Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 15 năm 2015

Tiết 4: Lịch sử

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

 I.Mục tiêu

- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:

Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

 II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.

 III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc41 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 15 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
 II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể chuyện trước.
- GV nxét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc y/c.
- Phân tích đề bài, bài văn y/c kể gì ?
- Y/c HS quan sát tranh và đọc tên truyện.
- Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho bạn nghe.
* Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật ý nghĩa truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nxét bạn kể.
C.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS kể chuyện
- HS lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc y/c của bài.
- Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần gũi.
- HS nêu
- 3 HS giới thiệu mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và trao đổi 
- 5 HS thi kể.
- HS hỏi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
- HS nxét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP VỀ NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố về nhân một số với một số với một hiệu.
 - Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới: ghi tựa
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 365 x (30 - 5) = ............... b) 176 x 16 - 176 x 6 =
 c) 805 x (20 – 7) = ..............d) 412 x 52 – 412 x 12 =
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tính(theo mẫu)
a) 68 x 17 = 68 x (20 - 3) b) 873 x 49
 = 68 x 20 – 68 x 3 
 .= 1360 – 204 
 = 1156 
c) 255 x 99 = ............................... d) 572 x 65 = 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Cho hình vuông ABCD có chu vi là 240 cm, kéo dài AB một đoạn BM, DC một đoạn CN, biết BM = CN = 18 cm Tính diện tích hình chữ nhật AMND.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
C) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn luyện về nhân một số với một tổng; một số với một hiệu.
- 1HS nêu.
- 4 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1HS nêu.
- 4 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện ở nhà
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Thể dục (Gv2 dạy)
Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1, bài 2 (b)
II.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
- Nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng 
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài 3: HSKG - Gọi HS đọc bài toán.
 Tóm tắt 
 2 bánh : 1 xe
 36 nan hoa : 1 bánh xe
5260 nan hoa: ... xe, thừa... nan hoa ? 
- Nêu cách giải khác.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh nêu miệng.
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.
- HS nêu yêu cầu. Làm vào bảng con.
 579 36
 219 16
 03
855 45
405 19
 00
a) 
 9009 33
 240 273
 99
 00
b)
 9276 39
 147 237
 306
 33
- HS đọc y/c.
- 4 HS lên bảng làm bài.
b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
 = 46980
 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 
 = 601617
- HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán và giải.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số nan hoa cần để lắp 1 chiếc xe là:
36 x 2 = 72 (nan hoa)
Ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy 5260 nan hoa lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4 nan hoa
 Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Địa lý (Gv 2 dạy)
Tiết 4: Tập đọc
 TUỔI NGỰA (Xuân Quỳnh)
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
 - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
 - HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
 II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ” 
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét. 
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài, ghi bảng 
2.Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
+ Bài chia làm mấy đoạn, phân chia từng đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.
c)GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì ?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2.
+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
 +Đại ngàn: rừng lớn có nhiều cây to lâu đời. 
+ Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3.
+ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?
+ Khổ thơ 3 tả cảnh gì ?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4.
 + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
+ Khổ thơ 4 nói gì ?
+ Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài này em sẽ vẽ như thế nào ?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng
4. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau: “ Kéo co”.
 - 2 HS đọc bài.
- Nêu nội dung.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài. 
- Bạn nhỏ tuổi Ngựa.
-Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
* Ý1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.
- HS đọc bài.
- “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, qua những rừng đại ngàn đến những triền núi đá. 
- Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ: 
“ Ngọn gió của trăm miền”.
* Ý2. Kể lại chuyện “Ngựa con” rong 
chơi khắp nơi cùng ngọn gió.
- HS đọc bài. 
- Trên những cánh đồng hoa: Màu sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
* Ý3: Cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” rong chơi.
- HS đọc bài.
- “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ.
* Ý4. Tình cảm của “ Ngựa con” đối với mẹ.
- HS tự trả lời theo ý mình.
* Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. 
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- Lắng nghe. 
 - Ghi nhớ
 Buổi chiều Tiết 1: Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
 - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ kẻ sẵn nd: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
+ Thế nào là miêu tả ?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: - Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? 
+ Mở bài, kết bài theo cách nào ?
+Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
- Y/c HS thảo luận ghi vào phiếu câu b, d.
- GV cùng HS nx, kết luận lời giải đúng.
* Bài 2: - Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS đọc dàn bài của mình.
- GV ghi nhanh lên bảng các ý chính để có 1 dàn ý hoàn chỉnh.
+ Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật chúng ta cần lưu ý điều gì?
C.Củng cố - dặn dò
- GV nx tiết học.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS nêu y/c.
- Trao đổi theo cặp.
- Mở bài: Trong làng tôi ... chiếc xe đạp của chú.
- Thân bài: Ở xóm vườn ... nó đá đó.
- Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.
. Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
. Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
. Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe đạp.
- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên.
- Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng:
 + Mắt nhìn. Tai nghe
- HS thảo luận.
* Lời giải: 
Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát chiếc xe.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe.
- HS đọc y/c
- Tự làm bài.
- Đọc dàn bài của mình.
- HS đọc và bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu.
- ... mắt, tai, cảm nhận.
- ... ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.
- Lắng nghe. Ghi nhớ.
Tiết 2: Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
 I. Mục tiêu:
 - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
 II. Đồ dùng dạy - học: - 1 số tờ phiếu khổ to viết y/c của bài tập 2.
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC 
+ Hãy nêu tên 1 số đồ chơi, trò chơi ?
- GV nhận xét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Nhận xét 
* Bài tập1: - Gọi HS đọc y/c.
+ Nêu những câu hỏi có trong bài ?
- GV nx chốt lại.
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c.
- GV phát phiếu cho một số nhóm HS. 
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi của mình.
- GV cùng HS nhận xét đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi chưa.
* Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c.
* Ghi nhớ
3. Luyện tập 
 * Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
-1HS làm bài trên phiếu, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Trình bày kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c.
- Gọi 2 HS tìm đọc các câu hỏi trích trong đoạn trích truyện các em nhỏ và cụ già.
+ Các câu bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp không ? Vì sao?
- GV cùng HS nx, chốt lại câu hỏi đúng.
 C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS đọc y/c và suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- HS nêu.
* Lời giải:
+ Câu hỏi: mẹ ơi ! Con tuổi gì ?
+ Từ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi "mẹ ơi" 
- HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, viết vào vở bài tập.
- HS làm bài.
- HS nêu
VD:
a) Với cô giáo: 
+ Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
+ Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ?
+ Thưa cô, cô thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?
+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe nhạc ạ ?
b) Với bạn em:
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không ?
+ Bạn có thích trò chơi điện tử không ?
+ Bạn có thích thả diều không ?
+ Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn ?
- HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, trả lời.
- VD: Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo màu xanh này ạ ?
- Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này ?
- 3 HS đọc bài học.
- HS đọc y/c.
- HS làm bài.
- Đoạn a: quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy - trò.
+ Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu-i pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo.
- Đoạn b:
+ Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hống hách, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét khinh bỉ tên xâm lược.
- 1 HS đọc y/c của bài tập. 
- HS đọc 3 câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau.
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?
+ Chắc là cụ bị ốm ?
+ Hay bị đánh mất cái gì ?
- HS đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già.
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?
+ Câu các bạn hỏi cụ già:
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ? (là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp đỡ cụ già của các bạn).
+ Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thế ạ ?
+ Thưa cụ, chắc cụ bị ốm ạ ?
+ Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái gì không ạ ? (thì những câu hỏi ấy hoặc tò mò, hoặc chưa thật tế nhị)
- Lắng nghe
- Ghi nhớ. 
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ.
 I.Mục tiêu : - Củng cố về nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan.
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài mới: ghi tựa
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
85 x 28 417 x 52 416 x 27 
46 x 15 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tìm X.
 a) X : 26 = 148 b) X : 27 = 95
 c) X : 10 = 121 d) X : 11 = 35
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Tính đố
Giờ ra chơi trên sân trường được xếp 16 hàng để tập thể dục, mỗi hàng có 21 em. Hỏi trên sân trường có bao nhiêu em tập thể dục ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
3 Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn luyện về nhân với số có hai chữ số.
- 1HS nêu.
- 4 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1HS nêu.
- 4 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả:
a) 1348
b) 2565
c) 1210
 d) 385
- Nhận xét và bổ sung.
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Tiết 4 : TỰ HỌC
 I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tự học cho học sinh.
 - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần.
 1/ Nhóm 1;2: Hoàn thành bài tập 5 trong SGK (Tr75) tiết 65 Luyện tập chung, BT2 trong SGK (Tr 76) tiết Chia một tổng cho một số.
 2/ Nhóm 3: Hoàn thành BT1;2;4 trong vở TH Toán tiết 64 : Luyện tập (Tr 52).
 3/ Nhóm 4: Hoàn thành BT11 Tập làm văn (Tr52) trong vở THTV. 
 4/ Nhóm 5: Hoàn thành BT 5;6 Luyện từ và câu trong vở THTV (Tr 54).
 - Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học.
 II.Hoạt động của trò;
* Hướng dẫn tự học:
1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành.
* Nhóm 1; 2: Hoàn thành bài tập 5 trong SGK (Tr75) tiết 65 Luyện tập chung, BT2 trong SGK (Tr 76) tiết Chia một tổng cho một số.
Bài tập 5: Cho học sinh nhắc lại công thức tính diện tích của hình vuông.
Bài tập 2 (Tr76): 
- Nhắc lại tính chất khi chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?
- Ap dụng tính bằng 2 cách để làm bài.
* Nhóm 3: Hoàn thành BT1;2;4 trong vở TH Toán tiết 64 : Luyện tập (Tr 52).
* Nhóm 4: Hoàn thành BT1;2;4 trong vở TH Toán tiết 64 : Luyện tập (Tr 52).
* Nhóm 5: Hoàn thành BT 5;6 Luyện từ và câu trong vở THTV (Tr 54). 
2/GV đi hộ trợ các nhóm. Đặc biệt
giúp đỡ nhóm có học sinh yếu kém.
3/Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học.
- Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm.
- GV Nhận xét, đánh giá, bổ sung.
4.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét qua giờ tự học.
+ Nhóm 1;2: 
 a x a = S
- Khi chia một hiệu cho một số ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ hai kết quả tìm được cho nhau. 
- Hoàn thành thành BT trong SGK.
- Làm vào vở.
+ Nhóm 3:
- Hoàn thành thành BT trong vở TH Toán.
+ Nhóm 4:
- Tự hoàn thành các bài tập trong vở TH Toán.
+ Nhóm 5: 
- Tự hoàn thành BT trong vở THTV.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm.
- HS nghe, khắc sâu KT đúc rút kinh nghiệm.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
Tiết 1: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
 I .MỤC TIÊU: 
 - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết , chia có dư )BT1.
 - Rèn học sinh tính toán thành thạo.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định.
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện một số phép tính chia của tiết trước .
-gv nhận xét.
3.Bài mới .
a.Trường hợp chia hết:
- Giáo viên viết phép tính lên bảng
10105 : 43 = ?
- Yêu cầu hs đặt tính, tính, nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét sửa bài và nhắc lại cách tính ( các bước tương tự SGK )
* Chú ý: GV hướng dẫn học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia, chẳng hạn:
101 : 43 = ? Có thể ước lượng: 10 : 4 = 2 (dư 2)
150 : 43 = ? Có thể ước lượng: 15 : 4 = 3 (dư 3)
215 : 43 = ? Có thể ước lượng: 20 : 4 = 5
2. Trờng hợp chia có d
 GV viết phép tính lên bảng: 26345 : 35 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Giáo viên làm tương tự VD 1.
( Nhấn mạnh số d )
3. Luyện tập .
Bài1: Yêu cầu 4 em lên bảng đặt tính và tính
a) 23576 56 31628 48
 117 421 282 658
 56 428
 0 d 44
- Giáo viên nhận xét.
Bài2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi giờ ra phút, km ra mét.
- Hướng dẫn HS khá làm .
Tóm tắt:
1 giờ 15 phút: 38 km 400m
 1 phút : ? m
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhắc lại cách ước lượng thương .
-Về luyện chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học sinh đọc phép tính và thực hiện.
- 1 em lên bảng tính và nêu cách tính. 
- Học sinh khác làm vào vở nháp.
10105 43
 86 235
 150
 129
 215
 215
 0
- 1 em đọc lại phép tính
26345 35
 184 752
 95
 d 25
- Học sinh nêu.
- 4 học sinh lên tính.
- 1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm.
- HS giải vào vở .
Tiết 2: Tập làm văn
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. Đồ dùng: - HS chuẩn bị đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC 
- Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Tìm hiểu ví dụ 
* Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nx, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
* Bài 2: - Gọi HS đọc y/c.
+ Theo em quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?
- GV nx kết luận:
 * Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
3. Luyện tập
- Gọi HS đọc y/c, GV ghi đề bài lên bảng.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Khen ngợi những em lập dàn ý chi tiết và đúng.
 C. Củng cố - dặn dò
- GV nx tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- Ghi tên bài vào vở.
- Đọc y/c và gợi ý.
- HS giới thiệu.
- Tự làm bài
- 3 HS trình bày kết quả quan sát được.
- HS đọc y/c.
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến:
+ Phải qs theo trình tự hợp lí từ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_moi_nhat.doc
Giáo án liên quan