Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1 )

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .

Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt .

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức - Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
nhảy, rủi ro, non nớt.
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
Kim khâu, tiết kiệm, tim.
4. Củng cố, dặn dò : HS nhắc lại nội dung học tập
Nhận xét tiết học, làm BT 2a, 3a, chuẩn bị tiết 14 
TỐN
TIẾT 63 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU: Giúp HS :
Biết cách nhân với số có ba chữ số .
Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số 
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Nhân với số có 3 chữ số
Hoạt động 1: Tìm cách tính 154 x 123 
HS có thể làm đúng hoặc sai. 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính (GV thực hiện và nêu cách tính.)
 164 x 123 
Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trang hai cột so với tích riệng thứ nhất. 
Luyện tập :
Bài 1: HS đặt tính rồi tính và chữa bài. 
Bài 2: 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở. Lưu ý trường hợp 262 x 130 đưa về dạng nhân với số có tận cùng bằng chữ số 0 (đã học).
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. 
HS làm bài 
HS sửa bài. 
HS nhắc lại. 
HS làm bài
 HS chữa bài. 
HS làm bài
 HS chữa bài
Củng cố – dặn dò:
Làm trong VBT
Nhận xét tiết học. 
LỊCH SỬ
TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI
 (1075 – 1077)
I: MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta . Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt .
2.Kĩ năng:- HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.- HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
3.Thái độ:- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân xâm lược.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .
- Phiếu học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Bài cũ: Chùa thời Lý
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến .
- HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến .
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo
- do quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( chủ động tấn công sang đất Tống ; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ) 
Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập
KỂ CHUYỆN
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng nói:
HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ,
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng lớp viết Đề bài.
III – HOẠT DỘNG DẠY – HỌC :
– Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ quan trọng.
-Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp các gợi ý.
-Nhắc nhở hs :
+Lập dàn ý trước khi kể.
+Dùng từ xưng hô “tôi”
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể từng cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs kể trước lớp.
-Đọc và gạch dưới: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
-Đọc các gợi ý.
-Chuẩn bị kể.
-Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Kể trước lớp và nhận xét bạn kể, có thể đặt câu hỏi cho bạn và bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
KHOA HỌC
TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết:
-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 52, 53 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
-Vai trò của nước trong cuộc sống như thế nào?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
 Yêu cầu hs đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
-Nhận xét các nhóm.
Kết luận:
-Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dúng rồi thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh)
-Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
-Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm.
-Sau khi hs trình bày, cho hs mở sách ra đối chiếu.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK.
-Cả nhóm đưa ra cách giải thích .
-Tiến hành thí nghiệm lọc. 
-Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát..
-Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. 
Đối chiếu và bổ sung.
3. Củng cố dặn dị: Hệ thống nội dung bài .
Nhận xét tiết học
THỨ TƯ NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2008
MĨ THUẬT
TIẾT: 13 VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I. MỤC TIÊU:- HS nhận biết cách vẽ một đường diềm theo quy trình.- Biết cách vẽ và vẽ được một đường diềm theo ý thích. - Biết yêu thích thiên nhiên cảnh vật, con vật thể hiện qua bài vẽ của mình.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: - Sưu tầm một số mẫu đường diềm.- Những bài vẽ của học sinh lớp trước.
HS: - Vở thực hành, màu vẽ, bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ.
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Quan sát nhận xét.
GV giới thiệu tranh ảnh mẫu về đường diềm, đặt những câu hỏi gợi ý để học sinh nhận biết về hình dạng, màu sắc của hoa, lá, và cách trang trí đường diềm.
Hoạt động 2: 
Cách vẽ đường diềm:
 Giới thiệu những quy trình thực hiện các bước để vẽ đường diềm.Cách bố trí đối xứng và liên tục của một số hoa văn.
Hoạt động 3: 
Thực hành
GV yêu cầu HS quan sát mẫu SGK để vẽ hoặc theo tưởng tượng nhưng phải nhận biết được màu sắc hình dạng của từng mảng để thực hành đúng.
GV quan sát học sinh làm và giúp đỡ học sinh vẽ.
Hoạt động 4: 
Nhận xét đánh giá.
Chọn một số bài đẹp trưng bày lên bảng để lớp quan sát nhận xét.
Quan sát tranh giáo viên giới thiệu và trả lời các câu hỏi GV gợi ý để nhận biết các bước và thể hiện đường diềm theo kĩ thuật.
HS quan sát, theo dõi Gv hướng dẫn.
Thực hành vẽ
Trình bày tác phẩm của mình để lớp nhận xét.
Lớp nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố dặn dị: 
Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TIẾT 26 : VĂN HAY CHỮ TỐT 
I - MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt . 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Tranh minh học bài đọc.
 - Một số tập học sinh viết đẹp.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Luyện đọc: 
+Kết hợp giải nghĩa từ: khẩn khoảng, huyện đường, ân hận
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật.
b. Tìm hiểu bài:
Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà hàng xóm viết đơn?
 Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận?
 Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào ?
Tìm đọan mở bài, thân bài, kết luận của truyện?
 d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thuở đi họcsẵn lòng.
	- GV đọc mẫu
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến cháu xin sẵn sàng.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
HS đọc đoạn 1.
Vì chữ viết rất xấu mặc dù bài văn của ông viết rất hay.
HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi
Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
HS đọc đoạn cuối.
Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
Mở bài: 2 dòng đầu
 Thân bài: Từ “Một hôm . khác nhau. ”
 Kết luận: Đoạn còn lại.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp.)
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.
TỐN
TIẾT 64 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo )
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là O
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
1. Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.
2.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn)
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con.
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra kết luận
GV hướng dẫn lưu ý: viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm nháp
 GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Bài tập 3:
HS tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài. 
HS tính nháp, 1 HS tính trên bảng lớp. HS nhận xét.
+ tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng.
HS thực hiện tính nháp
HS nêu & giải thích.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
3. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 25 : TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC TIÊU :
1. Hiểu được nhận xét chung của cô giáo ( thầy giáo ) về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp ( tiết tập làm văn , tuần 12 ) để liên hệ với bài làm của mình .
2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Kiểm tra bài cũ:
 -GV yêu cầu hs nêu lại dàn bài của bài văn kể chuyện (mở bài, diễn biến, kết bài)
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHø
*Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của hs
-Gọi hs đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảngï)
-Cho hs nêu lại yêu cầu đề bài
-GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của việc nắm yêu cầu đề, dàn bài, diễn đạt, lỗi chính tả, từ, câu
 +GV nêu một số bài viết đúng yêu cầu, lời văn hay, hấp dẫn, ý mạch lạc.
 +GV nêu một số lỗi chung của hs mắc phải trong bài viết.
-GV phát bài cho cả lớp
*Hoạt động 2: Thống kê sửa lỗi sai
-GV yêu cầu hs đọc lại bài viết và lời phê của gv.
-Cho hs tự sửa lại những lỗi sai mà gv nêu
-Cho hs tự kiểm tra , sửa lỗi cho nhau.
-GV quan sát, hướng dẫn hs còn lúng túng
-GV đọc một đoạn hoặc bài văn hay của hs
-GV cùng hs trao đổi với nhau điểm hay của bài viết mà bạn viết
-GV yêu cầu hs chọn và viết lại đoạn văn của bạn mà em cho là hay, thích.
-Gọi hs đọc đoạn viết vừa viết được
-Cho hs so sánh đoạn viết của mình và của bạn (mà mình vừa viết)
-GV nhận xét chung và chốt ý.
-2 Hs nhắc lại
-3 hs đọc 3 đề bài
-Vài hs nêu
-hs lắng nghe
+hs nêu ý kiến
-HS quan sát ở bảng
-hs nhận bài + xem lại
-Cả lớp đọc thầm bài viết, lời phê và các lỗi sai
-Cả lớp sửa bài
-2 hs đổi vở nhau
-hs kiểm tra vở của bạn
-Cả lớp cùng nghe
-hs nêu ý kiến của mình về cái hay thể hiện trong bài
hs tự viết vào phiếu học tập
-Vài hs nêu trước lớp
-2, 3 hs nêu nhận xét của mình
3/Củng cố – dăn dò: 
-GV nhắc lại một số điều cần lưu ý khi viết văn kể chuyện (đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết đoạn; nhân vật và chuỗi sự việc, lời xưng hô)
 Nhận xét tiết học
KĨ THUẬT 
TIẾT 13: THÊU MÓC XÍCH
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách thêu móc xích , và ứng dụng của thêu móc xích. HS thêu được các mũi thêu móc xích . HS hứng thú học thêu .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích .
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ: Nhận xét chung các sản phẩm của bài trước.
II.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu 
-Giới thiệu mẫu và yêu cầu hs nhận xét và nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
-Yêu cầu hs nêu khái niệm thuê móc xích.
-Giới thiệu một số sản phẩm và yêu cầu hs nêu ứng dụng của mũi nóc xích.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Treo quy trình thêu móc xích yêu cầu nhận xét sự giống và khác nhau về cách vạch đường dấu.
-Vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau 2cm.
-Yêu cầu hs quan sát hình 3 và đọc nội dung 2.
-Hướng dẫn hs thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai.
-Hướng dẫn hs tiếp tục thao tác các mũi tiếp theo.
-Hướng dẫn cách kết thúc đường thêu.
-Lưu ý cho hs một số điểm:Thêu từ trái sang; Mỗi mũi thêu cần tạo thành vòng chỉ và xuống kim phía trong để tạo vòng chỉ, kéo lên được mũi móc xích; lên kim xuống kim ngay đường vạch dấu; kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi thêu ra ngoài chặn lại vòng chỉ.
-Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ như móc xích.
-Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau như mũi đột mau.
Nêu: cón có tên là thêu dây chuyền là thêu để tao thành những vong chỉ nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích.
Cách vạch dấu giống như các đường khâu đã học, chỉ khác cách ghi thứ tự ngược lại.
-Thao tác trên giấy.
-Quan sát và đọc SGK.
-Thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai.
-Đọc phần ghi nhớ.
IV.Củng cố:Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
V.Dặn dò:Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
THỨ NĂM NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2008
TỐN
TIẾT 65 : LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU: Giúp HS:
 Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số .
Ôn lại các tính chất : nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số . 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng chép sẵn bài tập 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
1. Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số (tt) 
GV nhận xét
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2:
Cả lớp tính xong, GV gợi ý để HS nhận xét.
+ 3 số trong mỗi dãy tính a, b, c là như nhau.
+ Phép tính khác nhau & kết quả khác nhau.
+ Khi tính có thể áp dụng nhân nhẩm với 11.
Bài tập 3:
HS làm theo cách thuận tiện nhất. 
Bài tập 4:
Bài này có 2 cách giải, HS giải cách nào trước cũng được
HS thực hiện trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
3. Củng cố Dặn dò: 
GV đưa bảng phụ có bài tập 5: HS thi đua điền nhanh.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 26 : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I - MỤC TIÊU :	
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Xác định được câu hỏi trong một văn bản , đặt được câu hỏi thông thường . 
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có viết sẵn một bảng gồm các cột : ca

File đính kèm:

  • docGiao an 4 THTuan 13.doc