Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 8: Bài tập - Năm học 2018-2019
Bài 2.5 SBT T5
S1 = 300 m, t1 = 1phút= 60(s)
v1= ?
s2 = 7,5km = 7500m
t2= 0,5h = 0,5.3600= 1800(s)
v2 = ?
Bài giải .
Vận tốc của người thứ nhất là .
v1 = = = 5m/s = 18km/h
vận tốc của người thứ 2 là .
v2 = = = 4,17m/s = 15km/h
a) người thứ nhất đi nhanh hơn
b) 20ph= 1/3 h
sau thời gian này người thứ nhất vượt và cách xa người thứ 2 một đoạn đường là
s= (v1 – v2)t = (18-15). = 1km
Bài 3.6 SBT T 7.
SAB = 45km = 45000m
t1= 2h15p = 8100(s)
• v1= ?
S BC= 30km=30000m
t2 = 24p= 1440 s, v2= ?
SCD = 10km =10000m
t3 = 900s, v3 = ?
Bài giải
Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là .
v1 = = 45000 / 8100 = 5,56m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn đường BC là .
v2 = = =20,83 m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn đường CD là .
V3 = = = 11,11m/s
Vận tốc trung bình trên cả quảng đường đua là
S1+ S2 + S3 = 85000 m
t1+ t2 + t3 = 10440 s
vtb = = 8,14 m/s
Bài tập
Biểu diễn lực tác dụng lên vật có độ lớn 15000N theo phương ngang, chiều từ trai sang phải
B
Bài tập 5.8
Khi con bào đuổi riết con linh dương, linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo đang lao về phía trước vồ mồi nhưng không kịp đổi hướng nên con linh dương trốn thoát
Tiết: 08 Theo PPCT Ngày dạy: / 10 / 2018 tại lớp: 8A Ngày dạy: / 10 / 2018 tại lớp: 8B Ngày dạy: / 10 / 2018 tại lớp: 8C BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: Củng cố kiến thức về vận tốc, vận tốc trung bình, biểu diễn lực 2. Về kĩ năng. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập tính s, v, t, và kĩ năng biểu diễn lực, kĩ năng giải thích hiện tượng thực tế 3. Về thái độ: Tập trung hợp tác, tự giác, thực tế chính xác. 4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm - Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng các công thức tổng quát 5. Nội dung tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài tập cần chữa cho hs 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức . 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học 3.1. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm. - Phương pháp gợi mở - vấn đáp. - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. 3.2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật “động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nêu các loại lực ma sát trong đời sống ? Trả lời: Lực ma sát trượt. lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ 2. Tiến trình tổ chức hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian 0 ph) 1. Mục tiêu: 2. Hình thức: 3. Phương pháp/kĩ thuật: 4. Các bước tiến hành: Không thực hiện II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1, Chuẩn bị của giáo viên: Bài tập cần chữa cho hs 2, Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức . III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu các loại lực ma sát trong đời sống ? Trả lời: Lực ma sát trượt. lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (thời gian: 38 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tính s;v;t trong chuyên động,lực, quán tính 2. Các bước tiến hành: Bước 1: GV nêu nội dung bài tập Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính Cho bài tập 2.5 yêu cầu hs đọc bài , tóm tắt đề bài . Gọi 1 hs trình bày trên bảng . Cả lớp cùng thực hành giải bài tập Gọi hs nhận xét kết quả. Chuẩn kiến thức . Cho hs đọc bài tập 3.6 SBT Yêu cầu hs tóm tắt đề bài . Lưu ý đơn vị phải thống nhất Gọi 2 hs lần lượt lên bảng trình bày bài giải Muốn tính vận tốc trung bình của cả đoạn đường đua ta làm thế nào ? Nhận xét và củng cố kiến thức về vận tốc trung bình . Cho bài tập . biểu diễn lực tác dụng lên vật có phương nằm ngang có chiều từ trái sang phải , độ lớn bằng 15000 N Cho bài tập 5.8 Yêu cầu hs giải thích vì sao con linh dương thoát nạn muốn giả thích bài toán này dựa vào kiến thức nào? Chuẩn kiến thức . Đọc đề bài tóm tắt đề Hs lên bảng trình bày bài Hs khác nhận xét bổ xung kết quả . Đọc bài và tóm tắt đề bài Thực hiện giải bài tập theo yêu cầu của gv Vận tốc trung bình bàng tổng cả đoạn đường đua chia tổng thời gian đi hết đoạn đường đua . Thực hành biểu diễn lực 1 hs thực hành trên bảng Nhận xét bài của bạn Thảo luận trả lời bài 5.8 Bài 2.5 SBT T5 S1 = 300 m, t1 = 1phút= 60(s) v1= ? s2 = 7,5km = 7500m t2= 0,5h = 0,5.3600= 1800(s) v2 = ? Bài giải . Vận tốc của người thứ nhất là . v1 = = = 5m/s = 18km/h vận tốc của người thứ 2 là . v2 = = = 4,17m/s = 15km/h a) người thứ nhất đi nhanh hơn b) 20ph= 1/3 h sau thời gian này người thứ nhất vượt và cách xa người thứ 2 một đoạn đường là s= (v1 – v2)t = (18-15).= 1km Bài 3.6 SBT T 7. SAB = 45km = 45000m t1= 2h15p = 8100(s) v1= ? S BC= 30km=30000m t2 = 24p= 1440 s, v2= ? SCD = 10km =10000m t3 = 900s, v3 = ? Bài giải Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là . v1 = = 45000 / 8100 = 5,56m/s Vận tốc trung bình trên đoạn đường BC là . v2 = = =20,83 m/s Vận tốc trung bình trên đoạn đường CD là . V3 = = = 11,11m/s Vận tốc trung bình trên cả quảng đường đua là S1+ S2 + S3 = 85000 m t1+ t2 + t3 = 10440 s vtb = = 8,14 m/s Bài tập Biểu diễn lực tác dụng lên vật có độ lớn 15000N theo phương ngang, chiều từ trai sang phải B 5000N Bài tập 5.8 Khi con bào đuổi riết con linh dương, linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo đang lao về phía trước vồ mồi nhưng không kịp đổi hướng nên con linh dương trốn thoát IV. Đánh giá và chốt kiến thức (thời gian: 2 phút) - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs. V. Dặn dò: - Ôn bài 1 đén bài 6 . xen lại các bài tập đã chữa , - chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết VI. Phần ghi chép bổ sung của GV ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_8_bai_tap_nam_hoc_2018_2019.doc