài nét độc đáo của chợ nổi này.
?Tìm những chi tiết tiêu biểu nói về cảnh sinh hoạt của chợ Năm Căn? (họp chợ vào thời gian nào? Ở đâu? Mua bán những gì? Người bán hàng như thế nào?)
?Qua những chi tiết giới thiệu trên, em có nhận xét về cảnh sinh hoạt ở chợ Năm Căn như thế nào?
?Qua bài văn này, em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau – cực Nam của Tổ quốc?
-Thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, cảnh họp chợ trên sông thật độc đáo.
?Nêu cảm nghĩ chung của em về thiên nhiên sông nước cà Mau?
-Đẹp, nên thơ, độc đáo, khiến ta cảm thấy tự hào và thêm yêu quê hương, đất nước Việt Nam của chúng ta.
?Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
- Để giúp chúng ta cảm nhận rõ về sông nước Cà Mau như vậy theo em, người viết phải hiểu như thế nào về vùng đất ấy?
- Có vốn hiểu biết rộng, phong phú.
? Em hãy nêu nhận xét chung về nghệ thuật được sử dụng trong toàn đoạn trích?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/23
Giáo dục học sinh về lòng yêu mảnh đất cực Nam, yêu Tổ quốc Việt Nam.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 1.	
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
?Ở Tây Ninh chúng ta có những con sông nào? Em có những hiểu biết gì về con sông ấy?
Sông Vàm Cỏ Đông chảy từ biên giới Việt Nam, Căm-pu- chia tại xã Tân Đông, Tân Châu rồi qua các địa danh: Tân Biên, Châu Thành, Bến Cầu, Hòa Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng dài hơn 150 km, vì có nhiều nhánh sông nhỏ nên rất thuận tiện cho việc lưu thông hàng hóa từ nơi khác đến và ngược lại, tiêu biểu là cảng Bến Kéo (Hòa Thành).
 Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
I. Đọc – hiểu văn bản:
Đọc-kể
Chú thích:
Tác giả, tác phẩm: 
- Ñoaøn Gioûi (1925-1989), queâ ôû Tieàn Giang.
-“Soâng nöôùc Caø Mau” laø ñoaïn trích töø chöông XVIII trong truyeän “Ñaát röøng Phöông Nam”(1957)
Giải nghĩa từ: sgk/21
II. Phân tích văn bản:
1.Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau:
 - Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện.
 - Trời, nước, cây toàn một màu sắc xanh.
 - Tiếng rì rào bất tận của rừng cây, của sóng, gió.
* Nghệ thuật: So sánh, dùng tính từ, từ láy để miêu tả à độc đáo.
àThiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.
2.Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở Cà Mau:
-Dòng sông Năm Căn mênh mông, rộng hơn ngàn thước.
-Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
-Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
-Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Rộng lớn, hùng vĩ .
Nghệ thuật: dùng từ láy, hình ảnh so sánh àgợi hình, gợi cảm, tạo ấn tượng .
3.Cảnh chợ Năm Căn:
Họp chợ vào ban đêm, trên thuyền
Mua bán rất nhiều thứ.
Dân cư nhiều nước tập trung buôn bán, đa dạng về màu sắc, trang phục, tiếng nói.
Người bán hàng rất cởi mở.
Tấp nập, đông vui, trù phú và độc đáo.
*Ý nghĩa: Đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
*Nghệ thuật: 
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
- Từ ngữ gợi hình, chính xác, BPTT: so sánh
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
Ghi nhớ SGK/23
III. Luyện tập:
Bài 2:
Sông Vàm Cỏ Đông, sông Sài Gòn, ( sông Tha La là một nhánh của sông Sài Gòn).
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố :	
Câu1: Em hãy trình bày đôi nét về nhà văn Đoàn Giỏi?
Đáp án: Đoàn Giỏi (1925 -1989), quê Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp.
Câu 2: Qua tìm hiểu văn bản “Sông nước Cà mau” em cảm nhận gì về vùng đất này? Tình cảm của em như thế nào về vùng đất cực Nam của Tổ quốc như thế nào?
Đáp án: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ quốc. 
Câu 3: Em học tập được điều gì ở nghệ thuật tả cảnh của nhà văn Đoàn Giỏi?
Đáp án: Quan sát kĩ, tả chi tiết, cụ thể, chọn lọc từ ngữ, sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật để miêu tả, làm cho bài văn miêu tả hay hơn, ấn tượng hơn 
Liên hệ giáo dục học sinh ý thức học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy:
 + Đọc, tóm tắt lại nội dung văn bản: “Sông nước Cà mau” 
 +Nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh và hiểu ý nghĩa của các chi tiết đó.
-Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo:
 + Chuẩn bị bài :“Bức tranh của em gái tôi”: Đọc, tóm tắt, tìm hiểu nội dung ý nghĩa, chú ý nhân vật Kiều Phương và nhân vật người anh.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
- Noäi dung: 	
- Phöông phaùp: 
-Söû duïng ñoà duøng vaø thieát bò daïy hoïc: 	
SO SÁNH
Bài 19 - Tiết 78	 
Tuần dạy: 21
Ngày 10/01/2012
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Giúp học sinh: 
	 - Biết được khái niệm và cấu tạo của so sánh.Các kiểu so sánh thường gặp
	 - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
	 - Hiểu tác dụng của phép so sánh
1.2.Kĩ năng:
	 - Nhận diện được phép so sánh.
 - Rèn kĩ năng sử dụng so sánh trong nói và viết.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
1.3.Thái độ:
	 - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng so sánh đúng lúc, đúng chỗ.
2.TRỌNG TÂM:
	- Đặc điểm cấu tạo của phép so sánh.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, bài tập.
3.2.Học sinh: Đọc lại những đoạn văn miêu tả trong hai văn bản vừa học; soạn bài trước ở nhà
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Gv kiểm diện: 6A5:	............................................................................	
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Thế nào là phó từ? Phó từ gồm mấy loại lớn? Kể ra? (6đ)
Đáp án: Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
	Hai loại lớn:	Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
	Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
Câu 2: Xác định phó từ trong câu sau: “Bạn Nhân rất hiền” (4đ)
a.Bạn b. Nhân c. rất d. hiền
Đáp án: c
4.3.Bài mới:
Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau” các tác giả sử dụng rất nhiều nghệ thuật so sánh. Vậy so sánh là gì? Có cấu tạo như thế nào? Để hiểu rõ hơn điều này hôm nay, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài “So sánh”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: So sánh là gì?
Giáo viên treo bảng phụ đã ghi ví dụ, gọi học sinh đọc và phân tích.
Ví dụ 1: Trẻ em nhưlà ngoan.
Ví dụ 2: Cái anh chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Ví dụ 3:trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Ví dụ 4:..những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ.
?Ví dụ 2, 3, 4 được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
-“Bài họctiên”(Tô Hoài), “SôngMau”(Đoàn Giỏi)
?Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các ví dụ trên?	
?Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào so sánh với nhau?
 trẻ em = búp trên cành
Dế Choắt = gã nghiện thuốc phiện
rừng đước = hai dãy trường thành vô tận.
những đống gỗ = núi 
?Vì sao có thể so sánh như vậy?
-Vì giữa chúng có những nét tương đồng (điểm giống nhau) nhất định.
?So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?
-Làm nổi bật được cảm nhận của người viết, người nói về những sự vật được nói đến, làm tăng tính hình ảnh và gợi cảm cho câu văn, câu thơ.
?Qua tìm hiểu ví dụ em hiểu so sánh là gì? Có tác dụng như thế nào?
Học sinh trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa/ 24
Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép so sánh phù hợp khi nói và viết văn miêu tả làm cho bài văn gợi hình, gợi cảm, tạo ấn tượng hơn
Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ 3 trong sách giáo khoa.
?Sự so sánh trong những câu ở ví dụ 1 có gì khác với sự so sánh trong câu ví dụ 3?
-Chỉ ra sự tương phản tính chất của sự vật cụ thể là con mèo. Qua phần này ta có thể hiểu có hai kiểu so sánh: ngang bằng và không ngang bằng, nội dung này được thể hiện như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 87 bài “So sánh” tiếp theo.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cấu tạo của phép so sánh.	
?Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần I vào mô hình phép so sánh?
Giáo viên treo bảng phụ. Học sinh lên điền.
Vế A (sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B (sự vật dùng để so sánh)
Trẻ em
như
búp trên cành.
anh chàng Dế Choắt
người gầy gò và dài lêu nghêu
như
gã nghiện thuốc phiện
rừng đước
dựng lên cao ngất
như
hai dãy trường thành vô tận.
những đống gỗ 
cao
như
núi
?Nhìn vào mô hình trên em thấy phép so sánh có cấu tạo như thế nào?
Có 4 nội dung: Vế A (sự vật được so sánh); Phương diện so sánh; Từ so sánh; Vế B (sự vật dùng để so sánh), có trường hợp thiếu phương diện so sánh
?Nêu thêm các từ so sánh mà em biết?
-Như, là, bằng, như là, y như, giống như, tựa như, bao nhiêu, bấy nhiêu, hơn, kém, hệt như
Giáo viên treo bảng phụ, ghi ví dụ 3 sách giáo khoa.
?Cấu tạo của phép so sánh trong những câu ví dụ 3 có gì đặc biệt?
?Qua phần tìm hiểu ví dụ, em hãy nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh? 
Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa.
?Đặt một câu có sử dụng phép so sánh?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
?Tìm thêm ví dụ về so sánh các mẫu trong bài tập?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm. Nhóm 1, 2 làm về so sánh đồng loại; nhóm 3, 4 làm về so sánh khác loại (làm trong bảng con của nhóm).
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2
 Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các thành ngữ. Gọi học sinh lên bảng làm bài.
?Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy viết vào vế B những chỗ trống còn thiếu để tạo thành phép so sánh?
Các học sinh khác làm bài vào vở bài tập.
Sửa chữa, chấm điểm bài làm trên bảng.
?Em có thể nêu thêm một số thành ngữ khác chỉ sự so sánh? Đặt câu với thành ngữ đó.
Đẹp như tiên; xấu như ma; dai như đỉa; bập bẹ như trẻ lên ba
Nhận xét về tác dụng của việc sử dụng hình ảnh so sánh. Liên hệ giáo dục học sinh.
Hướng dẫn học sinh về nhà tìm thêm các VD.
Hường dẫn HS làm BT 3.
Giáo viên có thể thu một số tập để chấm điểm. Số còn lại cho học sinh đổi tập và kiểm tra lỗi lẫn nhau.
 Giáo dục học sinh ý thức viết đúng chính tả.
I. So sánh là gì?
 Ví dụ:
Trẻ em như búp trên cành.
anh chàng Dế Choắt như một gã nghiện thuốc phiện.
rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy tường thành vô tận.
những đống gỗ cao như núi
àSo sánh
-Laø ñoái chieáu söï vaät, cöï vieäc naøy vôùi söï vaät , söï vieäc khaùc coù neùt töông ñoàng ñeå laøm taêng söùc gôïi hình, gôïi caûm cho söï dieãn ñaït.
Ghi nhớ: SGK/24
II. Cấu tạo của phép so sánh:
Mô hình phép so sánh.
Ví du:
a)Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
b)Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
Ghi nhớ: SGK/25
III. Luyện tập:
Bài 1:
So sánh đồng loại:
Người với người:
Thầy thuốc như mẹ hiền
Vật với vật:
sông ngòi, kênh rạch  chằng chịt như mạng nhện.
So sánh khác loại:
Vật với người: cá nước bơi hàng đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch.
Cái cụ thể với cái trừu tượng:
Công cha như núi ngất trờibiển đông 
Bài 2:
Trâu, voi, Trương Phi
cột nhà cháy, Bao công bồ hóng
tuyết, bông bưởi, ngà
sếu, sào, nóc nhà, núi
Bài 3: Tìm câu văn có dùng so sánh.
Bài 4: Chính tả:
Bài viết: ‘Sông nước Cà Mau”
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu1: So sánh là gì?
Đáp án: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm
Câu 2:Đặt một câu có sử dụng phép so sánh?
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập trắc nghiệm:
Câu 3:Câu thơ sau của Tố Hữu có sử dụng phép so sánh không?
“Bác ngồi đó, lớn mênh mông
Trời cao biển rộng, ruộng đồng nước non”
Có 
Không
Đáp án: A
4.5.Hướng dẫn HS tự học:
-Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc naøy:
+ Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa trang 24, 25.
 +Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại.
	 + Hoàn chỉnh phép so sánh trong những thành ngữ quen thuộc.
-Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo:
 Chuẩn bị bài :“So sánh (tt)”: Các kiểu so sánh và tác dụng của so sánh: Xem và trả lời câu hỏi phần I,II trang 41-41.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
- Noäi dung: 	
- Phöông phaùp: 
-Söû duïng ñoà duøng vaø thieát bò daïy hoïc: 	
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
Bài 19 - Tiết 79 - 80
 Tuần dạy:21
Ngày dạy: 14/01/2012
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết được mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Hiểu được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
1.2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- Nhận xét và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc viết bài văn miêu tả.
1.3.Thái độ:
	 - Giáo dục tính sáng tạo, năng động khi quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét cho học sinh
2.TRỌNG TÂM:
	- Vai trò và sự liên kết của quan sát, tưởng tượng so sánh nhận xét trong văn miêu tả.
	- Vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào bài viết.
3.CHUẨN Bị:
3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ mục I.
3.2.HS: Tìm hiểu các yếu tố: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Kiểm diện: 6A5:..	
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1:Thế nào là văn miêu tả? (4đ)
Đáp án: Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe trong văn miêu tả năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất.
Câu 2:(?)Vieát moät ñoaïn vaên ngaén töø 4 – 7 caâu mieâu taû caûnh thieân nhieân?(6ñ)
Đáp án: Trôøi ñaõ veà chieàu doøng soâng queâ toâi trôû neân yeân aû.Nhöõng con soùng thieâm thieáp nguû sau moät ngaøy ñuøa giôõn.Gío thoåi nheø nheï chæ kheõ laøm cho soùng cöïa mình.Nhöõng boâng hoa luïc bình cöù daäp deành,daäp deành nhö ai neo coät vaøo ñaùy nöôùc. 
4.3.Bài mới:
Nhằm giúp các em có kiến thức để làm tốt bài văn miêu tả, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả”.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 
 Gọi học sinh đọc các đoạn văn SGK/27.
?Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả?
?Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ 
ngữ và hình ảnh nào?
-Đoạn 1: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ
- Đoạn 2: Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào, bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác.
- Đoạn 3: Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, búp nõn, ngàn ngọn nến trông xanh
?Để viết được các đoạn văn trên, người viết cần có năng lực gì?	
-Quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh,	
?Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn, sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc đáo?
-Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặt áo gilê
 - Như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như trường thành vô tận
- Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh
àCác hình ảnh so sánh tưởng tượng, liên tưởng đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng và gây bất ngờ, lí thú cho người đọc.
GV treo bảng phụ, ghi VD3 SGK.
?Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở trên (mục 1 đoạn 2) để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi những chữ gì?
-Ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai dãy trường thành vô tận.
?Những chữ đã bỏ đó đã ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này như thế nào?
-Đó là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. Bỏ đi làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khô khan.
?Các thao tác cơ bản khi miêu tả là g

File đính kèm:

  • docBai_19_Song_nuoc_Ca_Mau_20150725_030147.doc
Giáo án liên quan