Giáo án môn Sinh học 7 - Năm học 2018-2019 - Nông Thị Bền

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Sau bài học, học sinh:

- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

2. Kĩ năng:

 Sau bài học, học sinh có thể:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Sau bài học, học sinh ý thức về:

 - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh:

 - Tự tin, tự học, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:

1. Sứa di chuyển trong nước như thế nào ?

2. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: (Đánh giá bằng nhận xét).

 - Sử dụng câu hỏi 1,2,3 cuối bài.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Giáo viên chuẩn bị: Chuẩn bị tranh phóng to H9.1-> H9.3, bảng phụ.

 - Học sinh chuẩn bị: SGK, vở ghi, soạn trước nội dung của bài.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

docx256 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Năm học 2018-2019 - Nông Thị Bền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thái độ: Sau bài học, học sinh ý thức về:
	- Giáo dục ý thức bảo vệ sâu bọ có ích, tiêu diệt sâu bọ có hại.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh:
	- Phẩm chất: Trung thực, nhân ái, tự lập, tự tin.
	- Năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản, giao tiếp, hợp tác.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	1. Trình bày sự đa dạng của lớp sâu bọ ?
	2. Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ ?
3. Nêu một số ý nghĩa thực tiễn của lớp sâu bọ ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: (Đánh giá bằng nhận xét)
	- Sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên chuẩn bị: Máy chiếu. Tranh phóng to các hình 29.1 -> 28.6SGK, bảng phụ.
	- Học sinh chuẩn bị: SGK, vở ghi, chuẩn bị trước nội dung của bài.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (thời gian 2-4 phút) 
Đặt vấn đề.
1. Đặt vấn đề: 
- GV giới thiệu như thông tin SGK
- Theo dõi.
Hoạt động 2: (thời gian 8 - 10 phút)
Đặc điểm chung.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 29. 1 -> 29.6 đọc kĩ các đặc điểm dưới hình -> lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gv chốt lại đáp án đúng: 1, 3, 4. 
- Hs làm việc độc lập với SGK.
- Thảo luận nhóm -> đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Đặc điểm chung.
- Có vỏ ki tin che chở bên ngoài và là chỗ bám của cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 3: (thời gian 10 - 15 phút)
Sự đa dạng ở chân khớp.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 1 SGK 
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Hs vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1. 
- 1 vài Hs lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
II. Sự đa dạng ởchân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống: (Bảng 1)
Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
TT
Tên đại
diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
râu
Chân ngực
(số đôi)
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Ở cạn
số lượng
Không có
Không có
Có
1
Giáp xác
(tôm sông)
x
2
2 đôi
5 đôi
x
2
Hình nhện
(nhện)
x
2
x
4 đôi
x
3
Sâu bọ
(châu chấu)
x
3
1 đôi
3 đôi
x
- Gv cho Hs thảo luận -> hoàn thành bảng 2 sgk.
- Gv kẻ bảng sẵn gọi Hs lên điền bài tập.
- Gv chốt lại kiến thức đúng.
- Hs tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý: một đại diện có thể có nhiều tập tính.
- 1 vài Hs hoàn thành bảng -> lớp nhận xét bổ sung.
2. Đa dạng về tập tính: (Bảng 2)
Bảng 2: Đa dạng về tập tính
TT
Các tập tính chính
Tôm
Tôm ở nhờ
Nhện
Ve sầu
Kiến
Ong mật
1
Tự vệ, tấn công.
x
x
x
x
x
2
Dự trữ thức ăn
x
x
3
Dệt lưới bẫy mồi
x
4
Cộng sinh để tồn tại
x
x
5
Sống thành xã hội.
x
x
6
Chăn nuôi động vật khác.
x
8
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
x
8
Chăm sóc thế hệ sau.
x
x
x
Hoạt động 4: (thời gian 8 - 10 phút)
Vai trò thực tiễn.
? Vì sao chân khớp lại đa dạng về tập tính?
- Gv yêu cầu Hs: Dựa vào kiến thức đã học -> thảo luận nhóm -> điền vào bảng 3.
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau. 
- Hs dựa vào kiến thức của mình và hiểu biết của bản thân -> lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3.
- 1 vài Hs lên điền vào bảng -> lớp nhận xét, bổ sung.
III. Vai trò thực tiễn.
Bảng 3: Vai trò của ngành chân khớp
TT
Tên đại diện có ở địa phương
Có lợi
Có hại
1
Lớp giáp xác
Tôm càng xanh, tép
Thực phẩm
Tôm sú, tôm hùm
Xuất khẩu
Sun, chân kiếm
Giảm tốc độ tàu thuyền
2
Lớp hình nhện
Nhện nhà, nhện chăng lưới
Bắt sâu bọ có hại
Nhện đỏ, ve bò, ve chó, mạt.
Hại cây trồng, Đv.
Bọ cạp
Bắt sâu bọ có hại
3
Lớp sâu bọ
Bướm
Thụ phấn cho hoa
Hại cây (sâu non ăn lá)
Ong mật
Cho mật, thụ phấn
Kiến
Bắt sâu bọ có hại
? Nêu vai trò chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?
- Gv cho Hs rút ra kết luận về vai trò của chân khớp.
- Hs thảo luận trong nhóm -> nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp.
Ngành chân khớp có số lượng loài lớn nên có vai trò rất quan trọng trong thực tiễn.
+ Có lợi: Làm thuốc chữa bệnh, làm thục phẩm, thụ phấn cho cây trồnglàm thức ăn cho động vật khác, diệt động vật có hại, làm sạch môi trường.
+ Có hại: Là động vật trung gian truyền bệnh, có hại cho sản suất nông nghiệp, hại đồ gỗ, tàu thuyền ..
Hoạt động 5: (thời gian 3 - 6 phút)
Củng cố, dặn dò.
1. Củng cố: 
- Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị trước bài 30.
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
- Theo dõi để chuẩn bị. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*******************************************************
TIẾT 31. BÀI 30: ÔN TẠP PHẦN I. ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG.
Ngày soạn: / / 2018
Lớp 8, ngày dạy: / / 2018
Kiểm diện:.......
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh:
	- Củng cố lại kiến thức trong phần động vật không xương sống về:
	+ Tính đa dạng của động vật không xương sống. Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
	+ Ý ngĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống.	
2. Kĩ năng: Sau bài học, học sinh có thể:
	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu tính đa dạng, sự thích nghi và tầm quan trọng trong thực tiến của những đại diện động vật không xương sống có tại địa phương. 
	- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
3. Thái độ: Sau bài học, học sinh ý thức về:
	- Giáo dục bảo vệ môi trường: Động vật không xương sống cung cấp nhu cầu thực phẩm và sinh hoạt của con người. Mỗi ngành động vật là thành tố cấu thành nên hệ sinh thái của sự sống. HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người và ý thức bảo vệ đa dạng sinh học
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh:
	- Phẩm chất: Trung thực, nhân ái, tự lập, tự tin.
	- Năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản, giao tiếp, hợp tác.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	1. Tính đa dạng của động vật không xương sống được thể hiện ở những điểm nào ?
	2. Trình bày tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: (Đánh giá bằng nhận xét)
	- Câu hỏi trong bài.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên chuẩn bị: Máy chiếu, bảng phụ.
	- Học sinh chuẩn bị: SGK, vở ghi, chuẩn bị trước nội dung của bài.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (thời gian 2-4 phút) 
Đặt vấn đề.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp ?
2. Đặt vấn đề: 
- Như SGK trang 99.
- HSTL.
- Theo dõi.
- Có vỏ ki tin che chở bên ngoài và là chỗ bám của cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Hoạt động 2: (thời gian 10 - 13 phút)
Tính đa dạng của động vật không xương sống.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoạt động nhóm, hoàn thành bảng 1 trang 99-100.
- GV treo bảng phụ gọi đại diện nhóm lên bảng điền kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- GV thông báo đáp án đúng.
- Nghiên cứu thông tin, hoàn thành bảng 1.
- Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi, sửa sai.
I. Tính đa dạng của động vật không xương sống.
Bảng 1. Các đại diện của Động vật không xương sống.
Ngành ĐV nguyên sinh
Ngành ruột khoang
Các ngành giun
Ngành thân mềm
Ngành chân khớp
- Có roi.
- Có nhiều hạt diệp lục.
* Đại diện: Trùng roi.
- Cơ thể hình trụ.
- Nhiều tua miệng.
- Thường có vách xương đá vôi.
* Đại diện: Hải quỳ.
- Cơ thể dẹp.
- Thường hình lá hoặc kéo dài.
* Đại diện: Sán dây.
- Vỏ đá vôi xoắn ốc.
- Có chân lẻ.
* Đại diện: Ốc sên.
- Có cả chân bơi, chân bò.
- Thở bằng mang.
* Đại diện: Con tôm
- Có chân giả.
- Nhiều không bào.
- Luôn luôn biến hình.
* Đại diện: Trùng biến hình.
- Cơ thể hình chuông.
- Thùy miệng kéo dài.
* Đại diện: Sứa
- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu.
- Tiết diện ngang tròn.
* Đại diện: Giun đũa.
- Hai vỏ đá vôi.
- Có chân lẻ.
* Đại diện: Trai sông.
- Có 4 đôi chân.
- Thở bằng phổi và ống khí.
* Đại diện: Nhện.
- Có miệng và khe miệng.
- Nhiều lông bơi.
* Đại diện: Trùng giày
- Cơ thể hình trụ.
- Có tua miệng.
* Đại diện: Thủy tức.
- Cơ thể phân đốt.
- Cóchân bên hoặc tiêu giảm.
* Đại diện: Giun đất.
Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất.
- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng.
* Đại diện: Mực
- Có 3 đôi chân.
- Thở bằng ống khí.
- Có cánh.
* Đại diện: Bọ hung.
Hoạt động 3: (thời gian 10 - 12 phút)
Sự thích nghi của động vật không xương sống.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 SGK theo yêu cầu trang 101 phần II.
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Hs vận dụng kiến thức trong ngành điền bảng 2. 
- 1 vài Hs lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
II. Sự đa dạng ở chân khớp.
Bảng 2: Sự thích nghi của động vật với môi trường sống.
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
2
3
4
5
6
1
- Trùng roi xanh
- Nước ao, hồ
- Tự dưỡng, dị dưỡng
- Bơi bằng roi
- Khuếch tán qua màng cơ thể
2
- Sứa
- Trong nước biển.
- Dị dưỡng.
 - Bơi lội tự do.
- Khuếch tán qua da.
3
- Giun đất
- Sống trong đất
- Ăn chất mùn.
- Đào đất để chui
- Khuếch tán qua da.
4
- Ốc sên
- Trên cây
- Ăn lá, chồi, củ
- Bò bằng cơ chân
- Thở bằng phổi.
5
- Nhện
 - Ở cạn
- Ăn thịt sâu bọ
- "Bay" bằng tơ, bò.
- Phổi và ống khí.
Hoạt động 4: (thời gian 6 - 8 phút)
Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống. 
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 3 SGK theo yêu cầu trang 101 phần II.
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Hs vận dụng kiến thức trong ngành điền bảng 3. 
- 1 vài Hs lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống. 
Bảng 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống. 
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
1
2
3
4
5
6
...
- Làm thực phẩm.
- Có giá trị xuất khẩu.
- Được nhân đôi.
- Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh.
- Làm hại cơ thể động vạt và người.
- Làm hại thực vật.
............
- Tôm, mực, trai sông, cua...
- Mực, tôm, yến sào...
- Tôm, cua, cá...
- Mật ong, mật gấu...
- Sán dây, giun đũa, chấy...
- Ốc sên, nhện đỏ, sâu hại...
..........
Hoạt động 5: (thời gian 2 - 4 phút)
Tóm tắt ghi nhớ
- GV cho HS nhắc lại các kết quả hoạt động trong bài để hướng tới phần ghi nhớ SGK trang 101. 
- Đọc nội dung phần ghi nhớ.
IV. Tóm tắt ghi nhớ.
Hoạt động 6: (thời gian 2 - 4 phút)
Củng cố, dặn dò.
1. Củng cố: 
? Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống.
2. Dặn dò:
- Học bài . Chuẩn bị trước bài 31.
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
- Theo dõi để chuẩn bị. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
******************************************************
CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
TIẾT 32. QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP.
Ngày soạn: / / 2018
Lớp 8, ngày dạy: / / 2018
Kiểm diện:.......
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh:
	- Biết được các đặc điểm đời sống của cá chép.
	- Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp cá.
2. Kĩ năng: Sau bài học, học sinh có thể:
	- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
	- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp .
	- Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
3. Thái độ: Sau bài học, học sinh ý thức về:
	- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh:
	- Phẩm chất: Trung thực, nhân ái, tự lập, tự tin.
	- Năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản, giao tiếp, hợp tác.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	1. Trình bày đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép.
	2. Giải thích các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
	3. Vây cá có chức năng gì.
	4. Nêu vai trò của từng loại vây cá.
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: (Đánh giá bằng nhận xét)
	- Sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên chuẩn bị: Máy chiếu. Tranh phóng to các hình trong bài. Mô hình cá chép. Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh. 
	- Học sinh chuẩn bị: SGK, vở ghi, chuẩn bị trước nội dung của bài.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (thời gian 2-4 phút) 
Đặt vấn đề.
1. Đặt vấn đề: 
- GV giới thiệu như thông tin SGK
- Theo dõi.
Hoạt động 2: (thời gian 10 - 15 phút)
Đời sống
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi sau:
? Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì?
? Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời:
? Đặc điểm sinh sản của cá chép?
? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
? Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- HS tự thu nhận thông tin SGk trang 102, thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
+ Ăn động vật và thực vật.
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.
+ Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).
+ Ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
- 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Đời sống.
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
+ Ưa vực nước lặng
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
Hoạt động 3: (thời gian 15 - 20 phút)
Cấu tạo ngoài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 Sgk à nhận biết các bộ phận trên cá chép.
- Gv trình chiếu tranh câm cấu tạo ngoài, gọi Hs trình bày. 
* Gv giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây: Vây lưng, vây đuôi, vây hậu môn, vây bụng, vây ngực.
Tìm hiểu Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống.
- Gv tiếp tục yêu cầu Hs quan sát cá chép đang bơi trong nước + Đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất à chọn câu trả lời.
- Gv treo bảng phụ à gọi Hs lên điền.
- Hs đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽà ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. 
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh. 
- Hs làm việc cá nhân với bảng 1 Sgk 
- Thảo luận nhómà thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm lên điềnà các nhóm khác nhận xét , bổ sung. 
II. Cấu tạo ngoài.
1. Cấu tạo ngoài.
 + Cơ thể cá chép được bao bọc
bởi vảy cá được xếp theo kiểu lợp
ngói, trong da có tuyến tiết chất
nhầy, gồm 3 phần :
-Đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân gồm: mắt, râu, lỗ thở, nắp mang.
- Thân: Thon dài, mang các đôi vây, vây ngực, vây bụng, vây lưng.
- Đuôi : Lỗ hậu môn, vây lưng.
* Vây cá được cấu tạo bởi các tia vây được căng bởi lớp da mỏng khớp động với thân có vai trò như các bơi chèo giúp cá vận chuyển dễ dàng trong nước.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn.
Đặc điểm cấu tạo ngoài (1)
Sự thích nghi (2)
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
A, B
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước. 
C, D
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
E, B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
A, E
5. vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân.
A, G
Gv nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- 1Hs trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn.
Chức năng của vây cá.
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk à trả lời câu hỏi:
? Vây cá có chức năng gì?
? Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn (như bảng 1) 
- Hs đọc thông tin Sgk à trả lời câu hỏi. 
+ Vây cá như bơi chèo à giúp cá di chuyển trong nước.
- HS TL -> ghi nhớ kiến thức.
2. Chức năng của các loại vây cá. 
 + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
Hoạt động 4: (thời gian 3 - 6 phút)
Củng cố, dặn dò.
1. Củng cố: 
- Sử dụng câu hỏi 1, 2, cuối bài.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị trước bài 32. Làm bài tập SGK bảng2 tr.105.
- Các nhóm chuẩn bị : 1 con cá chép, 1 khăn lau /1 nhóm
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
- Theo dõi để chuẩn bị. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TIẾT 33. THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP.
Ngày soạn: / / 2018
Lớp 8, ngày dạy: / / 2018
Kiểm diện:.......
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh:
	- Biết xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
2. Kĩ năng: Sau bài học, học sinh có thể:
	- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống, kĩ năng trình bày mẫu mổ.
	- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp 
	- Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
3. Thái độ: Sau bài học, học sinh ý thức về:
	- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh:
	- Phẩm chất: Trung thực, nhân ái, tự lập, tự tin.
	- Năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản, giao tiếp, hợp tác.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:
	1. Nêu các cơ quan quan sát được của cá chép.
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: (Đánh giá bằng nhận xét)
	- Trình bày nội quan quan sát được.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên chuẩn bị: Mẫu cá chép; Bộ đồ mổ khay mổ, đinh ghim; Mô hình não cá. 
	- Học sinh chuẩn bị: Mỗi nhóm một con cá chép (giếc).
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (thời gian 2-4 phút) 
Đặt vấn đề.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
- Theo dõi.
Hoạt động 2: (thời gian 20 - 25 phút)
Tổ chức thực hành
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (SGK tr.106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá.
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào H32.1) SGK.
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
- GV cho các nhóm tiến hành mổ cá dưới sự điều hành của tổ trưởng và thư kí ghi lại đặc điểm quan sát được.
- GV theo dõi thao tác mổ của các nhóm, nhắc nhở và sửa chữa thao tác còn lúng túng ở một số nhóm.
- Cho các nhóm trao đổi mẫu mổ, nhận xét và rút kinh nghiệm. 
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan: Lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng đối chiếu với H.32.3 SGK
- GV hướng dẫn HS gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan đối chiếu với mô hình cấu tạo trong của cá chép. Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng “Cấu tạo nội quan của cá”
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
- GV quan sát và nhắc nhở các nhóm mổ theo quy trình.
- HS theo dõi GV hướng dẫn để thực hành theo.
- Quan sát theo hướng dẫn.
- Thực hành theo hướng dẫn, quan sát, ghi chéphững gì quan sát được.
- Trao đổi, nhận xét.
- Theo 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_7_nam_hoc_2018_2019_nong_thi_ben.docx