Giáo án Sinh học 7 -Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2015-2016

- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:

+ Đặc điểm cơ thể

+ Đặc điểm của chi

+ Đặc điểm hệ hô hấp tuần hoàn sinh sản và nhiệt độ cơ thể

- GV chốt lại kiến thức - HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim

- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung II. Đặc điểm chung của lớp chim

* Đặc điểm chung của lớp chim

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh,có mỏ sừng

- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp

- Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể

- Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ.Là động vật hằng nhiệt

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 -Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/2/2016 Ngày dạy: 24,25 /2/2016
 Tiết 46:	 ĐA ĐẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM 
1. Mục tiêu:	 
1.Kiến thức:- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt 3 nhóm: chim chạy, chim bay và chim bơi cùng với những đặc điểm của từng nhóm.
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh, chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội.
- Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp Chim.
- Tỉm hiểu lợi ích của lớp chim về mặt đối với đời sống con người
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm
3.Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ những loià chim có lợi.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
1.Chuẩn bị của giáo viên:- Tranh 44.1,2, 3 +Bảng phụ kẻ sẵn sgk/145
2. Chuẩn bị của học sinh:Sưu tầm các tranh ảnh về lớp Chim
III. Hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ: 
1) Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của Chim thích nghi với đời sống bay.
2) So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn.
 Bài mới : 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 điền vào phiếu học tập
- GV chốt lại kiến thức 
Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
Nhóm chim bay chia thành mấy bộ?
Thời gian hoạt động của từng bộ?
- GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát H44.3 SGK điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145 SGK
- GV chốt lại bằng đáp án đúng
- HS thu nhận thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, lối sốngcủa từng nhóm chim.
HS dựa vào H44.3 trả lời câu hỏi
- HS quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
I. Các nhóm chim
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm 
- Lối sống và môi trường sống phong phú
1. Nhóm chim chạy
- Đại diện: Đà điểu Châu úc. Chạy nhanh, cánh ngắn, chân cao to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
2. Nhóm chim bơi
- Đại diện: chim cánh cụt. 
Có lông nhỏ, dày, cánh dài khỏe, chân 4 ngón có màng bơi.
3. Nhóm chim bay
- Gồm 4 bộ:
+ Bộ gà: gà, chim công
+Bộ cú: ăn thịt về ban đêm như cú lợn, cú chim
+ Bộ chim ưng: ăn thịt vào ban ngày như chim ưng, diều hâu, cắt
+Bộ ngỗng: gồm các loài chim bơi lội giỏi.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm hệ hô hấp tuần hoàn sinh sản và nhiệt độ cơ thể
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung 
II. Đặc điểm chung của lớp chim
* Đặc điểm chung của lớp chim
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh,có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ.Là động vật hằng nhiệt
Hoạt động 3: Vai trò của chim( Tích hợp môi trường)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
+ Cần có những biện pháp nào để bảo vệ những loài chim có ích?
- HS đọc thông tin đưa ra câu trả lời, lớp bổ sung
- Hầu hết chim đều có lợi, tuy nhiên 1 số loài có hại...
III. Vai trò của chim
 ( Tích hợp môi trường)
- Chim có lợi: Làm thực phẩm, tiêu diệt sâu bọ, các loài gặm nhấm, lấy lông, phát tán rừng, săn mồi, phục vụ du lịch, săn bắt và có vai trò trong tự nhiên(phát tán, thụ phấn)
- Một số loài chim gây hại: ăn quả, hạt, cá, tôm
 {GDMT: Chim cung cấp thực phẩm, giúp phát tán cây rừng, à Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài Chim có ích.
IV. Kết luận bài học: Kết luận sgk/146 
V. Tổng kết đánh gia: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1) Đặc điểm cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe, có hai hoặc ba ngón là thuộc nhóm chim nào:
a) Nhóm chim bơi	b) Nhóm chim chạy
c) Nhóm chim bay	d) Cả a, b, c đều đúng
2) Những đại diện nào sau đây đều thuộc nhóm chim bay:
a) Vịt trời, đà điểu, mòng két, bồ câu
b) Chim ưng, chim cánh cụt, gà ngỗng
c) Cú, vịt xiêm, công, ngỗng
d) Hải âu, diều hâu, đà điểu, vịt
3) Chọn ý sai trong những ý sau:
a) Đà điểu có cấu tạo thích nghi với đời sống chạy nhanh
b) Vịt được xếp vào nhóm chim bơi
c) Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt
d) Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh để săn mồi về đêm
e) Chim sẻ vừa có lợi, vừa có hại
VI-Hướng dẫn hoạt động về nhà: 
- Học bài + trả lời câu hỏi sgk.
- Ôn lại nội dung kiến thức về lớp Chim

File đính kèm:

  • docBai_44_Da_dang_va_dac_diem_chung_cua_lop_Chim.doc