Giáo án Ngữ văn 11 - Một thời đại trong thi ca
a. Nêu vấn đề đi tìm “Tinh thần thơ mới”:
- Cái khó: ranh giới giữa thơ cũ và thơ mới không rạch ròi, khó nhận ra
- Cách nhận diện: + So sánh bài hay với bài hay
+ Nhìn vào đại thể
→ Quan điểm khách quan, đúng đắn
b. Sự xuất hiện của cái tôi:
- Tinh thần thơ cũ: chữ ta, bản chất : đoàn thể
- Tinh thần thơ mới: chữ tôi, bản chất: cái tôi
→ Đặt cái tôi trong quan hệ với cái ta để tìm ra điểm giống và khác nhau giữa chúng
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11 MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA A. Mục tiêu bài học: Giúp hs: - Hiểu được tinh thần thơ mới trên cả hai bình diện văn chương và xã hội ; Thấy được những nét đặc sắc trong cách nghị luận của Hoài Thanh. B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng . 1. Kiến thức Quan niệm về thơ mới và nhận thức ý nghĩa thời đại của thơ mới. Đặc sắc trong cách nghị luận của Hoài Thanh. 2. Kĩ năng. Đọc - hiểu văn bản nghị luận. Thấy được giá trị của thơ mới trong lịch sử văn học dân tộc. C. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: HS tìm hiểu phần tiểu dẫn. TT1: Đọc tiểu dẫn sgk TT2: Tóm tắt những nét chính về cuộc đời Hoài Thanh? TT3: Đóng góp nổi bật của Hoài Thanh cho nền văn học hiện đại Việt Nam là gì? Tác phẩm nào tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông? TT4: Giới thiệu vài nét về tác phẩm Thi nhân Việt Nam? Và đoạn trích? HĐ2: Đọc hiểu văn bản. TT1: Đọc văn bản TT2: Chia bố cục và nêu đại ý của từng phần? TT3: Theo em trong đoạn trích này Hoài Thanh muốn nhấn mạnh vấn đề gì? TT4: Theo tác giả, cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ mới là gì? Tác giả đã nêu ra cách nhận diện ntn? TT5: Hoài Thanh hiểu ntn về nội dung của chữ tôi và chữ ta? Phân tích quá trình xuất hiện của cái tôi và thái độ của mọi người trước sự xuất hiện đó? Em có nhận xét gì về cách nhìn nhận vấn đề của ông? TT6: Phân tích vì sao tác giả nói “chữ tôi với cái nghĩa tuyệt đối của nó” lại “đáng thương”, “tội nghiệp”? TT7: Đoạn văn “Đời chúng ta... Huy Cận” có gì đặc sắc về nội dung và nghệ thuật? Hãy phân tích để thấy nét đặc sắc ấy? - ND: thấy nổ lực đào sâu và cũng là trốn chạy vào ý thức cá nhân của thơ mới. Triển khai thành 2 phần: + khái quát hướng tìm tòi, hệ quả chung + điểm qua những gương mặt điển hình cùng lãnh địa cá nhân điển hình để thấy sự phân hóa đa dạng và sự quẩn quanh bế tắc của ý thức cá nhân. - NT: sử dụng ngôn ngữ phi khái niện nhưng vẫn diễn đạt được bản chất của đối tượng. Tạo ra hình ảnh một người yêu thơ theo dấu chân các nhà thơ tiêu biểu bước vào cõi riêng của mỗi vị. Đoạn văn giàu hình ảnh, nhịp điệu TT8: Các nhà thơ lãng mạn đã giải tỏa bi kịch đời mình bằng cách nào? TT9:Em có nhận xét gì về cách dẫn dắt và diễn đạt của tác giả? HĐ3: Tổng kết I. Giới thiệu: 1. Tác giả: Hoài Thanh (1909 - 1982) a. Cuộc đời: - Xuất thân gia đình nhà nho nghèo - Quê: Nghi Trung, Nghi Lộc, Nghệ An. - Trước Cách mạng: tham gia phong trào yêu nước, bị bắt. - Viết văn từ những năm 30 thế kỉ 20 - Cách mạng tháng 8: tham gia khởi nghĩa sau đó hoạt động trong ngành văn hóa Nghệ thuật b. Sáng tác: - Là nhà phê bình xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại - Tác phẩm: Thi nhân Việt Nam; Văn chương và hành động; Có một nền văn hóa Việt Nam... 2. Tác phẩm: Thi nhân Việt Nam - Công trình biên khảo về phong trào thơ mới 1932- 1945. + Nghiên cứu + Phê bình + Tuyển thơ - Viết năm 1942. - Một thời đại trong thi ca: + Tiểu luận mở đầu tác phẩm + Nội dung: Tổng kết một cách sâu sắc phong trào thơ mới 3. Đoạn trích: Thuộc phần cuối bài tiểu luận. II. Đọc hiểu: 1. Bố cục: chia làm 3 phần - Phần 1: .. nhìn vào đại thể: tinh thần thơ mới và con đường đi tìm tinh thần thơ mới. - Phần 2: ... nó tội nghiệp quá: Tinh thần thơ mới gồm lại trong chữ Tôi, tinh thần thơ cũ gồm lại trong chữ Ta. (sự xuất hiện của cái tôi). - Phần 3: tiếp đến “một lòng tin đầy đủ”.: Sự vận động của Thơ mới xung quanh cái Tôi và bi kịch của nó. - phần 4: còn lại: cách giải tỏa bi kịch ( giải pháp cho bi kịch đó) 2. Tinh thần thơ mới: a. Nêu vấn đề đi tìm “Tinh thần thơ mới”: - Cái khó: ranh giới giữa thơ cũ và thơ mới không rạch ròi, khó nhận ra - Cách nhận diện: + So sánh bài hay với bài hay + Nhìn vào đại thể → Quan điểm khách quan, đúng đắn b. Sự xuất hiện của cái tôi: - Tinh thần thơ cũ: chữ ta, bản chất : đoàn thể - Tinh thần thơ mới: chữ tôi, bản chất: cái tôi → Đặt cái tôi trong quan hệ với cái ta để tìm ra điểm giống và khác nhau giữa chúng - Quá trình xuất hiện của cái tôi: ban đầu: bỡ ngỡ → cái nghĩa tuyệt đối của nó: hết bỡ ngỡ - Thái độ của mọi người: khó chịu → nhiều người quen → Cái mới của thơ mới và các nhà thơ mới è Cái nhìn biện chứng, đem lại giá trị cho luận điểm khoa học. c. Sự vận động của thơ mới với cái “tôi”: * Chỉ ra tính chất tội nghiệp của cái tôi: - Không có cốt cách ngang tàng - Không có tự trọng trước cơ hàn - Rên rỉ, nói cái khổ, cái thảm, mất cả bình yên. → Tấn bi kịch đang diễn ra trong tâm lí thế hệ trẻ đương thời * Các hướng mà thơ mới đào sâu: - Thế Lữ: thoát lên tiên; Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên: điên cuồng; Xuân Diệu: say đắm; Huy Cận: ngẩn ngơ buồn → Tuyệt vọng, càng đi sâu càng lạnh d, Cách giải tỏa bi kịch: - Gửi vào tình yêu tiếng Việt - Tìm dĩ vãng, vin vào những bất diệt 3,Cách lập luận: - Từ khái quát đến cụ thể; xa đến gần; ngoài vào trong, diện mạo đến diễn biến lịch sử. → Am hiểu đối tượng phân tích của phương pháp tư duy khoa học tạo tính thuyết phục cao. - Lập luận gắn với nhận định có tính khái quát, thú pháp so sánh được khai thác triệt để, không nhận định một chiều. - Dẫn dắt theo mạch cảm xúc. - Giọng văn: linh hoạt, giàu hình ảnh, nhịp điệu. → Tài năng, tinh tế, am tường về thơ, văn phong tài hoa, diễn đạt giàu cảm xúc. III. Tổng kết: HS xem sgk IV. Luyện tập. Việc đi sâu vào cái tôi cá nhân, cá thể của tác giả Thi nhân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của phong trào Thơ mới nói riêng và thơ ca nói chung ? D. Củng cố:- Tinh thần thơ mới và nghệ thuật dẫn dắt và diễn đạt của Hoài Thanh trong bài tiểu luận. E. Dặn dò:Chuẩn bị bài Một số thể loại văn học: kịch và nghị luận. G. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Mot thoi dai trong thi ca.doc