Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2018-2019

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- Từ công thức trên cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào?

- Cho biết đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian?

- Yêu cầu HS trả lời C4

- GV. Giới thiệu tốc kế hình 2.2

Nhận biết đơn vị vận tốc .

Trả lời câu hỏi 4.

Đọc chú ý SGK III. Đơn vị vận tốc:

 Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.

 Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h

1km/h = m/s

C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s.

*Chú ý:

Nút là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải.

1nút=1,852 km/h=0,514m/s

- Độ dài một hải lý là 1,852km

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 03 Theo PPCT
Ngày dạy: / 9 / 2018 tại lớp: 8A
Ngày dạy: / 9 / 2018 tại lớp: 8B
Ngày dạy: / 9 / 2018 tại lớp: 8C
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
Tiết :2
Tuần:2
Về kiến thức- Biết vật chuyển động nhanh, chậm
- Hiểu vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Y nghĩa khái niệm vận tốc. Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Về kỷ năng. Tính toán, áp dụng công thức tính
3. Về thái độ: Tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động 
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán
- Năng lực riêng: - Năng lực sử dụng các công thức tổng quát
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
2. Chuẩn bị của học sinh: xem bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian 5ph)
1. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học vận dụng vào bài mới
2. Hình thức: Gv nêu câu hỏi, học sinh nhớ lại các kiến thức đã học trả lời	
3. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp - vận dụng
4. Các bước tiến hành
 Tổ chức tình huống học tập:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,1 SGK/trg 8 
- Ở bài 1, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, vậy làm thế nào để nhận biết được sự nhanh hay chậm của chuyển động
- HS suy nghĩ vấn đề
- Gv bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc?.(thời gian: 13 phut )
1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm vận tốc.
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS xem bảng 2.1
- Yêu cầu HS thảo luận câu C1,C2,C3
-Từ C1,C2 à”quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc”
1 HS lên bảng
- HS thảo luận nhóm C1,C2, C3. C1:bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn
I. Vận tốc là gì?
 Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
C2:
C3:(1) nhanh ;(2) chậm;(3) quãng đường đi được;(4) đơn vi
Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc:(thời gian: 5 phut )
1. Mục tiêu: HS nắm được tính công thức tính vận tốc
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Từ đó cho HS rút ra công thức tính vận tốc 
- Cho biết từng đại lượng trong thức?
Nêu công thức tính vận tốc
Nhận biết các đại lượng , đơn vị đo.
II. Công thức tính vận tốc: 
 v: vận tốc
 v = s:quãng đường
	 t: thời gian
Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc:(thời gian: 10 phut )
1. Mục tiêu: HS nắm được đơn vị của vận tốc.
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Từ công thức trên cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào?
- Cho biết đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian?
- Yêu cầu HS trả lời C4
- GV. Giới thiệu tốc kế hình 2.2
Nhận biết đơn vị vận tốc .
Trả lời câu hỏi 4.
Đọc chú ý SGK
III. Đơn vị vận tốc:
 Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
 Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h 
1km/h = m/s
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s.
*Chú ý:
Nút là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải.
1nút=1,852 km/h=0,514m/s
- Độ dài một hải lý là 1,852km
C. HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG - LUYỆN TẬP (thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vận tốc, công thức tính vận tốc, học sinh biết vận dụng công thức vào làm bài tập
2. Các bước tiến hành: 
Bước 1: GV nêu nội dung câu hỏi
Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5,C6, C7, C8
- Gọi HS1 tính C5
Yêu cầu HS2 tính C6
Lưu ý cho Hs ta Chỉ so sánh số đo vận tốc khi qui về cùng cùng loại đơn vị vận tốc. 
Trong C7 đã cho đại lượng nào ? Cần tìm đại lượng nào ? đơn vị đã thống nhất chưa?
Yêu cầu hs Lần lượt Nhận xét bài bổ xung chỗ thiếu cho bạn (nếu có )
Hs đọc đề bài, tóm tắt
Hs 1 lên bảng tính
Trả lời C5
Hs 2 trả lời C6,
HS3 Trả lời C7 theo hướng dẫn , 
- Đổi phút ra giờ 
- Áp dụng công thức v= s/t
Suy ra s = v.t
HS4 Trả lời C8
Nhận xét bài của bạn .
IV. Vận dụng:
C5a) Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b) Vận tốc ôtô: 
v = 36km/h = = 10m/s. Vận tốc xe đạp: 
v = 10,8km/h == 3m/s
Vận tốc tàu hoả v=10m/s. 
- Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau,
- Xe đạp chuyển động chậm hơn.
C6 : t =1,5h	
 s = 81km 
v = ? km/h, ? m/s	
 Bài giải .
v = = = 54km/h =
= 15m/s
C7: t = 40ph= h = h	
v = 12km/h, s = ? km 
 Bài giải .
Quãng đường đi được:
s = v.t =12. = 8 km
C8:	v = 4 km/h	
Khoãng cách từ nhà đến nơi làm việc:t = 30ph = h, s = ? km
Giải .s = v.t = 4. = 2 km
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 2 phút) 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nhiệm vụ ở nhà, học và nắm vững các nội dung đã hoc, chuẩn bị bài sau. 
2. Các bước tiến hành
* Về nhà:bài tập 2.2,2.3,2.4, xem “có thể em chưa biết”.
 Chuẩn bị bài “Chuyển động đều-chuyển động không đều
* Kinh nghiệm rút ra sau bài giảng: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_bai_2_van_toc_nam_hoc_2018_2019.doc